Số hiệu | 2900/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Bình Thuận |
Ngày ban hành | 26/10/2018 |
Người ký | Nguyễn Ngọc Hai |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2900/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 26 tháng 10 năm 2018 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TẠI TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 5424/TTr-VP ngày 10 tháng 10 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Thuận, gồm các nội dung sau:
1. Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Khi thực hiện các thủ tục hành chính được ban hành tại Phụ lục kèm theo Quyết định này, các Sở, ban, ngành nộp hồ sơ trực tiếp ở Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Trung tâm Hành chính công. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ghi phiếu biên nhận, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn, đề nghị đơn vị bổ sung.
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu giao nhận hồ sơ, chuyển trực tiếp cho Chuyên viên phụ trách lĩnh vực theo sự phân công của Lãnh đạo Văn phòng.
- Trong quá trình thẩm tra, xác minh chưa đầy đủ điều kiện giải quyết Chuyên viên có trách nhiệm tham mưu Lãnh đạo Văn phòng, ban hành văn bản trả lại hồ sơ nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung.
- Chuyên viên tham mưu giải quyết công việc, lập Phiếu trình kèm dự thảo kết quả giải quyết trình Lãnh đạo Văn phòng thông qua.
- Lãnh đạo Văn phòng thông qua văn bản chuyển trả lại Chuyên viên để trình Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Sau khi Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Chuyên viên trả hồ sơ đã xử lý cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hoàn thành thủ tục phát hành và trả kết quả cho các Sở.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan tổ chức thực hiện đúng các quy định tại Điều 1 Quyết định này.
- Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc về trình tự thực hiện hoặc có sự thay đổi về thủ tục hành chính tại Quyết định này, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3786/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 và Quyết định số 687/QĐ-UBND ngày 12/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành và điều chỉnh, bổ sung Quy định tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa-Thể thao và Du lịch, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông, Sở Y tế, Ban quản lý các Khu công nghiệp các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA SỞ TƯ PHÁP THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số: 2900/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA SỞ XÂY DỰNG THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số: 2900/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
STT |
Các thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ |
Thời gian giải quyết |
||||||||
Tổng thời gian |
Tiếp nhận & TKQ |
Phòng chuyên môn |
Lãnh đạo Văn phòng |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
||||||
I |
LĨNH VỰC NHÀ Ở |
|||||||||
1 |
Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Khoản 5 Điều 9 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP. - Tờ trình của Sở Xây dựng; - Hồ sơ pháp lý của đơn vị được giao làm chủ đầu tư, bao gồm giấy tờ chứng minh chức năng kinh doanh bất động sản, tư cách pháp lý, giấy tờ chứng minh năng lực tài chính, kinh nghiệm của chủ đầu tư theo quy định của pháp luật; trường hợp chưa lựa chọn chủ đầu tư thì có báo cáo về hình thức lựa chọn chủ đầu tư và dự kiến điều kiện lựa chọn chủ đầu tư; - Văn bản đề nghị chấp thuận chủ trương dự án xây dựng nhà ở, trong đó nêu rõ cơ sở pháp lý đề nghị chấp thuận; các nội dung đề xuất chấp thuận quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định 99/2015/NĐ-CP; lý do đề nghị chấp thuận và chứng minh sự phù hợp của nội dung dự án với chương trình kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt; - Quyết định phê duyệt quy hoạch kèm theo bản vẽ quy hoạch chi tiết khu vực có dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; - Nội dung chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt có liên quan đến việc triển khai thực hiện dự án cần chấp thuận chủ trương đầu tư. |
7 |
0.5 |
3.5 |
1 |
2 |
||||
2 |
Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Khoản 6 Điều 9 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP. - Tờ trình của Sở Xây dựng; - Hồ sơ pháp lý của đơn vị được giao làm chủ đầu tư, bao gồm giấy tờ chứng minh chức năng kinh doanh bất động sản, tư cách pháp lý, giấy tờ chứng minh năng lực tài chính, kinh nghiệm của chủ đầu tư theo quy định của pháp luật; trường hợp chưa lựa chọn chủ đầu tư thì có báo cáo về hình thức lựa chọn chủ đầu tư và dự kiến điều kiện lựa chọn chủ đầu tư; - Văn bản đề nghị chấp thuận chủ trương dự án xây dựng nhà ở, trong đó nêu rõ cơ sở pháp lý đề nghị chấp thuận; các nội dung đề xuất chấp thuận quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định 99; lý do đề nghị chấp thuận và chứng minh sự phù hợp của nội dung dự án với chương trình kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt; - Quyết định phê duyệt quy hoạch kèm theo bản vẽ quy hoạch chi tiết khu vực có dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; - Nội dung chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt có liên quan đến việc triển khai thực hiện dự án cần chấp thuận chủ trương đầu tư. |
7 |
0.5 |
3.5 |
1 |
2 |
||||
3 |
Lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP. - Tờ trình của Sở Xây dựng; - Văn bản đăng ký làm chủ đầu tư dự án của nhà đầu tư, bao gồm các nội dung: tên, địa chỉ nhà đầu tư, các đề xuất của nhà đầu tư, dự kiến tiến độ thực hiện dự án; - Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư kèm theo giấy tờ chứng minh có đủ số vốn được hoạt động kinh doanh bất động sản (vốn điều lệ) theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; - Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính của chủ đầu tư áp dụng như quy định tại điểm d khoản 2 Điều 12 của Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản. - Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất ở hợp pháp theo quy định của pháp luật về đất đai. |
7 |
0.5 |
3.5 |
1 |
2 |
||||
4 |
Thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp tỉnh. - Tờ trình của Sở Xây dựng; - Văn bản đăng ký thuê nhà ở công vụ của cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ; - Đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ đã có xác nhận của cơ quan đang trực tiếp quản lý cán bộ, công chức về thực trạng nhà ở; - Bản sao quyết định bổ nhiệm, điều động, luân chuyển công tác có xác nhận của cơ quan ra quyết định hoặc cơ quan đang trực tiếp quản lý cán bộ, công chức. |
4 |
0.5 |
2 |
0.5 |
1 |
||||
5 |
Cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước. - Tờ trình của Sở Xây dựng; - Đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước; - Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng và có đủ điều kiện về nhà ở, cư trú, thu nhập; - Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội (nếu có). |
6 (Trường hợp không phải xét duyệt, tổ chức chấm điểm) |
0.5 |
3.5 |
1 |
1 |
||||
|
|
10 (Trường hợp phải xét duyệt, tổ chức chấm điểm) |
0.5 |
5.5 |
2 |
2 |
||||
6 |
Thẩm định giá bán, thuê mua, thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên phạm vi địa bàn tỉnh - Tờ trình của Sở Xây dựng; - Công văn đề nghị định giá, điều chỉnh giá; - Phương án giá; - Văn bản tổng hợp ý kiến tham gia của các cơ quan liên quan, đính kèm bản sao ý kiến của các cơ quan theo quy định (nếu có); - Văn bản thẩm định phương án giá của các cơ quan có chức năng thẩm định theo quy định; - Các tài liệu khác có liên quan. |
8 |
0.5 |
4.5 |
1 |
2 |
||||
7 |
Gia hạn sở hữu nhà ở tại Việt Nam cho cá nhân, tổ chức nước ngoài - Tờ trình của Sở Xây dựng; - Đối với cá nhân: + Đơn đề nghị gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở; + Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đối với nhà ở; - Đối với tổ chức: + Đơn đề nghị gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở; + Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đối với nhà ở; + Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. |
10 |
0.5 |
5.5 |
2 |
2 |
||||
II |
LĨNH VỰC QUY HOẠCH KIẾN TRÚC |
|||||||||
1 |
Phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh. - Tờ trình của Sở Xây dựng; - Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; - Thuyết minh nội dung nhiệm vụ; - Thành phần bản vẽ theo quy định; - Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); - Dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch; - Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. |
15 (Theo Quy hoạch đô thị)
|
0.5 |
10.5 |
2 |
2 |
||||
10 (Theo Luật Xây dựng) |
0.5 |
5.5 |
2 |
2 |
||||||
2 |
Phê duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh. - Tờ trình của Sở Xây dựng; - Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; - Thuyết minh tổng hợp theo quy định; - Thành phần bản vẽ theo quy định; - Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); - Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch; - Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch; - Đĩa CD chứa tất cả các nội dung nêu trên. |
15 |
0.5 |
10.5 |
2 |
2 |
||||
3 |
Quy hoạch xây dựng vùng: |
|||||||||
3.1 |
Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng huyện, liên huyện - Tờ trình của Sở Xây dựng; - Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; - Thuyết minh tổng hợp gồm nội dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 3 Thông tư số 12/2016/TT-BXD, các văn bản pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan; - Thành phần bản vẽ theo quy định; - Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); - Dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch; - Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. |
20 |
0.5 |
15.5 |
2 |
2 |
||||
3.2 |
Phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện, liên huyện - Tờ trình của Sở Xây dựng; - Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; - Thuyết minh tổng hợp gồm nội dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 4 Thông tư số 12/2016/TT-BXD, các văn bản pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan; - Thành phần bản vẽ theo quy định; - Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); - Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch; - Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch; - Đĩa CD chứa tất cả các nội dung nêu trên. |
25 |
0.5 |
20.5 |
2 |
2 |
||||
4 |
Quy hoạch đô thị: |
|||||||||
4.1 |
Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị - Tờ trình của Sở Xây dựng; - Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; - Thuyết minh tổng hợp gồm nội dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng, các văn bản pháp lý có liên quan, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng; - Thành phần bản vẽ theo quy định; - Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); - Dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch; - Đĩa CD chứa tất cả các nội dung nêu trên. |
15 |
0.5 |
10.5 |
2 |
2 |
||||
4.2 |
Phê duyệt đồ án quy hoạch chung đô thị - Tờ trình của Sở Xây dựng; - Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; - Thuyết minh đồ án quy hoạch chung thành phố thuộc Tỉnh, thị xã phải có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan; - Thành phần bản vẽ theo quy định; - Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); - Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch; - Dự thảo quyết định phê duyệt độ án quy hoạch chung đô thị; - Đĩa CD chứa tất cả các nội dung nêu trên. |
15 |
0.5 |
10.5 |
2 |
2 |
||||
4.3 |
Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị - Tờ trình của Sở Xây dựng; - Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; - Thuyết minh tổng hợp gồm nội dung quy hoạch, các văn bản pháp lý có liên quan, các bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa; - Thành phần bản vẽ theo quy định; - Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); - Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu; - Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. |
15 |
0.5 |
10.5 |
2 |
2 |
||||
4.4 |
Phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu đô thị - Tờ trình của Sở Xây dựng; - Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; - Thuyết minh tổng hợp gồm nội dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 8 Thông tư số 12/2016/TT-BXD, các văn bản pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan.; - Thành phần bản vẽ theo quy định; - Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); - Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu; - Dự thảo quyết định phê duyệt độ án quy hoạch phân khu; - Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. |
15 |
0.5 |
10.5 |
2 |
2 |
||||
4.5 |
Phê duyệt nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng - Tờ trình của Sở Xây dựng; - Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; - Thuyết minh tổng hợp gồm nội dung quy hoạch, các văn bản pháp lý có liên quan, các bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa; - Thành phần bản vẽ theo quy định; - Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); - Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng; - Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. |
15 |
0.5 |
10.5 |
2 |
2 |
||||
4.6 |
Phê duyệt đồ án thiết kế đô thị riêng - Tờ trình của Sở Xây dựng; - Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; - Thuyết minh tổng hợp gồm nội dung quy hoạch, các văn bản pháp lý có liên quan, các bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa; - Thành phần bản vẽ theo quy định; - Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án thiết kế đô thị riêng; - Dự thảo quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết; - Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội dung trên. |
15 |
0.5 |
10.5 |
2 |
2 |
||||
5 |
Quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù: |
|||||||||
5.1 |
Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù - Tờ trình của Sở Xây dựng; - Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; - Thuyết minh tổng hợp gồm nội dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 11 Thông tư số 12/2016/TT-BXD, các văn bản pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan; - Thành phần bản vẽ theo quy định; - Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); - Dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch; - Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. |
15 |
0.5 |
10.5 |
2 |
2 |
||||
5.2 |
Phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù - Tờ trình của Sở Xây dựng; - Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; - Thuyết minh tổng hợp gồm nội dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 14 Thông tư số 12/2016/TT-BXD, các văn bản pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan; - Thành phần bản vẽ theo quy định; - Dự thảo Quy định về quản lý quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù; - Dự thảo quyết định phê duyệt quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù; - Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. |
15 |
0.5 |
10.5 |
2 |
2 |
||||
5.3 |
Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù - Tờ trình của Sở Xây dựng; - Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; - Thuyết minh tổng hợp gồm nội dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 15 Thông tư số 12/2016/TT-BXD, các văn bản pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan; - Thành phần bản vẽ theo quy định; - Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); - Dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch; - Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. |
10 |
0.5 |
5.5 |
2 |
2 |
||||
5.4 |
Phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù - Tờ trình của Sở Xây dựng; - Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; - Thuyết minh tổng hợp gồm nội dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 16 Thông tư số 12/2016/TT-BXD, các văn bản pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan; - Thành phần bản vẽ theo quy định; - Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu xây dựng; - Dự thảo quyết định phê duyệt quy hoạch phân khu xây dựng; - Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. |
15 |
0.5 |
10.5 |
2 |
2 |
||||
6 |
Các thủ tục phê duyệt điều chỉnh tổng thể quy hoạch xây dựng |
|||||||||
6.1 |
Quy hoạch xây dựng vùng: |
|||||||||
6.1.1 |
Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh tổng thể quy hoạch xây dựng vùng huyện, liên huyện - Tờ trình của Sở Xây dựng; - Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; - Thuyết minh tổng hợp gồm nội dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 3 Thông tư số 12/2016/TT-BXD, các văn bản pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan; - Thành phần bản vẽ theo quy định; - Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); - Dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch; - Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. |
20 |
0.5 |
15.5 |
2 |
2 |
||||
6.1.2 |
Phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch xây dựng vùng huyện, liên huyện - Tờ trình của Sở Xây dựng; - Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; - Thuyết minh tổng hợp gồm nội dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 4 Thông tư số 12/2016/TT-BXD, các văn bản pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan; - Thành phần bản vẽ theo quy định; - Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); - Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch; - Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch; - Đĩa CD chứa tất cả các nội dung nêu trên. |
25 |
0.5 |
20.5 |
2 |
2 |
||||
6.2 |
Quy hoạch đô thị: |
|||||||||
6.2.1 |
Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung đô thị - Tờ trình của Sở Xây dựng; - Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; - Thuyết minh tổng hợp gồm nội dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng, các văn bản pháp lý có liên quan, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng; - Thành phần bản vẽ theo quy định; - Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); - Dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch; - Đĩa CD chứa tất cả các nội dung nêu trên. |
15 |
0.5 |
10.5 |
2 |
2 |
||||
6.2.2 |
Phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung đô thị - Tờ trình của Sở Xây dựng; - Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; - Thuyết minh đồ án quy hoạch chung thành phố thuộc Tỉnh, thị xã phải có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan; - Thành phần bản vẽ theo quy định; - Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); - Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch; - Dự thảo quyết định phê duyệt độ án quy hoạch chung đô thị; - Đĩa CD chứa tất cả các nội dung nêu trên. |
15 |
0.5 |
10.5 |
2 |
2 |
||||
6.2.3 |
Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh tổng thể quy hoạch phân khu đô thị - Tờ trình của Sở Xây dựng; - Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; - Thuyết minh tổng hợp gồm nội dung quy hoạch, các văn bản pháp lý có liên quan, các bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa; - Thành phần bản vẽ theo quy định; - Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); - Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu; - Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. |
15 |
0.5 |
10.5 |
2 |
2 |
||||
6.2.4 |
Phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch phân khu đô thị - Tờ trình của Sở Xây dựng; - Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; - Thuyết minh tổng hợp gồm nội dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 8 Thông tư số 12/2016/TT-BXD, các văn bản pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan.; - Thành phần bản vẽ theo quy định; - Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); - Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu; - Dự thảo quyết định phê duyệt độ án quy hoạch phân khu; - Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. |
15 |
0.5 |
10.5 |
2 |
2 |
||||
6.2.5 |
Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh tổng thể thiết kế đô thị riêng - Tờ trình của Sở Xây dựng; - Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; - Thuyết minh tổng hợp gồm nội dung quy hoạch, các văn bản pháp lý có liên quan, các bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa; - Thành phần bản vẽ theo quy định; - Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); - Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng; - Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. |
15 |
0.5 |
10.5 |
2 |
2 |
||||
6.2.6 |
Phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể thiết kế đô thị riêng - Tờ trình của Sở Xây dựng; - Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; - Thuyết minh tổng hợp gồm nội dung quy hoạch, các văn bản pháp lý có liên quan, các bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa; - Thành phần bản vẽ theo quy định; - Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án thiết kế đô thị riêng; - Dự thảo quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết; - Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội dung trên. |
15 |
0.5 |
10.5 |
2 |
2 |
||||
6.3 |
Quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù: |
|||||||||
6.3.1 |
Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù - Tờ trình của Sở Xây dựng; - Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; - Thuyết minh tổng hợp gồm nội dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 11 Thông tư số 12/2016/TT-BXD, các văn bản pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan; - Thành phần bản vẽ theo quy định; - Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); - Dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch; - Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. |
15 |
0.5 |
10.5 |
2 |
2 |
||||
6.3.2 |
Phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù - Tờ trình của Sở Xây dựng; - Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; - Thuyết minh tổng hợp gồm nội dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 14 Thông tư số 12/2016/TT-BXD, các văn bản pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan; - Thành phần bản vẽ theo quy định; - Dự thảo Quy định về quản lý quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù; - Dự thảo quyết định phê duyệt quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù; - Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. |
15 |
0.5 |
10.5 |
2 |
2 |
||||
6.3.3 |
Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh tổng thể quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù - Tờ trình của Sở Xây dựng; - Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; - Thuyết minh tổng hợp gồm nội dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 15 Thông tư số 12/2016/TT-BXD, các văn bản pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan; - Thành phần bản vẽ theo quy định; - Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); - Dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch; - Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. |
10 |
0.5 |
5.5 |
2 |
2 |
||||
6.3.4 |
Phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù - Tờ trình của Sở Xây dựng; - Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; - Thuyết minh tổng hợp gồm nội dung quy hoạch theo khoản 2 Điều 16 Thông tư số 12/2016/TT-BXD, các văn bản pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan; - Thành phần bản vẽ theo quy định; - Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu xây dựng; - Dự thảo quyết định phê duyệt quy hoạch phân khu xây dựng; - Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. |
15 |
0.5 |
10.5 |
2 |
2 |
||||
7 |
Thủ tục phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng |
|||||||||
7.1 |
Quy hoạch xây dựng vùng: |
|||||||||
7.1.1 |
Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng vùng huyện, liên huyện - Tờ trình của Sở Xây dựng (trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch); - Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; - Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); - Các bản vẽ thể hiện các nội dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch đã được phê duyệt; - Dự thảo văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng; - Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. |
20 |
0.5 |
15.5 |
2 |
2 |
||||
7.1.2 |
Phê duyệt đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng vùng huyện, liên huyện - Tờ trình của Sở Xây dựng (trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch); - Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; - Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); - Các bản vẽ thể hiện các nội dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch đã được phê duyệt; - Dự thảo văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng; - Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. |
25 |
0.5 |
20.5 |
2 |
2 |
||||
7.2 |
Quy hoạch đô thị: |
|
|
|
|
|
||||
7.2.1 |
Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung đô thị - Tờ trình của Sở Xây dựng (trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch); - Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; - Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); - Các bản vẽ thể hiện các nội dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch đã được phê duyệt; - Dự thảo văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng; - Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. |
15 |
0.5 |
10.5 |
2 |
2 |
||||
7.2.2 |
Phê duyệt đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung đô thị - Tờ trình của Sở Xây dựng (trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch); - Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; - Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); - Các bản vẽ thể hiện các nội dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch đã được phê duyệt; - Dự thảo văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng; - Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. |
15 |
0.5 |
10.5 |
2 |
2 |
||||
7.2.3 |
Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu đô thị - Tờ trình của Sở Xây dựng (trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch; nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch); - Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; - Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); - Các bản vẽ thể hiện các nội dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch đã được phê duyệt; - Dự thảo văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng; - Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. |
15 |
0.5 |
10.5 |
2 |
2 |
||||
7.2.4 |
Phê duyệt đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu đô thị - Tờ trình của Sở Xây dựng (trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch); - Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; - Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); - Các bản vẽ thể hiện các nội dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch đã được phê duyệt; - Dự thảo văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng; - Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. |
15 |
0.5 |
10.5 |
2 |
2 |
||||
7.2.5 |
Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết - Tờ trình của Sở Xây dựng (trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch); - Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; - Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); - Các bản vẽ thể hiện các nội dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch đã được phê duyệt; - Dự thảo văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng; - Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên |
15 |
0.5 |
10.5 |
2 |
2 |
||||
7.2.6 |
Phê duyệt đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết - Tờ trình của Sở Xây dựng (trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch; nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch); - Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; - Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); - Các bản vẽ thể hiện các nội dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch đã được phê duyệt; - Dự thảo văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng; - Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. |
15 |
0.5 |
10.5 |
2 |
2 |
||||
7.2.7 |
Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh cục bộ thiết kế đô thị riêng - Tờ trình của Sở Xây dựng (trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch; nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch); + Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; + Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); - Các bản vẽ thể hiện các nội dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch đã được phê duyệt; - Dự thảo văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng; - Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. |
15 |
0.5 |
10.5 |
2 |
2 |
||||
7.2.8 |
Phê duyệt đồ án điều chỉnh cục bộ thiết kế đô thị riêng - Tờ trình của Sở Xây dựng (trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch; nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch); - Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; - Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); - Các bản vẽ thể hiện các nội dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch đã được phê duyệt; - Dự thảo văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng; - Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. |
15 |
0.5 |
10.5 |
2 |
2 |
||||
7.3 |
Quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù: |
|
|
|
|
|
||||
7.3.1 |
Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù - Tờ trình của Sở Xây dựng (trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch; nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch); + Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; - Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); - Các bản vẽ thể hiện các nội dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch đã được phê duyệt; - Dự thảo văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng; - Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. |
15 |
0.5 |
10.5 |
2 |
2 |
||||
7.3.2 |
Phê duyệt đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù - Tờ trình của Sở Xây dựng (trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch; nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch); - Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; - Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); - Các bản vẽ thể hiện các nội dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch đã được phê duyệt; - Dự thảo văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng; - Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. |
15 |
0.5 |
10.5 |
2 |
2 |
||||
7.3.3 |
Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù - Tờ trình của Sở Xây dựng (trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch; nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch); - Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; - Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); - Các bản vẽ thể hiện các nội dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch đã được phê duyệt; - Dự thảo văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng; - Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. |
10 |
0.5 |
5.5 |
2 |
2 |
||||
7.3.4 |
Phê duyệt đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù - Tờ trình của Sở Xây dựng (trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch; nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch); - Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; - Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); - Các bản vẽ thể hiện các nội dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch đã được phê duyệt; - Dự thảo văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng; - Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. |
15 |
0.5 |
10.5 |
2 |
2 |
||||
7.3.5 |
Phê duyệt cấp giấy phép quy hoạch dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh quản lý - Tờ trình của Sở Xây dựng; - Đơn đề nghị cấp Giấy phép quy hoạch (theo mẫu); - Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp Giấy phép quy hoạch; - Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch; - Dự kiến nội dung, quy mô và tổng mức đầu tư; - Báo cáo về pháp nhân và năng lực tài chính để triển khai dự án. |
15 |
0.5 |
10.5 |
2 |
2 |
||||
III |
LĨNH VỰC KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN |
|||||||||
1 |
Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp huyện quyết định việc đầu tư - Tờ trình của Sở Xây dựng; - Đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án của chủ đầu tư chuyển nhượng; - Hồ sơ dự án, phần dự án đề nghị cho chuyển nhượng bao gồm: + Văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao có chứng thực); + Quyết định phê duyệt dự án, quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng (bản sao có chứng thực); + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của toàn bộ hoặc phần dự án đề nghị chuyển nhượng (bản sao có chứng thực); + Báo cáo quá trình thực hiện dự án của chủ đầu tư chuyển nhượng đến thời điểm chuyển nhượng. - Hồ sơ của chủ đầu tư nhận chuyển nhượng bao gồm: + Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án; + Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh bất động sản hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có vốn điều lệ đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 3 Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 (bản sao có chứng thực), trừ trường hợp nhà đầu tư nước ngoài chưa thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về đầu tư. + Văn bản chứng minh có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư, về đất đai. |
7 |
0.5 |
3.5 |
1 |
2 |
||||
IV |
LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG |
|||||||||
1 |
Bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng đối với cá nhân khác không thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Xây dựng - Tờ trình của Sở Xây dựng; - Giấy đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD; - Bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm; bản sao chứng thực chứng chỉ hành nghề phù hợp với nội dung đề nghị bổ nhiệm; - Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý lịch tư pháp; - Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc; - Các giấy tờ khác chứng minh người được đề nghị bổ nhiệm đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 62/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
||||
2 |
Đăng ký công bố thông tin người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc đối với các cá nhân, tổ chức không thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Xây dựng, văn phòng giám định tư pháp xây dựng trên địa bàn được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép hoạt động - Tờ trình của Sở Xây dựng; - Đối với cá nhân: Giấy đề nghị công bố người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 04/2014/TT- BXD; bản sao chứng thực chứng chỉ hành nghề phù hợp với nội dung đăng ký giám định kèm theo; các tài liệu có liên quan theo quy định. - Đối với tổ chức: Thông tin đăng ký công bố tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, Văn phòng giám định tư pháp xây dựng theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD; bản sao chứng thực chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng tổ chức phù hợp với nội dung đăng ký giám định kèm theo; các tài liệu có liên quan theo quy định. |
10 |
0.5 |
5.5 |
2 |
2 |
||||
3 |
Điều chỉnh, thay đổi thông tin cá nhân, tổ chức giám định tư pháp xây dựng đối với cá nhân, tổ chức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã tiếp nhận đăng ký, công bố thông tin - Tờ trình của Sở Xây dựng; - Văn bản đề nghị trong đó có thông tin điều chỉnh và các tài liệu chứng minh về thông tin điều chỉnh kèm theo. |
3 |
0.5 |
1 |
0.5 |
1 |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số: 2900/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
STT |
Các thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ |
Thời gian giải quyết |
||||
Tổng thời gian |
Tiếp nhận & TKQ |
Phòng chuyên môn |
Lãnh đạo Văn phòng |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
||
I |
LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA |
|||||
1 |
Cấp giấy phép Khai quật khẩn cấp. -Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Văn bản đề nghị cấp phép khai quật khẩn cấp của tổ chức chủ trì thăm dò, khai quật khảo cổ (Phụ lục 3 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 86/2008/QĐ- BVHTTDL ngày 30/12/2008); - Sơ đồ tỷ lệ 1:500, thể hiện rõ vị trí, diện tích địa điểm khảo cổ cần khai quật khẩn cấp; - Văn bản đề nghị cấp phép thăm dò, khai quật khảo cổ của tổ chức phối hợp khai quật khẩn cấp (nếu có). |
1.5 |
|
0.5 |
0.5 |
0.5 |
2 |
Công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng cấp tỉnh, ban hay Trung tâm quản lý di tích. -Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Văn bản đề nghị công nhận bảo vật quốc gia (Mẫu số 2a ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia); - Hồ sơ hiện vật, gồm: + Bản thuyết minh hiện vật đề nghị công nhận bảo vật quốc gia, trong đó phải trình bày rõ đặc điểm của hiện vật theo các tiêu chí quy định tại khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia); + Ảnh: 01 ảnh tổng thể và 01 ảnh đặc tả chi tiết (ảnh màu, từ cỡ 9cm x 12cm trở lên), chú thích đầy đủ, đảm bảo thể hiện các đặc trưng cơ bản của hiện vật. Khuyến khích gửi kèm theo ảnh lưu trữ trên các phương tiện kỹ thuật số; + Bản ghi âm, ghi hình (nếu có) phải có âm thanh, hình ảnh rõ nét thể hiện sự độc đáo của hiện vật (ghi trên băng hoặc đĩa); + Bản sao, bản dập (nếu có), bản dịch đối với những hiện vật là sách, tài liệu chữ cổ hoặc hiện vật có hoa văn trang trí, có chữ viết thể hiện trên hiện vật; + Tài liệu khác liên quan đến hiện vật (nếu có) gồm: Bài viết về hiện vật; xác nhận của nhân chứng đối với các hiện vật có giá trị lịch sử; giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia. |
10 |
0.5 |
5.5 |
2 |
2 |
3 |
Công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật. -Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đề nghị thẩm định và làm thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia (Mẫu số 2b ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia); - Hồ sơ hiện vật, gồm: + Bản thuyết minh hiện vật đề nghị công nhận bảo vật quốc gia, trong đó phải trình bày rõ đặc điểm của hiện vật theo các tiêu chí quy định tại khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia); + Ảnh: 01 ảnh tổng thể và 01 ảnh đặc tả chi tiết (ảnh màu, từ cỡ 9cm x 12cm trở lên), chú thích đầy đủ, đảm bảo thể hiện các đặc trưng cơ bản của hiện vật. Khuyến khích gửi kèm theo ảnh lưu trữ trên các phương tiện kỹ thuật số; + Bản ghi âm, ghi hình (nếu có) phải có âm thanh, hình ảnh rõ nét thể hiện sự độc đáo của hiện vật (ghi trên băng hoặc đĩa); + Bản sao, bản dập (nếu có), bản dịch đối với những hiện vật là sách, tài liệu chữ cổ hoặc hiện vật có hoa văn trang trí, có chữ viết thể hiện trên hiện vật; + Tài liệu khác liên quan đến hiện vật (nếu có) gồm: Bài viết về hiện vật; xác nhận của nhân chứng đối với các hiện vật có giá trị lịch sử; giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia. |
10 |
0.5 |
5.5 |
2 |
2 |
4 |
Cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập. -Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập (Mẫu Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012); - Văn bản xác nhận đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
15 |
0.5 |
10.5 |
2 |
2 |
II |
LĨNH VỰC ĐIỆN ẢNH |
|||||
1 |
Thủ tục cấp giấy phép phổ biến phim. -Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2008); - Giấy chứng nhận bản quyền phim. |
7 |
0.5 |
3.5 |
1 |
2 |
2 |
Cấp giấy phép phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem (do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu). -Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BVhTTDL ngày 9/7/2008); - Giấy chứng nhận bản quyền phim |
7 |
0.5 |
3.5 |
1 |
2 |
III |
LĨNH VỰC MỸ THUẬT, NHIẾP ẢNH VÀ TRIỂN LÃM |
|||||
1 |
Cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật. - Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 2/10/2013); - Danh sách tác giả, tác phẩm, chất liệu, kích thước tác phẩm, năm sáng tác; - Một tác phẩm 01 ảnh màu kích thước 10x15cm. Riêng đối với triển lãm ảnh sắp đặt phải có hình chính diện, bên phải, bên trái tác phẩm kèm theo văn bản trình bày ý tưởng nội dung tác phẩm. Trường hợp tác phẩm có chữ nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng việt. Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm về nội dung bản dịch; - Đối với triển lãm ngoài trời được tổ chức tại Việt Nam phải có văn bản của chủ địa điểm triển lãm cam kết đảm bảo các điều kiện về trật tự, an toàn xã hội, văn minh công cộng, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ; - Đối với trường hợp đưa tác phẩm mỹ thuật ra nước ngoài triển lãm, ngoài đơn đề nghị cấp giấy phép và hồ sơ quy định tại thành phần hồ sơ (2) (3) nêu trên phải kèm theo giấy mời hoặc văn bản thỏa thuận của đối tác nước ngoài và bản dịch tiếng việt (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền). |
4 |
0.5 |
2 |
0.5 |
1 |
2 |
Cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng. -Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 7 ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật); - Quyết định chọn mẫu phác thảo bước hai của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư, kèm theo ảnh, phác thảo chụp bốn mặt cỡ ảnh 18x24 cm có kèm chú thích; - Các thành phần hồ sơ khác theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng. |
không lấy ý kiến của Bộ (4) |
0.5
|
2
|
0.5
|
1
|
Có ý kiến của Bộ (5) |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
||
3 |
Tổ chức trại sáng tác điêu khắc. - Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 9 ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật); - Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Thể lệ. |
4 |
0.5 |
2 |
0.5 |
1 |
4 |
Cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam. - Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đề nghị cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016); - Danh sách tác phẩm bằng tiếng Việt (ghi rõ số thứ tự tác phẩm, tên tác phẩm, tên tác giả, chất liệu, kích thước, số lượng); - Ảnh sẽ triển lãm có chú thích; ảnh in trên giấy kích thước nhỏ nhất 13x18cm; - Đối với trường hợp tổ chức triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại các địa điểm không phải là nhà triển lãm phải có văn bản đồng ý của chủ địa điểm tổ chức triển lãm; - Đối với các tác phẩm nhiếp ảnh khỏa thân lộ rõ danh tính phải có văn bản thỏa thuận giữa người chụp ảnh và người được chụp về nội dung chụp, thời gian và phạm vi công bố tác phẩm. |
3 |
0.5 |
1.5 |
0.5 |
0.5 |
5 |
Cấp giấy phép đưa tác phẩm Nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm. - Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đề nghị cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016); - Danh sách tác phẩm bằng tiếng Việt (ghi rõ số thứ tự tác phẩm, tên tác phẩm, tên tác giả, chất liệu, kích thước, số lượng); - Ảnh sẽ triển lãm có chú thích; ảnh in trên giấy kích thước nhỏ nhất 13x18 cm hoặc ghi vào đĩa CD; - Thư mời, thông báo, sách ảnh (nếu có), văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng với đối tác nước ngoài đã được dịch ra tiếng Việt; - Đối với tác phẩm nhiếp ảnh khỏa thân lộ rõ danh tính phải có văn bản thỏa thuận giữa người chụp ảnh và người được chụp về nội dung, thời gian và phạm vi công bố tác phẩm. |
3 |
0.5 |
1.5 |
0.5 |
0.5 |
IV |
NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN |
|||||
1 |
Cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang. -Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - 01 đơn đề nghị cấp phép ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP); - 01 bản nội dung chương trình, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh mục bộ sưu tập và mẫu phác thảo thiết kế đối với trình diễn thời trang; - 01 bản nhạc hoặc kịch bản đối với tác phẩm công diễn lần đầu; - 01 bản sao văn bản thoả thuận với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật); - 01 bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đối tượng lần đầu thực hiện thủ tục hành chính và đối tượng trong quá trình hoạt động đã có hành vi vi phạm quy định tại Điều 6 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP nộp bản sao có chứng thực hoặc mang bản gốc để đối chiếu). |
3 |
0.5 |
1.5 |
0.5 |
0.5 |
2 |
Cấp giấy phép cho đối tượng thuộc địa phương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại địa phương. - Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - 01 đơn đề nghị cấp phép vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP); - 01 bản sao văn bản thoả thuận với tổ chức, cá nhân nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật); - 01 bản sao hộ chiếu; - 01 bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đối tượng lần đầu thực hiện thủ tục hành chính và đối tượng trong quá trình hoạt động đã có hành vi vi phạm quy định tại Điều 6 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP nộp bản sao có chứng thực hoặc mang bản gốc để đối chiếu). |
3 |
0.5 |
1.5 |
0.5 |
0.5 |
3 |
Cấp phép thi người đẹp, người mẫu trong phạm vi địa phương. - Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - 01 đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức cuộc thi(Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP); - 01 đề án tổ chức cuộc thi, trong đó nêu rõ: + Tên cuộc thi thể hiện bằng tiếng Việt (trường hợp tên cuộc thi có sử dụng tiếng nước ngoài thì viết tên bằng tiếng Việt trước, tên nước ngoài sau); + Mục đích, ý nghĩa của cuộc thi phải thể hiện rõ và phù hợp với tên gọi của cuộc thi, quy mô, phạm vi tổ chức cuộc thi; + Thể lệ cuộc thi quy định rõ điều kiện, tiêu chí của thí sinh dự thi; + Nội dung, trình tự tổ chức, thời gian và địa điểm tổ chức cuộc thi; + Danh hiệu, cơ cấu giải thưởng, giá trị giải thưởng và thời gian trao giải; + Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tổ chức cuộc thi; + Quyền và nghĩa vụ của thí sinh dự thi và thí sinh đạt giải; + Danh sách và quy chế hoạt động của Ban tổ chức, Ban giám khảo; + Kinh phí tổ chức cuộc thi; + Mẫu đơn đăng ký dự thi của thí sinh (Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL); - 01 bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đối tượng lần đầu thực hiện thủ tục hành chính và đối tượng trong quá trình hoạt động đã có hành vi vi phạm quy định tại Điều 6 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP nộp bản sao có chứng thực hoặc mang bản gốc để đối chiếu). |
8 |
0.5 |
4.5 |
1 |
2 |
4 |
Chấp thuận địa điểm đăng cai vòng chung kết cuộc thi người đẹp, người mẫu. -Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - 01 đơn đề nghị (Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT- BVHTTDL); - Đề án tổ chức cuộc thi; - 01 bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. |
4 |
0.5 |
2 |
0.5 |
1 |
V |
LĨNH VỰC VĂN HÓA CƠ SỞ |
|||||
1 |
Cấp phép tổ chức lễ hội. - Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức lễ hội (ghi rõ nội dung lễ hội hoặc nội dung thay đổi so với truyền thống, thời gian, địa điểm tổ chức, dự định thành lập Ban Tổ chức lễ hội, cam kết đảm bảo chất lượng và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu vi phạm và các điều kiện cần thiết khác để đảm bảo an ninh, trật tự trong lễ hội) (Mẫu 22 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011); - Kế hoạch bảo vệ môi trường. Nội dung kế hoạch phải có cam kết bảo vệ môi trường, phương án ứng phó trong trường hợp xảy ra ra sự cố về môi trường trước, trong và sau quá trình tổ chức lễ hội; |
10 |
0.5 |
5.5 |
2 |
2 |
2 |
Công nhận lại “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”. - Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Báo cáo thành tích 05 năm xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa của Công đoàn cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan; - Công văn đề nghị của Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp tỉnh. |
4 |
0.5 |
2 |
0.5 |
1 |
3 |
Cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam. - Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định; - Bản sao giấy đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi doanh nghiệp thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận; - Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc các tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài trong năm tài chính gần nhất; - Các giấy tờ quy định tại Điểm 2 và Điểm 3 nêu trên phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. |
4 |
0.5 |
2 |
0.5 |
1 |
4 |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam. - Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định; - Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện có chứng thực. |
4 |
0.5 |
2 |
0.5 |
1 |
5 |
Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam. -Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Thay đổi tên gọi hoặc nơi đăng ký thành lập của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài sang nước khác; - Thay đổi hoạt động của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài; - Giấy phép bị mất, rách. |
4 |
0.5 |
2 |
0.5 |
1 |
VI |
LĨNH VỰC THƯ VIỆN |
|||||
1 |
Đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 2.000 bản trở lên. -Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đăng ký hoạt động thư viện (Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009); - Danh mục vốn tài liệu thư viện hiện có (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009); - Sơ yếu lý lịch của người đứng tên thành lập thư viện có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú; - Nội quy thư viện. |
1.5 |
|
0.5 |
0.5 |
0.5 |
VII |
LĨNH VỰC GIA ĐÌNH |
|||||
1 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình. -Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (theo mẫu số M4b, ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL); - Dự thảo Quy chế hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình. Quy chế phải có các nội dung cơ bản sau: + Mục tiêu, tên gọi, địa bàn và quy mô hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; + Cơ cấu tổ chức, mối quan hệ trong chỉ đạo, điều hành của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; + Trách nhiệm của người đứng đầu, nhân viên trực tiếp chăm sóc, tư vấn và những người khác làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; + Trách nhiệm, quyền lợi của nạn nhân bạo lực gia đình khi được tiếp nhận vào cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; + Nguyên tắc quản lý tài sản, tài chính và những quy định có tính chất hành chính phủ hợp với đặc điểm của loại hình cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; - Xác nhận bằng văn bản của Ủy ban nhân xã, phường, thị trấn về địa điểm của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình có trụ sở hoạt động đặt trên địa bàn; - Bản thuyết minh về nguồn lực tài chính, gồm những nội dung sau: + Tình hình tài chính hiện có của cơ sở (bao gồm: tiền mặt, tiền gửi có trong tài khoản tại ngân hàng, kho bạc); nguồn kinh phí nếu nhận từ nguồn tài trợ, cần nêu rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân tài trợ, số tiền, hiện vật và thời gian tài trợ; + Nguồn tài chính được cam kết đảm bảo cho hoạt động của cơ sở (nếu có); - Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc cơ quan quản lý nhà nước quản lý người đứng đầu; - Danh sách người làm việc tại cơ sở có xác nhận của người đứng đầu cơ sở, kèm theo bản sao Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình (nếu có). Nếu chưa có Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình thì trong hồ sơ phải nêu rõ kế hoạch tham gia tập huấn cho người làm việc. |
10 |
0.5 |
5.5 |
2 |
2 |
2 |
Đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình. -Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động; - Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đã được cấp cho cơ sở; - Các giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi (tên gọi, địa chỉ, người đứng đầu, nội dung hoạt động); - Dự thảo Quy chế hoạt động sửa đổi, bổ sung của cơ sở (nếu có sửa đổi, bổ sung). |
7 |
0.5 |
3.5 |
1 |
2 |
3 |
Cấp lại giấy Chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình. -Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; - Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cũ (trong trường hợp bị rách hoặc hư hỏng); - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hoặc quy chế hoạt động được phê duyệt (trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bị mất). |
7 |
0.5 |
3.5 |
1 |
2 |
4 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình. -Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (mẫu số M4a, ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL); - Dự thảo Quy chế hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình. Quy chế phải có các nội dung cơ bản sau: + Mục tiêu, tên gọi, địa bàn và quy mô hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; + Cơ cấu tổ chức, mối quan hệ trong chỉ đạo, điều hành của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; + Trách nhiệm của người đứng đầu, nhân viên trực tiếp chăm sóc, tư vấn và những người khác làm việc tại cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; + Trách nhiệm, quyền lợi của người gây bạo lực gia đình khi được tiếp nhận vào cơ sở tư vấn về phòng chống bạo lực gia đình; + Nguyên tắc quản lý tài sản, tài chính và những quy định có tính chất hành chính phủ hợp với đặc điểm của loại hình cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; - Xác nhận bằng văn bản của Ủy ban nhân xã, phường, thị trấn về địa điểm của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình có trụ sở chính hoạt động đặt trên địa bàn; - Bản thuyết minh về nguồn lực tài chính, gồm những nội dung sau: + Tình hình tài chính hiện có của cơ sở (bao gồm: tiền mặt, tiền gửi có trong tài khoản tại ngân hàng, kho bạc); nguồn kinh phí nếu nhận từ nguồn tài trợ, cần nêu rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân tài trợ, số tiền, hiện vật và thời gian tài trợ; + Nguồn tài chính được cam kết đảm bảo cho hoạt động của cơ sở (nếu có); - Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc cơ quan quản lý nhà nước quản lý người đứng đầu; - Danh sách người làm việc tại cơ sở có xác nhận của người đứng đầu cơ sở, kèm theo bản sao Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (nếu có). Nếu chưa có Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình thì trong hồ sơ phải nêu rõ kế hoạch tham gia tập huấn cho người làm việc. |
10 |
0.5 |
5.5 |
2 |
2 |
5 |
Đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình. -Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; - Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đã được cấp cho cơ sở; - Các giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi (tên gọi, địa chỉ, người đứng đầu, nội dung hoạt động); - Dự thảo Quy chế hoạt động sửa đổi, bổ sung của cơ sở (nếu có sửa đổi, bổ sung). |
7 |
0.5 |
3.5 |
1 |
2 |
6 |
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình. -Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; - Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cũ (trong trường hợp bị rách hoặc hỏng); - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hoặc quy chế hoạt động được phê duyệt (trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bị mất). |
7 |
0.5 |
3.5 |
1 |
2 |
VIII |
LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO |
|||||
1 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp. -Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao); - Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao): + Đội ngũ cán bộ, nhân viên thể thao đáp ứng yêu cầu của hoạt động thể thao chuyên nghiệp. + Vận động viên chuyên nghiệp, huấn luyện viên chuyên nghiệp. + Cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp với hoạt động thể thao chuyên nghiệp. + Nguồn tài chính bảo đảm cho hoạt động của câu lạc bộ. |
4 |
0.5 |
2 |
0.5 |
1 |
2 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao. - Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao); - Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao); - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm. |
4 |
0.5 |
2 |
0.5 |
1 |
3 |
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận. - Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao); - Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp; - Tài liệu chứng minh sự thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đủ điều kiện. |
3 |
0.5 |
1.5 |
0.5 |
0.5 |
4 |
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng. - Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao); - Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị hư hỏng đối với trường hợp bị trường hợp bị hư hỏng. |
3 |
0.5 |
1.5 |
0.5 |
0.5 |
5 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động billards & Snooker. - Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao); - Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao): + Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động; + Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao; + Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh. |
4 |
0.5 |
2 |
0.5 |
1 |
6 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động thể dục thể hình. -Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao); - Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao): + Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động; + Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao; + Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh. |
4 |
0.5 |
2 |
0.5 |
1 |
7 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động mô tô nước trên biển. - Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao); - Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao): + Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động; + Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao; + Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh. |
4 |
0.5 |
2 |
0.5 |
1 |
8 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí. -Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao); - Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao): + Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động; + Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao; + Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh. |
4 |
0.5 |
1.5 |
0.5 |
1 |
9 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động bơi, lặn. -Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao); - Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao): + Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động; + Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao; + Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh. |
4 |
0.5 |
2 |
0.5 |
1 |
10 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động khiêu vũ thể thao. -Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao); - Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao): + Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động; + Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao; + Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh. |
4 |
0.5 |
2 |
0.5 |
1 |
11 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động võ cổ truyền và vovinam. - Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao); - Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao): + Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động; + Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao; + Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh. |
4 |
0.5 |
2 |
0.5 |
1 |
12 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động quần vợt. -Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao); - Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao): + Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động; + Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao; + Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh. |
4 |
0.5 |
2 |
0.5 |
1 |
13 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động thẩm mỹ. - Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao); - Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao): + Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động; + Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao; + Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh. |
4 |
0.5 |
2 |
0.5 |
1 |
14 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động dù lượn và điều bay có động cơ. -Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao); - Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao): + Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động; + Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao; + Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh. |
4 |
0.5 |
2 |
0.5 |
1 |
15 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động tập luyện quyền anh. -Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao); - Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao): + Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động; + Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao; + Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh. |
4 |
0.5 |
2 |
0.5 |
1 |
16 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Taekwondo. - Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao); - Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao): + Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động; + Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao; + Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh. |
4 |
0.5 |
2 |
0.5 |
1 |
17 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bắc súng thể thao. -Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao); - Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao): + Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động; + Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao; + Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh. |
4 |
0.5 |
2 |
0.5 |
1 |
18 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Karatedo. -Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao); - Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao): + Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động; + Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao; + Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh. |
4 |
0.5 |
2 |
0.5 |
1 |
19 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Lân sư rồng. -Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao); - Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao): + Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động; + Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao; + Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh. |
4 |
0.5 |
2 |
0.5 |
1 |
20 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Judo. -Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao); - Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao): + Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động; + Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao; + Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh. |
4 |
0.5 |
2 |
0.5 |
1 |
21 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bóng đá. -Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao); - Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao): + Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động; + Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao; + Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh. |
4 |
0.5 |
2 |
0.5 |
1 |
22 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bóng bàn. -Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao); - Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao): + Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động; + Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao; + Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh. |
4 |
0.5 |
2 |
0.5 |
1 |
23 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Cầu lông. -Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao); - Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao): + Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động; + Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao; + Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh. |
4 |
0.5 |
2 |
0.5 |
1 |
24 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Patin. - Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao); - Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao): + Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động; + Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao; + Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh. |
4 |
0.5 |
2 |
0.5 |
1 |
25 |
Đăng cai tổ chức Giải thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. -Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn xin đăng cai tổ chức, trong đó nêu rõ mục đích tổ chức, nguồn tài chính, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao); - Điều lệ giải thể thao; - Danh sách ban tổ chức giải thể thao; - Chương trình thi đấu và các hoạt động khác của giải thể thao; - Tên giải thi đấu; huy chương, huy hiệu, cờ hiệu, biểu tượng của giải. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
26 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động yoga - Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao); - Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao); - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm. |
4 |
0.5 |
2.5 |
0.5 |
0.5 |
27 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Golf. - Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao); - Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao); - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm. |
4 |
0.5 |
2.5 |
0.5 |
0.5 |
28 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Lặn biển thể thao giải trí - Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao); - Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao); - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm. |
4 |
0.5 |
2.5 |
0.5 |
0.5 |
IX |
Lĩnh vực Du lịch |
|
|
|
|
|
1 |
Thủ tục công nhận điểm du lịch - Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Đơn đề nghị công nhận điểm du lịch (Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017); - Bản thuyết minh về điều kiện công nhận điểm du lịch. |
10 |
0.5 |
5.5 |
2 |
2 |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số: 2900/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số: 2900/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
STT |
Các thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ |
Thời gian giải quyết |
||||
Tổng thời gian |
Tiếp nhận & TKQ |
Phòng chuyên môn |
Lãnh đạo Văn phòng |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
||
I |
LĨNH VỰC ĐẦU TƯ DỰ ÁN NGUỒN VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
|||||
1 |
Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư). - Tờ trình của Sở Kế họach và Đầu tư; - Văn bản chủ trương của UBND tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền (nếu có); - Văn bản thông báo kết luận của Tỉnh ủy (nếu có); - Bản đồ vị trí đất; - Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư; - Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức; - Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; - Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư; Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư; - Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính; - Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC. |
7 |
0.5 |
3.5 |
1 |
2 |
2 |
Quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) - Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư; - Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (theo mẫu Phụ lục I-1); - Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức; - Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án (theo mẫu Phụ lục I-2); - Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư; - Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư; - Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính; - Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC. - Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có). |
7 |
0.5 |
3.5 |
1 |
2 |
3 |
Cấp điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư). - Tờ trình của Sở Kế họach và Đầu tư; - Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; - Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh; - Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư (đối với các trường hợp điều chỉnh nội dung quy định tại các Khoản 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 39 Luật Đầu tư); - Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các Điểm b, c, d, đ, e, g Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư (nếu có). |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
4 |
Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) - Tờ trình của Sở Kế họach và Đầu tư; - Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; - Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh; - Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư (đối với các trường hợp điều chỉnh nội dung quy định tại các Khoản 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 39 Luật Đầu tư); - Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các Điểm b, c, d, đ, e, g Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư (nếu có). |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
5 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện Quyết định chủ trương đầu tư. - Tờ trình của Sở Kế họach và Đầu tư; - Văn bản chủ trương của UBND tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền (nếu có) - Văn bản thông báo kết luận của Tỉnh ủy (nếu có); - Bản đồ vị trí đất; - Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư; - Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức; - Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; |
7 |
0.5 |
3.5 |
1 |
2 |
6 |
Điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh. - Tờ trình của Sở Kế họach và Đầu tư; - Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; - Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh; - Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư; - Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các Điểm b, c, d, đ, e, g Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư (nếu có), cụ thể: b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức; c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; d) Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư; đ) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư; e) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính; g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
7 |
Chuyển nhượng dự án đầu tư (thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh) - Tờ trình của Sở Kế họach và Đầu tư; - Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; - Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư; - Hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương; - Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương đối với nhà đầu tư là tổ chức của nhà đầu tư nhận chuyển nhượNg; - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư (nếu có); - Bản sao Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC; - Bản sao một trong các tài liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
8 |
Chuyển nhượng dự án đầu tư (thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ) - Tờ trình của Sở Kế họach và Đầu tư; - Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; - Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư; - Hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương; - Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương đối với nhà đầu tư là tổ chức của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng; - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư (nếu có); - Bản sao Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC; - Bản sao một trong các tài liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
II |
LĨNH VỰC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI |
|||||
1 |
Phê duyệt quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA. - Tờ trình của Sở Kế họach và Đầu tư; - Tờ trình đề nghị thẩm định văn kiện chương trình, dự án của cơ quan chủ quản (đối với văn kiện chương trình, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ) hoặc của chủ dự án (đối với văn kiện chương trình, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của người đứng đầu cơ quan chủ quản); - Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án; - Văn kiện chương trình, dự án; - Trường hợp chương trình, dự án vay lại toàn bộ hoặc một phần từ ngân sách nhà nước, chủ dự án gửi kèm theo các tài liệu chứng minh năng lực tài chính, phương án trả nợ và các tài liệu khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính; - Ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan trong quá trình xây dựng văn kiện chương trình, dự án; - Các tài liệu có liên quan đến chương trình, dự án bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo; |
10 |
0.5 |
5.5 |
2 |
2 |
2 |
Thẩm định và phê duyệt quyết định đầu tư dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi. - Tờ trình của Sở Kế họach và Đầu tư; - Tờ trình đề nghị thẩm định văn kiện chương trình, dự án của cơ quan chủ quản (đối với văn kiện chương trình, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ) hoặc của chủ dự án (đối với văn kiện chương trình, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của người đứng đầu cơ quan chủ quản); - Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án; - Văn kiện chương trình, dự án; - Trường hợp chương trình, dự án vay lại toàn bộ hoặc một phần từ ngân sách nhà nước, chủ dự án gửi kèm theo các tài liệu chứng minh năng lực tài chính, phương án trả nợ và các tài liệu khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính; - Ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan trong quá trình xây dựng văn kiện chương trình, dự án; - Các tài liệu có liên quan đến chương trình, dự án bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo; - Tờ trình đề nghị thẩm định văn kiện phi dự án của cơ quan chủ quản (đối với văn kiện chương trình, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ) hoặc của chủ dự án (đối với văn kiện phi dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của người đứng đầu cơ quan chủ quản); - Quyết định chủ trương đầu tư phi dự án; - Văn kiện phi dự án; - Ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan trong quá trình xây dựng văn kiện phi dự án; - Các tài liệu có liên quan đến phi dự án bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo. |
10 |
0.5 |
5.5 |
2 |
2 |
3 |
Phê duyệt tiếp nhận dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN). - Tờ trình của Sở Kế họach và Đầu tư; - Văn bản đề nghị trình phê duyệt của: + Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN đối với các khoản viện trợ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ; + Cơ quan chủ quản (hoặc Chủ khoản viện trợ PCPNN trong trường hợp Cơ quan chủ quản trực tiếp quản lý) đối với các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN; - Văn bản của Bên tài trợ thống nhất với nội dung khoản viện trợ PCPNN và thông báo hoặc cam kết xem xét tài trợ cho khoản viện trợ PCPNN đó; - Dự thảo văn kiện chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật (bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài) và dự thảo Thỏa thuận viện trợ PCPNN cụ thể (nếu được yêu cầu để ký kết thay văn kiện chương trình, dự án sau này); - Bản sao Giấy đăng ký hoạt động và/hoặc bản sao giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân của Bên tài trợ. Các bản sao cần được hợp pháp hóa lãnh sự để đảm bảo tính hợp pháp của văn bản. |
7 |
0.5 |
3.5 |
1 |
2 |
III |
LĨNH VỰC ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN |
|||||
1 |
Cấp Quyết định hỗ trợ đầu tư cho donah nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ. - Tờ trình của Sở Kế họach và Đầu tư; - Bản đề nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014; - Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có), giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Trường hợp dự án chưa được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, doanh nghiệp nộp kèm theo Giải trình kinh tế - kỹ thuật về: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường; - Báo cáo tóm tắt tình hình và kết quả thực hiện dự án từ khi bắt đầu hoạt động đến thời điểm đề nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (đối với trường hợp dự án đầu tư đã triển khai). |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
IV |
LĨNH VỰC ĐẤU THẦU |
|||||
1 |
Giải quyết kiến nghị trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư. - Tờ trình của Sở Kế họach và Đầu tư; - Văn bản kiến nghị của nhà đầu tư tham dự thầu (phải có chữ ký của người ký đơn dự thầu hoặc đại diện hợp pháp của nhà đầu tư); - Tài liệu có liên quan khác (nếu có). (Ghi chú: Các tài liệu trên không có mẫu hướng dẫn của Bộ KH&ĐT). |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
2 |
Giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà đầu tư. - Tờ trình của Sở Kế họach và Đầu tư; - Văn bản kiến nghị của nhà đầu tư tham dự thầu (phải có chữ ký của người ký đơn dự thầu hoặc đại diện hợp pháp của nhà đầu tư); - Tài liệu có liên quan khác (nếu có). (Ghi chú: Các tài liệu trên không có mẫu hướng dẫn của Bộ KH&ĐT). |
10 |
0.5 |
5.5 |
2 |
2 |
3 |
Thẩm định và phê duyệt đề xuất dự án của Nhà đầu tư. - Tờ trình của Sở Kế họach và Đầu tư; - Tờ trình (hoặc văn bản) đề nghị thẩm định và phê duyệt đề xuất dự án của Nhà đầu tư lập đề xuất dự án: Nội dung gồm căn cứ pháp lý lập đề xuất dự án, thuyết minh nội dung chính của ĐXDA và các kiến nghị; - Đề xuất dự án (bao gồm những nội dung quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 16 Nghị định 15/2015/NĐ-CP); - Giấy tờ xác nhận tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm của Nhà đầu tư. - Kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự (nếu có); - Ý kiến chấp thuận của người có thẩm quyền về việc lập đề xuất dự án theo hình thức PPP (nếu có); - Báo cáo thẩm định dự án của cơ quan chủ trì thẩm định; - Các tài liệu, văn bản pháp lý có liên quan khác. (Ghi chú: Các tài liệu trên không có mẫu hướng dẫn của Bộ KH&ĐT). |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
4 |
Thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nhóm A, B của nhà đầu tư. - Tờ trình của Sở Kế họach và Đầu tư; - Tờ trình (hoặc văn bản) trình phê duyệt BCNCKT: Nội dung gồm căn cứ pháp lý, thuyết minh nội dung chính của BCNCKT và các kiến nghị; - Dự thảo báo cáo nghiên cứu khả thi; - Quyết định phê duyệt đề xuất dự án; - Văn bản thoả thuận giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư (trường hợp nhà đầu tư đề xuất dự án); - Văn bản thẩm định đề xuất dự án của cơ quan chủ trì thẩm định (bản photo); - Các tài liệu, văn bản pháp lý có liên quan. (Ghi chú: Các tài liệu trên không có mẫu hướng dẫn của Bộ KH&ĐT). |
Nhóm A (10) |
0.5 |
5.5 |
2 |
2 |
Nhóm B (5) |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
||
5 |
Giải quyết kiến nghị trong quá trình lựa chọn nhà thầu nhóm A, B. - Tờ trình của Sở Kế họach và Đầu tư; - Văn bản kiến nghị của nhà thầu tham dự thầu (phải có chữ ký của người ký đơn dự thầu hoặc đại diện hợp pháp của nhà thầu); - Các tài liệu, văn bản pháp lý có liên quan khác. (Ghi chú: Các tài liệu trên không có mẫu hướng dẫn của Bổ KH&ĐT). |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
6 |
Giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu - Tờ trình của Sở Kế họach và Đầu tư; - Văn bản kiến nghị của nhà thầu tham dự thầu (phải có chữ ký của người ký đơn dự thầu hoặc đại diện hợp pháp của nhà thầu); - Các tài liệu, văn bản pháp lý có liên quan khác. (Ghi chú: Các tài liệu trên không có mẫu hướng dẫn của Bổ KH&ĐT) |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số: 2900/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
STT |
Các thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ |
Thời gian giải quyết |
||||||
Tổng thời gian |
Tiếp nhận & TKQ |
Phòng chuyên môn |
Lãnh đạo Văn phòng |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
||||
I |
LĨNH VỰC ĐẦU TƯ |
|||||||
1 |
Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư). - Tờ trình của Ban quản lý các khu công nghiệp; - Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư; - Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức; - Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; - Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư; - Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư; - Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính; - Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC. |
7 |
0.5 |
3.5 |
1 |
2 |
||
2 |
Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. - Tờ trình của Ban quản lý các khu công nghiệp; - Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; - Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh; - Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư (đối với các trường hợp điều chỉnh nội dung quy định tại các Khoản 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 39 Luật Đầu tư), cụ thể: + Địa điểm thực hiện dự án đầu tư; diện tích đất sử dụng; + Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư; + Vốn đầu tư của dự án (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động), tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; + Thời hạn hoạt động của dự án; + Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án, trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn; + Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có); - Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các Điểm b, c, d, đ, e, g Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư (nếu có), cụ thể: + Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức; + Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; + Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư; + Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư; + Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính; + Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
||
3 |
Cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. - Tờ trình của Ban quản lý các khu công nghiệp; - Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư; - Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức; - Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; - Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư; - Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư; - Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính; - Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC. |
7 |
0.5 |
3.5 |
1 |
2 |
||
4 |
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh Quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh. - Tờ trình của Ban quản lý các khu công nghiệp; - Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; - Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh; - Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư; - Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các Điểm b, c, d, đ, e, g Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư (nếu có), cụ thể: + Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức; + Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; + Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư; + Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư; + Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính; + Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
||
5 |
Chuyển nhượng dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện Quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh. - Tờ trình của Ban quản lý các khu công nghiệp; - Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; - Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư; - Hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương; - Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương đối với nhà đầu tư là tổ chức của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng; - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư (nếu có); - Bản sao Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC; - Bản sao một trong các tài liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số: 2900/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA SỞ Y TẾ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số: 2900/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
STT |
Các thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ |
Thời gian giải quyết |
||||
Tổng thời gian |
Tiếp nhận & TKQ |
Phòng chuyên môn |
Lãnh đạo Văn phòng |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
||
I |
LĨNH VỰC TỔ CHỨC CÁN BỘ |
|||||
1 |
Đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần. - Văn bản của Sở Y tế; -Văn bản đề nghị bổ nhiệm Giám định viên Pháp y, Giám định viên Pháp y Tâm thần và danh sách trích ngang (theo mẫu); - Bản sao chứng thực các văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn bổ nhiệm giám định viên pháp y, pháp y tâm thần; -Bản sơ yếu lý lịch tự thuật (theo mẫu), có dán ảnh màu 4cm x 6cm chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá 06 tháng, đóng dấu giáp lai và xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; - Phiếu lý lịch tư pháp; - Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc (theo mẫu). |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
2 |
Đề nghị miễn nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần - Văn bản của Sở Y tế; -Văn bản đề nghị miễn nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần của cơ quan tổ chức đã đề nghị bổ nhiệm người đó; - Văn bản giấy tờ chứng minh giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần thuộc một trong các trường hợp: + Không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp: ● Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt; ● Có trình độ đại học trở lên và đã qua thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 năm trở lên; ● Trường hợp người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y, pháp y tâm thần, kỹ thuật hình sự đã trực tiếp giúp việc trong hoạt động giám định ở tổ chức giám định pháp y, pháp y tâm thần, kỹ thuật hình sự thì thời gian hoạt động thực tế chuyên môn từ đủ 03 năm trở lên; ● Đối với người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong lĩnh vực pháp y, pháp y tâm thần và kỹ thuật hình sự phải có chứng chỉ đã qua đào tạo hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ giám định. + Thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp: ● Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; ● Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xoá án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý; ● Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc. + Bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc bị xử phạt hành chính do cố ý vi phạm quy định của pháp luật về giám định tư pháp; + Thực hiện một trong các hành vi quy định tại Điều 6 của Luật Giám định tư pháp: ● Từ chối đưa ra kết luận giám định tư pháp mà không có lý do chính đáng; ● Cố ý đưa ra kết luận giám định tư pháp sai sự thật; ● Cố ý kéo dài thời gian thực hiện giám định tư pháp; ● Lợi dụng việc thực hiện giám định tư pháp để trục lợi; ● Tiết lộ bí mật thông tin mà mình biết được khi tiến hành giám định tư pháp; ● Xúi giục, ép buộc người giám định tư pháp đưa ra kết luận giám định tư pháp sai sự thật; ● Can thiệp, cản trở việc thực hiện giám định của người giám định tư pháp. + Theo đề nghị của giám định viên tư pháp là công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng có quyết định nghỉ việc để hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc. |
3 |
0.5 |
1 |
0.5 |
1 |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA SỞ TÀI CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số: 2900/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
STT |
Các thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ |
Thời gian giải quyết |
||||
Tổng thời gian |
Tiếp nhận & TKQ |
Phòng chuyên môn |
Lãnh đạo Văn phòng |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
||
I |
LĨNH VỰC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP |
|||||
1 |
Phê duyệt khoản kinh phí cấp bù thủy lợi phí. - Tờ trình liên sở Sở Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh đề nghị Phê duyệt khoản kinh phí cấp bù thủy lợi phí cho đơn vị quản lý thủy nông; - Biên bản làm việc về kết quả kiểm tra diện tích và doanh thu cấp bù thủy lợi phí của các đơn vị quản lý thủy nông. |
7 |
0.5 |
3.5 |
1 |
2 |
II |
HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP |
|||||
1 |
Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh - Tờ trình của Sở Tài chính báo cáo trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu và báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số: 2900/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
STT |
Các thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ |
Thời gian giải quyết |
||||
Tổng thời gian |
Tiếp nhận & TKQ |
Phòng chuyên môn |
Lãnh đạo Văn phòng |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
||
I |
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI |
|||||
1 |
Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (gọi tắt là người sử dụng đất) quy định tại Điều 70 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ (01/ĐĐ) (Trường hợp phải xử lý diện tích trước khi cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 25 và Điều 28 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) - Tờ trình kèm theo dự thảo và bản đồ vị trí khu đất xin cấp Giấy chứng nhận có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường; - Biên bản kiểm tra thực địa; - Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK; - Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất (nếu có); - Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ( nếu có); - Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 08/ĐK. |
4 |
0.5 |
2.5 |
0.5 |
0.5 |
2 |
Thủ tục gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế (05/ĐĐ) - Tờ trình kèm theo dự thảo có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường; - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; - Bản sao Giấy chứng nhận đã cấp; - Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án phù hợp thời gian xin gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; - Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất( bản sao). |
2 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
3 |
Chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất. - Tờ trình kèm theo dự thảo có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường; - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ( bản sao); - Bản sao Giấy chứng nhận đã cấp; - Hợp đồng thuê đất đã lập bản sao. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
4 |
Thủ tục gia hạn sử dụng đất đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo - Tờ trình kèm theo dự thảo có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường; - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ( bản sao); - Bản sao Giấy chứng nhận đã cấp ( bản sao); - Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất( bản sao). |
2 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
5 |
Chuyển mục đích sử dụng đất có xin phép - Tờ trình kèm theo dự thảo và bản đồ vị trí khu đất xin chuyển mục đích sử dụng đất có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường; - Đơn xin chuyển mục đích sử dụng; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (trường hợp người xin chuyển mục đích sử dụng đất, tách thửa, hợp thửa đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc trường hợp không lập dự án đầu tư xây dựng công trình thì nộp kèm bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế kỹ thuật); - Biên bản xác minh thực địa; - Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Sở Tài nguyên và Môi trường. |
3 |
0.5 |
1.5 |
0.5 |
0.5 |
6 |
Giao đất, cho thuê đất cho các tổ chức - Tờ trình kèm theo dự thảo và bản đồ vị trí khu đất xin giao (hoặc thuê) có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường (Lưu ý trong Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường phải có một điểm, điều hay mục nêu rõ: Diện tích xử lý có hay không phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt; - Đơn xin giao đất (thuê đất); - Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư (trường hợp người xin giao đất, cho thuê đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc trường hợp không lập dự án đầu tư xây dựng công trình thì nộp kèm bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế kỹ thuật); - Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất của Sở Tài nguyên và Môi trường; - Đối với những dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì phải kèm theo văn bản cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng của cấp có thẩm quyền theo quy định; - Đối với những dự án sử dụng nguồn vốn nước ngoài đầu tư tại khu vực liền kề với những công trình quốc phòng, an ninh thì kèm theo văn bản có ý kiến của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an; - Trường hợp thăm dò, khai thác khoáng sản phải có giấy phép kèm theo bản đồ vị trí; trường hợp sử dụng đất vào mục đích sản xuất gạch ngói làm đồ gốm và vật liệu xây dựng thông thường phải có quyết định hoặc đăng ký kinh doanh hoặc dự án đầu tư được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt; - Đối với giao đất an ninh quốc phòng bổ sung thêm: + Trích sao quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; Trường hợp khu đất có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì phải kèm theo văn bản cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng của cấp có thẩm quyền theo quy định; + Văn bản đề nghị giao đất của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc Thủ trưởng đơn vị được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy nhiệm. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
II |
LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG |
|||||
1 |
Thủ tục thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường. - Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường; - Văn bản đề nghị của Hội đồng thẩm định; - Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của chủ dự án; - Tập báo cáo đánh giá tác động môi trường; - Biên bản họp Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; - Văn bản đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, trong đó giải trình rõ những nội dung đã được chỉnh sửa, bổ sung theo kết luận của hội đồng thẩm định; - Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường. |
8 |
0.5 |
3.5 |
2 |
2 |
2 |
Thủ tục thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết. - Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường; - Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết của chủ cơ sở; - Tập đề án bảo vệ môi trường chi tiết; - Biên bản kiểm tra thực tế công tác bảo vệ môi trường tại cơ sở; - Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra phục vụ công tác thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết; - Văn bản thông báo kết quả thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết; - Văn bản giải trình về việc chỉnh sửa, bổ sung đề án bảo vệ môi trường chi tiết của chủ cơ sở. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
3 |
Cấp quyết định phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung - Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường; - Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định và phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường; - Tập phương án cải tạo phục hồi môi trường; - Biên bản họp Hội đồng thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường; - Văn bản của tổ chức, cá nhân giải trình các nội dung chỉnh sửa, bổ sung theo ý kiến của Hội đồng thẩm định; - Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường. |
7 |
0.5 |
3.5 |
1 |
2 |
4 |
Thủ tục kiểm tra, xác nhận hoàn thành từng phần phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung. - Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường; - Văn bản đề nghị xác nhận hoàn thành từng phần phương án cải tạo phục hồi môi trường, phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung của tổ chức, cá nhân; - Báo cáo hoàn thành từng phần phương án cải tạo phục hồi môi trường; phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung; - Biên bản họp Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; - Quyết định thành lập đoàn kiểm tra thực hiện các nội dung phương án cải tạo phục hồi môi trường; phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung; - Biên bản kiểm tra hoàn thành từng phần phương án cải tạo phục hồi môi trường; phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung. |
10 |
0.5 |
5.5 |
2 |
2 |
III |
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC VÀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN |
|
|
|
|
|
1 |
Thủ tục cấp giấy phép hành nghề khoan dưới nước quy mô vừa và nhỏ - Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định); - Đơn đề nghị cấp phép hành nghề khoan dưới đất; - Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép; trường hợp chỉ có bản sao chụp thì phải kèm bản chính để đối chiếu; - Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật và hợp đồng lao động đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về kĩ thuật; trường hợp chỉ có bản sao chụp thì phải kèm bản chính để đối chiếu; - Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép. |
3 |
0.5 |
1.5 |
0.5 |
0.5 |
2 |
Thủ tục gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy vừa và nhỏ - Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định); - Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan dưới đất; - Bản sao giấy phép đã được cấp; - Bảng tổng hợp các công trình khoan nước dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng giấy phép đã được cấp; - Đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép mà có sự thay đổi người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật thì ngoài những tài liệu quy định ở trên, hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép còn bao gồm: +Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 của Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT và hợp đồng lao động đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật; trường hợp chỉ có bản sao chụp thì phải kèm bản chính để đối chiếu; + Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật; - Đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép, ngoài những tài liệu quy định ở trên, hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép còn bao gồm giấy tờ, tài liệu chứng minh việc thay đổi địa chỉ thường trú (đối với trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính của tổ chức hoặc địa chỉ thường trú của cá nhân hộ gia đình hành nghề) hoặc các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực đáp ứng quy mô hành nghề theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 6 của Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh quy mô hành nghề). |
3 |
0.5 |
1.5 |
0.5 |
0.5 |
3 |
Thủ tục cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ - Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định); - Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất; - Tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy phép. |
3 |
0.5 |
1.5 |
0.5 |
0.5 |
4 |
Thủ tục lấy ý kiến UBND tỉnh đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng hồ, đập trên dòng chính thuộc lưu vực sông liên tỉnh - Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường; - Văn bản lấy ý kiến; - Quy mô, phương án chuyển nước; - Phương án xây dựng công trình và các thông tin, số liệu, tài liệu liên quan. |
7 |
0.5 |
3.5 |
1 |
2 |
5 |
Thủ tục cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm - Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định); - Đơn đề nghị cấp giấy phép; - Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên; - Thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm; - Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập đề án/thiết kế giếng thăm dò. |
8 |
0.5 |
4.5 |
1 |
2 |
6 |
Thủ tục gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm - Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định); - Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép; - Báo cáo tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép; - Bản sao giấy phép đã được cấp; - Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập báo cáo tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép. |
8 |
0.5 |
4.5 |
1 |
2 |
7 |
Thủ tục cấp giấy phép, khai thác sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm - Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định); - Đơn đề nghị cấp giấy phép; - Sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất; - Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có quy mô từ 200m3/ngày đêm trở lên; - Báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm trong trường hợp chưa có công trình khai thác; - Báo cáo hiện trạng khai thác đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động; - Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá sáu (06) tháng tính từ thời điểm nộp hồ sơ; - Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập báo cáo. |
8 |
0.5 |
4.5 |
1 |
2 |
8 |
Thủ tục gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng nước dưới 3.000m3/ngày đêm - Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định); - Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép; - Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh giấy phép có liên quan đến quy mô công trình, số lượng giếng khai thác, mực nước khai thác thì phải nêu rõ phương án khai thác nước; - Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ; - Bản sao giấy phép đã được cấp; - Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập báo cáo. |
8 |
0.5 |
4.5 |
1 |
2 |
9 |
Thủ tục cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ngày đêm - Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định); - Đơn đề nghị cấp giấy phép; - Đề án khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp chưa có công trình khai thác; - Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác (nếu thuộc trường hợp quy định phải có quy trình vận hành); - Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ; - Sơ đồ vị trí công trình khai thác nước; - Văn bản góp ý, tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến (đối với trường hợp phải lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân); - Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập đề án/báo cáo. |
8 |
0.5 |
4.5 |
1 |
2 |
10 |
Thủ tục gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ ngày đêm - Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định); - Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép; - Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy mô công trình, phương thức, chế độ khai thác sử dụng nước, quy trình vận hành công trình thì phải kèm theo đề án khai thác nước; - Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ; - Bản sao giấy phép đã được cấp; - Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập báo cáo. |
8 |
0.5 |
4.5 |
1 |
2 |
11 |
Thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác - Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định); - Đơn đề nghị cấp giấy phép; - Đề án xả nước thải vào nguồn nước kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa xả nước thải; - Báo cáo hiện trạng xả nước thải kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước; - Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước; kết quả phân tích chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý đối với trường hợp đang xả nước thải. Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ; - Sơ đồ vị trí khu vực xả nước thải; - Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập đề án/báo cáo. |
8 |
0.5 |
4.5 |
1 |
2 |
12 |
Thủ tục gia hạn, điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác - Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định); - Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép; - Kết quả phân tích chất lượng nước thải và chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả thải vào nguồn nước. Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ; - Báo cáo hiện trạng xả nước thải và tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy mô, phương thức, chế độ xả nước thải, quy trình vận hành thì phải có đề án xả nước thải; - Bản sao giấy phép đã được cấp; - Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập báo cáo. |
8 |
0.5 |
4.5 |
1 |
2 |
13 |
Thủ tục cấp lại giấy phép tài nguyên nước - Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định); - Đơn đề nghị cấp lại giấy phép; - Tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy phép. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
IV |
LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO |
|||||
1 |
Phê duyện kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở đối với các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên đất liền đã hoạt động. - Tờ trình kèm theo dự thảo của Sở Tài nguyên và Môi trường; - Bản KH ƯPSCTD của cửa hàng; - Văn bản giải trình, chỉnh sửa bổ sung của cơ sở - Văn bản đề nghị phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở - Danh mục trang thiết bị và hóa đơn chứng thực đầu tư trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu; - Hồ sơ pháp nhân: Quyết định thành lập/giấy đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư (bản sao công chứng/chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu); - Quyết định thành lập Tổ ứng phó sự cố tràn dầu của đơn vị kèm theo danh sách của tổ (bản chính) và chứng chỉ đã qua lớp tập huấn ứng phó sự cố tràn dầu (bản sao công chứng/chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu); - 01 (một) bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc quyết định phê duyệt/giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường hoặc văn bản xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc thông báo chấp nhận cam kết bảo vệ môi trường của cơ sở. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
2 |
Phê duyện kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở đối với các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên đất liền. - Tờ trình kèm theo dự thảo của Sở Tài nguyên và Môi trường; - Bản KH ƯPSCTD của cửa hàng; - Văn bản giải trình, chỉnh sửa bổ sung của cơ sở; - Văn bản đề nghị phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở; - Danh mục trang thiết bị và hóa đơn chứng thực đầu tư trang thiết bị (nếu có) hoặc danh mục các trang thiết bị dự kiến trang bị; - Hồ sơ pháp nhân: Quyết định thành lập/giấy đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư (bản sao công chứng/chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu); - Quyết định thành lập Tổ ứng phó sự cố tràn dầu của đơn vị kèm theo danh sách của tổ (bản chính) và chứng chỉ đã qua lớp tập huấn ứng phó sự cố tràn dầu (nếu có). |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
3 |
Phê duyện kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đối với các cơ sở khác không thuộc đối tượng tại điểm 1, điểm 2, khoản 1 Điều 1 Quyết định số 38/2017/QĐ-UBND có hoạt động liên quan về khai thác, vận chuyển, chuyển tải, sử dụng dầu và các sản phẩm dầu gây ra hoặc có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu. - Tờ trình kèm theo dự thảo của Sở Tài nguyên và Môi trường; - Bản KHƯPSCTD của cơ sở; - Văn bản giải trình, chỉnh sửa bổ sung của cơ sở; - Văn bản đề nghị phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở; - Hồ sơ năng lực và danh mục trang thiết bị thực hiện ứng phó sự cố tràn dầu (bản chính) hoặc hợp đồng với đơn vị có đủ năng lực ứng phó sự cố tràn dầu kèm theo hồ sơ năng lực của đơn vị đó (bản sao công chứng/chứng thực). Đối với các dự án đầu tư, chủ dự án không nhất thiết phải nộp Hồ sơ năng lực và danh mục trang thiết bị thực hiện ứng phó sự cố tràn dầu mà có thể nộp danh mục các trang thiết bị dự kiến trang bị; - Hồ sơ pháp nhân: Quyết định thành lập/giấy đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư (bản sao công chứng/chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu); - Quyết định thành lập Tổ ứng phó sự cố tràn dầu của đơn vị kèm theo danh sách của tổ (bản chính) và chứng chỉ đã qua lớp tập huấn ứng phó sự cố tràn dầu (bản sao công chứng/chứng thực). Đối với các dự án đầu tư, chủ dự án không nhất thiết phải nộp cùng với hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt mà có thể nộp danh sách dự kiến nhân sự tham gia tổ và kế hoạch đào tạo, tập huấn; - 01 (một) bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc quyết định phê duyệt/giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường hoặc văn bản xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc thông báo chấp nhận cam kết bảo vệ môi trường của cơ sở (đối với cơ sở đã hoạt động). |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
4 |
Thủ tục giao khu vực biển - Tờ trình kèm theo dự thảo của Sở Tài nguyên và Môi trường; - Đơn đề nghị giao khu vực biển (được lập theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP); - Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong khu vực biển đề nghị giao của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; - Báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển ở khu vực biển đề nghị giao được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; - Bản đồ khu vực biển đề nghị giao (được lập theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP). |
7 |
0.5 |
3.5 |
1 |
2 |
5 |
Thủ tục gia hạn quyết định giao khu vực biển - Tờ trình kèm theo dự thảo của Sở Tài nguyên và Môi trường; - Đơn đề nghị gia hạn quyết định giao khu vực biển (được lập theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP); - Quyết định giao khu vực biển đã được cấp; - Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền gia hạn; - Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP tính đến thời điểm đề nghị gia hạn. |
7 |
0.5 |
3.5 |
1 |
2 |
6 |
Thủ tục sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển - Tờ trình kèm theo dự thảo của Sở Tài nguyên và Môi trường; - Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển (được lập theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP); - Quyết định giao khu vực biển đã được cấp; - Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các trường hợp sau: + Thay đổi tổ chức, cá nhân được phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển; + Thay đổi tên tổ chức, cá nhân được phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển; + Thay đổi quy mô, diện tích khai thác, sử dụng tài nguyên biển dẫn đến làm thay đổi diện tích khu vực biển được giao; - Bản đồ khu vực biển trong trường hợp có sự thay đổi về ranh giới khu vực biển (được lập theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP); - Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung. |
7 |
0.5 |
3.5 |
1 |
2 |
7 |
Thủ tục trả lại khu vực biển - Tờ trình kèm theo dự thảo của Sở Tài nguyên và Môi trường; - Đơn đề nghị trả lại khu vực biển (được lập theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP); - Quyết định giao khu vực biển đã được cấp; - Bản đồ khu vực biển thể hiện khu vực biển tiếp tục sử dụng trong trường hợp trả lại một phần khu vực biển (được lập theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP); - Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP tính đến thời điểm trả lại. |
7 |
0.5 |
3.5 |
1 |
2 |
8 |
Thủ tục thu hồi khu vực biển. - Tờ trình kèm theo dự thảo của Sở Tài nguyên và Môi trường; - Dự thảo Quyết định về việc giao khu vực biển (được lập theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP); - Đơn đề nghị trả lại khu vực biển hoặc trả lại một phần khu vực biển (được lập theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP); - Quyết định giao khu vực biển đã được cấp (bản chính); - Tọa độ các điểm góc của khu vực biển đề nghị trả lại toàn bộ hoặc trả lại một phần và phần khu vực biển đề nghị tiếp tục được sử dụng (được lập theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP); - Bản đồ khu vực biển đề nghị trả lại toàn bộ hoặc trả lại một phần và phần khu vực biển đề nghị tiếp tục được sử dụng (được lập theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP); - Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP tính đến thời điểm trả lại; - Biên bản kiểm tra thực địa; |
10 |
0.5 |
5.5 |
2 |
2 |
9 |
Thủ tục thu hồi khu vực biển. (Đối với các trường hợp thuộc điểm a, c và d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-Chính phủ) - Tờ trình kèm theo dự thảo của Sở Tài nguyên và Môi trường; - Dự thảo Quyết định về việc giao khu vực biển (được lập theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP); - Kết luận về việc tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển vi phạm một trong các quy định tại các điểm a, c và d Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP; - Tọa độ các điểm góc của khu vực biển thu hồi (được lập theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP); - Bản đồ khu vực biển thu hồi (được lập theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP); - Biên bản kiểm tra thực địa; - Công văn ý kiến của các Sở, ngành và các văn bản liên quan khác (nếu có). |
10 |
0.5 |
5.5 |
2 |
2 |
V |
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN |
|||||
1 |
Thủ tục cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản - Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường; - Đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản; - Đề án thăm dò khoáng sản; - Bản chính Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản; - Bả n sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; - Bản sao có chứng thực văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản; -Trường hợp trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản thì phải có bản chính hoặc bản sao có công chứng văn bản xác nhận trúng đấu giá. |
7 |
0.5 |
3.5 |
1 |
2 |
2 |
Thủ tục gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản - Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường; - Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản; - Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản; kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo; - Bản chính Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản đã loại trừ ít nhất 30% diện tích khu vực thăm dò khoáng sản theo giấy phép đã cấp; - Bản sao có chứng thực: Các văn bản thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
3 |
Thủ tục trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản - Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường; - Đơn đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản; - Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị trả lại; - Giấy phép thăm dò khoáng sản; -Trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò thì phải có bản chính bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản, kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo; - Bản sao có chứng thực: Các văn bản thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề nghị trả lại. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
4 |
Thủ tục chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản - Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường; - Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản; - Hợp đồng chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản; - Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản; - Bản sao có chứng thực các văn bản chứng minh việc tổ chức, cá nhân chuyển nhượng đã hoàn thành nghĩa vụ theo quy định gồm: Thực hiện đúng Giấy phép thăm dò khoáng sản, đề án thăm dò khoáng sản đã được chấp thuận; Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xem xét, chấp thuận trong trường hợp thay đổi phương pháp thăm dò hoặc thay đổi khối lượng thăm dò có chi phí lớn hơn 10% dự toán; Thu thập, lưu giữ thông tin về khoáng sản và báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản; báo cáo các hoạt động khác cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; đã thực hiện được ít nhất 50% dự toán của đề án thăm dò khoáng sản; - Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản; trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài còn phải có bản sao quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
5 |
Thủ tục cấp Giấy phép khai thác khoáng sản - Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường; - Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản; - Bản chính Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản; - Dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt; - Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư; - Bản sao có chứng thực Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; - Bản sao có chứng thực văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực đã có kết quả thăm dò; - Bản sao có chứng thực Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo quyết định phê duyệt hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo giấy xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; - Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; - Bản sao có chứng thực văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản. |
7 |
0.5 |
3.5 |
1 |
2 |
6 |
Thủ tục gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản - Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường; - Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản; - Bản chính Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ; - Báo cáo kết quả hoạt động khai thác đến thời điểm đề nghị gia hạn; trữ lượng khoáng sản còn lại; diện tích tiếp tục khai thác; - Bản sao có chứng thực các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ gồm: Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật; Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ; Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện; Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản; Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định; Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
7 |
Thủ tục trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản - Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường; - Đơn đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản; - Bản chính Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị trả lại; - Giấy phép khai thác khoáng sản; - Báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản đến thời điểm đề nghị trả lại (mẫu số 28); - Đề án đóng cửa mỏ trong trường hợp trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản; - Bản sao có chứng thực các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ gồm: Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật; Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ; Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện; Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản; Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định; Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
8 |
Thủ tục chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản - Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường; - Bản chính Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản; - Bản chính Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng; - Bản chính Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị chuyển nhượng; - Bản chính Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản; - Bản chính hoặc bản sao có chứng thực các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ gồm: Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật; Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ; Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ , ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện; Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản; Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra; - Bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
9 |
Thủ tục phê duyệt trữ lượng khoáng sản - Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường; - Bản chính Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản; - Bản chính Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản kèm theo các phụ lục, bản vẽ và tài liệu nguyên thủy có liên quan và bản số hóa; - Bản chính phụ lục luận giản các chỉ tiêu tạm thời tính trữ lượng khoáng sản; - Bản chính biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình thăm dò khoáng sản đã thi công của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản; - Bản chính hoặc bản sao có chứng thực đề án thăm dò khoáng sản đã được thẩm định và Giấy phép thăm dò khoáng sản. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
10 |
Thủ tục cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản - Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường; - Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; - Bản đồ khu vực khai thác tận thu khoáng sản; - Dự án đầu tư khai thác tận thu khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt; - Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư; - Bản sao có chứng thực Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo quyết định phê duyệt hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo giấy xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
11 |
Thủ tục gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản - Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường; - Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; - Báo cáo kết quả khai thác đến thời điểm đề nghị gia hạn; - Bản sao chứng thực các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ gồm: Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật; Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ; Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện; Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản; Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định; Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra. |
3 |
0.5 |
1.5 |
0.5 |
0.5 |
12 |
Thủ tục trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản - Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường; - Đơn đề nghị trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; - Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; - Báo cáo kết quả khai thác tận thu khoáng sản tính đến thời điểm trả lại giấy phép (mẫu số 28); - Đề án đóng cửa mỏ; - Bản sao có chứng thực các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ gồm: Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật; Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ; Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện;Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản; Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định; Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra. |
3 |
0.5 |
1.5 |
0.5 |
0.5 |
13 |
Thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản - Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường; - Đơn đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản; - Giấy phép khai thác khoáng sản; - Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản; - Bản chính Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản tại thời điểm đề nghị đóng cửa mỏ; - Bản sao có chứng thực các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ gồm: Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật; Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ; Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện; Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản; Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định; Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra. |
7 |
0.5 |
3.5 |
1 |
2 |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số: 2900/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
STT |
Các thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ |
Thời gian giải quyết (Tính theo ngày làm việc) |
||||
Tổng thời gian |
Tiếp nhận & TKQ |
Phòng chuyên môn |
Lãnh đạo Văn phòng |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
||
I |
LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|||||
1 |
Thành lập, cho phép thành lập trường trung học phổ thông. - Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo; - Tờ trình đề nghị cho phép nhà trường hoạt động giáo dục; - Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường; - Văn bản thẩm định của các cơ quan có liên quan về các điều kiện quy định. |
10 |
0.5 |
5.5 |
2 |
2 |
2 |
Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông. - Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo; - Đề án thành lập trường (trên cơ sở sáp nhập, chia tách); - Tờ trình về Đề án thành lập trường, dự thảo Quy chế hoạt động của trường; - Sơ yếu lí lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng; - Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường; - Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có). |
10 |
0.5 |
5.5 |
2 |
2 |
3 |
Giải thể trường trung học phổ thông. - Tờ trình đề nghị giải thể của Sở Giáo dục và Đào tạo - Tờ trình xin giải thể của tổ chức, cá nhân; - Quyết định thành lập đoàn kiểm tra; - Biên bản kiểm tra. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
4 |
Công nhận trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia. - Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo; - Báo cáo tự kiểm tra của trường mầm non theo từng nội dung của tiêu chuẩn trường mầm non đạt chuẩn quốc gia gia mức độ 1 hoặc mức độ 2, có xác nhận của UBND cấp xã; - Báo cáo kết quả thẩm định của đoàn kiểm tra cấp huyện (theo mẫu); - Tờ trình của UBND cấp huyện đề nghị UBND cấp tỉnh kiểm tra, công nhận. |
7 |
0.5 |
3.5 |
1 |
2 |
5 |
Công nhận trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia. - Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo; - Báo cáo tự kiểm tra của nhà trường theo từng nội dung đã được quy định, có xác nhận của UBND cấp xã; - Báo cáo kết quả thẩm định của đoàn kiểm tra cấp huyện; - Văn bản của UBND cấp huyện đề nghị UBND cấp tỉnh kiểm tra, công nhận. |
10 |
0.5 |
5.5 |
2 |
2 |
6 |
Công nhận trường trung học cơ sở đạt chuẩn Quốc gia. - Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo; - Văn bản của nhà trường đề nghị được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia; - Báo cáo thực hiện các tiêu chuẩn kèm theo sơ đồ cơ cấu các khối công trình của nhà trường; - Biên bản tự kiểm tra của trường và biên bản kiểm tra của đoàn kiểm tra cấp tỉnh. |
10 |
0.5 |
5.5 |
2 |
2 |
7 |
Công nhận trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia. - Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo; - Văn bản của nhà trường đề nghị được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia; - Báo cáo thực hiện các tiêu chuẩn kèm theo sơ đồ cơ cấu các khối công trình của nhà trường; - Biên bản tự kiểm tra của trường và biên bản kiểm tra của đoàn kiểm tra cấp tỉnh. |
10 |
0.5 |
5.5 |
2 |
2 |
8 |
Công nhận trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia. - Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo; - Văn bản của nhà trường đề nghị được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia; - Báo cáo thực hiện các tiêu chuẩn kèm theo sơ đồ cơ cấu các khối công trình của nhà trường; - Biên bản tự kiểm tra của trường và biên bản kiểm tra của đoàn kiểm tra cấp tỉnh. |
10 |
0.5 |
5.5 |
2 |
2 |
9 |
Thành lập Trường Trung học phổ thông chuyên. - Văn bản của Sở Giáo dục và đào tạo; - Đề án thành lập trường chuyên; - Tờ trình về đề án thành lập trường, dự thảo quy chế hoạt động của trường; - Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm Hiệu trưởng; - Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường; - Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có). |
10 |
0.5 |
5.5 |
2 |
2 |
10 |
Thành lập và công nhận hội đồng quản trị trường đại học tư thục. - Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo; - Tờ trình đề nghị công nhận hội đồng quản trị, trong đó nêu rõ quy trình xác định các thành viên hội đồng quản trị; - Danh sách Chủ tịch và các thành viên của hội đồng quản trị; - Sơ yếu lý lịch của các thành viên; - Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính cử thành viên tham gia hội đồng quản trị; - Biên bản họp, biên bản kiểm phiếu, phiếu bầu Chủ tịch hội đồng quản trị, các thành viên đại diện cho tổ chức, cá nhân góp vốn và giảng viên cơ hữu. |
10 |
0.5 |
5.5 |
2 |
2 |
11 |
Cho phép thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. - Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo; - Trường hợp cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép hoạt động giáo dục trước ngày Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục (sau đây gọi tắt là Nghị định số 73/2012/NĐ-CP) có hiệu lực thì phải chuẩn bị hồ sơ như sau: + Văn bản đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục; + Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh (nếu có) kèm hồ sơ đề án đã được phê duyệt; + Giấy phép hoạt động giáo dục đang còn hiệu lực; + Báo cáo kết quả hoạt động giáo dục trong thời gian 03 năm gần nhất. - Đối với cơ sở giáo dục theo quy định về thủ tục tại khoản 1 Điều 26 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP, hồ sơ gồm: + Văn bản đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục; + Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư; - Đề án chi tiết thành lập cơ sở giáo dục, trong đó xác định rõ: + Văn bản chấp thuận giao đất hoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất) và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại khoản 6 Điều 29 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP và các giấy tờ pháp lý liên quan; + Dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết cơ sở giáo dục đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất; + Văn bản chứng minh năng lực tài chính theo mức quy định tại Điều 28 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP. - Đối với cơ sở giáo dục theo quy định về thủ tục tại khoản 2 Điều 26 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP, hồ sơ gồm: + Tài liệu quy định tại các điểm a, c khoản 1 Điều 37 Nghị định số 73/2012/NĐ- CP; + Văn bản chấp thuận việc thành lập cơ sở giáo dục tại địa phương và chấp thuận về nguyên tắc sẽ giao hoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cơ sở giáo dục dự kiến thành lập hoặc thỏa thuận về nguyên tắc thuê đất hoặc cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại khoản 6 Điều 29 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP; + Văn bản chứng minh năng lực tài chính theo mức quy định tại Điều 28 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP. |
10 |
0.5 |
5.5 |
2 |
2 |
12 |
Cho phép mở phân hiệu của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. - Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo; - Văn bản đề nghị cho phép mở phân hiệu của cơ sở giáo dục; - Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư gắn với việc mở phân hiệu của cơ sở giáo dục hoặc Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh; - Bản sao có chứng thực giấy tờ kiểm định chất lượng hoặc giấy tờ công nhận chất lượng của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài; - Đề án chi tiết đề nghị mở phân hiệu của cơ sở giáo dục; - Dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết phân hiệu của cơ sở giáo dục trong trường hợp xây dựng cơ sở vật chất. |
10 |
0.5 |
5.5 |
2 |
2 |
13 |
Xếp hạng Trung tâm giáo dục Thường xuyên - Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo; - Tờ trình đề nghị xếp hạng của trung tâm giáo dục thường xuyên; - Quyết định thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên; - Bản báo cáo kết quả hoạt động và hiệu quả hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên trong thời gian 3 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị xếp hạng; - Bảng tự đánh giá tính điểm theo tiêu chí xếp hạng của trung tâm giáo dục thường xuyên; - Số liệu thống kê số lượng học viên theo học các chương trình trong 3 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị xếp hạng; - Danh sách cán bộ, giáo viên, viên chức trong biên chế và giáo viên hợp đồng kèm theo trình độ đào tạo, trình độ ngoại ngữ-tin học; - Số liệu thống kê chi tiết về diện tích đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học. |
10 |
0.5 |
5.5 |
2 |
2 |
14 |
Giải thể cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài - Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo; - Văn bản đề nghị giải thể cơ sở giáo dục; - Quyết định giải thể cơ sở giáo dục bao gồm: + Tên, địa chỉ trụ sở chính của cơ sở giáo dục; + Lý do giải thể; + Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của cơ sở giáo dục; ưu tiên cho việc thanh toán các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thoả ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết, sau đó là đến nợ thuế và các khoản nợ khác. Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể, phần còn lại thuộc về chủ sở hữu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài; + Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động; + Các biện pháp bảo đảm quyền lợi của người học, cán bộ, giảng viên, giáo viên và những người lao động khác; + Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của cơ sở giáo dục; - Cơ sở giáo dục buộc phải chấm dứt hoạt động và giải thể theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục, dạy nghề do vi phạm quy định về quản lý, tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục hoặc theo bản án, quyết định của tòa án cần bổ sung Quyết định chấm dứt hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục, dạy nghề hoặc bản án, quyết định của Tòa án. |
5 (Văn bản đồng ý về nguyên tắc cho giải thể cơ sở giáo dục) |
0.5
|
2.5
|
1 |
1 |
4 (Quyết định xác nhận việc giải thể cơ sở giáo dục) |
0.5 |
2 |
0.5 |
1 |
||
15 |
Thành lập trường trung cấp sư phạm công lập, cho phép thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục. - Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo; - Văn bản đề nghị thành lập của cơ quan chủ quản đối với trường công lập; văn bản đề nghị cho phép thành lập của tổ chức, cá nhân đối với trường tư thục. Văn bản phải ghi cụ thể: Lý do đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường; tên trường bằng tiếng Việt và tiếng Anh; địa chỉ trụ sở chính, địa điểm đào tạo; chức năng, nhiệm vụ của trường; ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo; - Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính; - Đề án thành lập trường bảo đảm có đầy đủ các điều kiện theo quy định; - Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành đào tạo, quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho học tập, giảng dạy; - Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc văn bản chấp thuận giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất); - Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng trường, xác định rõ nguồn vốn để thực hiện theo kế hoạch đầu tư xây dựng trường của cơ quan chủ quản đối với hồ sơ đề nghị thành lập trường công lập; văn bản xác nhận của ngân hàng về số vốn góp trong tài khoản của ban quản lý dự án, các minh chứng về quyền sở hữu tài sản kèm theo văn bản định giá tài sản góp vốn nếu góp vốn bằng tài sản hoặc quyền sở hữu tài sản đối với hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường tư thục; - Đối với trường tư thục, hồ sơ còn phải có: + Biên bản cử người đại diện đứng tên thành lập trường của các thành viên góp vốn; + Danh sách trích ngang các thành viên ban sáng lập; + Danh sách, hình thức và biên bản góp vốn của các cổ đông cam kết góp vốn thành lập; + Dự kiến chủ tịch và hội đồng quản trị của trường. |
7 |
0.5 |
4.5 |
1 |
1 |
16 |
Sáp nhập, chia, tách trường trung cấp sư phạm. - Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo; - Văn bản đề nghị sáp nhập, chia, tách của cơ quan chủ quản đối với trường công lập; văn bản đề nghị cho phép sáp nhập, chia, tách của tổ chức, cá nhân đối với trường tư thục; - Văn bản phải ghi cụ thể: + Lý do đề nghị sáp nhập, chia, tách, cho phép sáp nhập, chia, tách trường; tên trường bằng tiếng Việt và tiếng Anh; + Địa chỉ trụ sở chính, địa điểm đào tạo; + Chức năng, nhiệm vụ của trường; ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo; - Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính; - Đề án sáp nhập, chia, tách trường bảo đảm có đầy đủ các yêu cầu điều kiện cụ thể: Có đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường sư phạm đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Nội dung đề án thành lập trường cần nêu rõ: Sự cần thiết thành lập trường, đánh giá sự phù hợp của việc thành lập trường với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp; tên gọi của trường; chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý; ngành nghề, quy mô đào tạo; mục tiêu, nội dung, chương trình; nguồn lực tài chính; đất đai; dự kiến về cơ sở vật chất, số lượng, cơ cấu đội ngũ giảng viên cơ hữu và cán bộ quản lý, đáp ứng tiêu chuẩn về chất lượng, trình độ đào tạo theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phù hợp với lộ trình đăng ký ngành nghề đào tạo và tuyển sinh; kế hoạch xây dựng và phát triển trường trong từng giai đoạn; thời hạn và tiến độ thực hiện dự án đầu tư; hiệu quả kinh tế - xã hội. - Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành đào tạo, quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho học tập, giảng dạy; - Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc văn bản chấp thuận giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất); - Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng trường, xác định rõ nguồn vốn để thực hiện theo kế hoạch đầu tư xây dựng trường của cơ quan chủ quản đối với hồ sơ đề nghị thành lập trường công lập; văn bản xác nhận của ngân hàng về số vốn góp trong tài khoản của ban quản lý dự án, các minh chứng về quyền sở hữu tài sản kèm theo văn bản định giá tài sản góp vốn nếu góp vốn bằng tài sản hoặc quyền sở hữu tài sản đối với hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường tư thục; - Đối với trường tư thục, hồ sơ còn phải có: + Biên bản cử người đại diện đứng tên thành lập trường của các thành viên góp vốn; + Danh sách trích ngang các thành viên ban sáng lập; + Danh sách, hình thức và biên bản góp vốn của các cổ đông cam kết góp vốn thành lập. Dự kiến chủ tịch và hội đồng quản trị của trường. |
7 |
0.5 |
4.5 |
1 |
1 |
17 |
Giải thể trường trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp sư phạm). - Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo; - Công văn của trường đề nghị giải thể nêu rõ lý do giải thể, các phương án giải quyết các vấn đề về quyền, lợi ích hợp pháp của người học, giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên trong trường (chỉ áp dụng đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể). |
7 |
0.5 |
4.5 |
1 |
1 |
18 |
Thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm tư thục. - Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo; - Tờ trình đề nghị về việc xin thành lập, cho phép thành lập phân hiệu trường; Tờ trình phải nêu rõ: + Lý do đề nghị thành lập, cho phép thành lập phân hiệu trường; tên trường bằng tiếng Việt và tiếng Anh; địa chỉ trụ sở chính, địa điểm đào tạo; chức năng, nhiệm vụ của trường; ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo; + Văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính; + Đề án thành lập, cho phép thành lập phân hiệu trường với những nội dung chủ yếu sau: Sự cần thiết thành lập, cho phép thành lập phân hiệu trường, đánh giá sự phù hợp của việc thành lập, cho phép thành lập phân hiệu trường với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp; tên gọi của trường; chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý; ngành nghề, quy mô đào tạo; mục tiêu, nội dung, chương trình; nguồn lực tài chính; đất đai; dự kiến về cơ sở vật chất, số lượng, cơ cấu đội ngũ giảng viên cơ hữu và cán bộ quản lý, đáp ứng tiêu chuẩn về chất lượng, trình độ đào tạo theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT, phù hợp với lộ trình đăng ký ngành nghề đào tạo và tuyển sinh; kế hoạch xây dựng và phát triển trường trong từng giai đoạn; thời hạn và tiến độ thực hiện dự án đầu tư; hiệu quả kinh tế - xã hội; + Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành đào tạo, quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho học tập, giảng dạy; + Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc văn bản chấp thuận giao đất, cho thuê đất của UBND cấp tỉnh (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất); Có diện tích đất xây dựng phân hiệu trường tại trụ sở chính tối thiểu là 02 ha; có cơ sở vật chất, thiết bị bảo đảm đáp ứng yêu cầu hoạt động của nhà trường. Địa điểm xây dựng trường phải bảo đảm về môi trường giáo dục, an toàn cho người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên trong nhà trường; + Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng trường, xác định rõ nguồn vốn để thực hiện theo kế hoạch đầu tư xây dựng trường của cơ quan chủ quản đối với hồ sơ đề nghị thành lập trường công lập; văn bản xác nhận của ngân hàng về số vốn góp trong tài khoản của ban quản lý dự án, các minh chứng về quyền sở hữu tài sản kèm theo văn bản định giá tài sản góp vốn nếu góp vốn bằng tài sản hoặc quyền sở hữu tài sản đối với hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường tư thục; Vốn đầu tư xây dựng phân hiệu trường được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai và bảo đảm mức tối thiểu là 50 tỷ. Vốn đầu tư xây dựng phân hiệu trường công lập phải được cơ quan chủ quản phê duyệt, trong đó xác định rõ nguồn vốn để thực hiện theo kế hoạch. Vốn đầu tư được xác định bằng tiền mặt và tài sản đã chuẩn bị để đầu tư và có minh chứng hợp pháp; + Đối với trường tư thục, hồ sơ phải có thêm: . Biên bản cử người đại diện đứng tên thành lập phân hiệu trường của các thành viên góp vốn; . Danh sách trích ngang các thành viên Ban sáng lập; . Danh sách, hình thức và biên bản góp vốn của các cổ đông cam kết góp vốn; . Dự kiến chủ tịch và Hội đồng quản trị của trường. |
7 |
0.5 |
4.5 |
1 |
1 |
19 |
Giải thể phân hiệu trường trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập phân hiệu) - Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo; - Công văn của trường đề nghị giải thể phân hiệu nêu rõ lý do giải thể, các phương án giải quyết các vấn đề về quyền, lợi ích hợp pháp của người học, giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên trong phân hiệu trường (chỉ áp dụng đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể). |
7 |
0.5 |
4.5 |
1 |
1 |
20 |
Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc nội trú - Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo; - Tờ trình về việc sáp nhập, chia, tách; - Đề án sáp nhập, chia, tách; - Các văn bản xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan; - Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan. |
10 |
0.5 |
5.5 |
2 |
2 |
21 |
Giải thể trường phổ thông dân tộc nội trú (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường). - Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo; - Tờ trình đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhân; - Tờ trình đề nghị giải thể của Sở Giáo dục và Đào tạo đối với trường trung học phổ thông. |
7 |
0.5 |
4.5 |
1 |
1 |
22 |
Cho phép trung tâm giáo dục thường xuyên hoạt động giáo dục trở lại. - Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo; - Tờ trình cho phép hoạt động giáo dục trở lại; - Quyết định thành lập đoàn kiểm tra; - Biên bản kiểm tra. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
23 |
Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông chuyên. - Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo; - Tờ trình về việc sáp nhập, chia, tách; - Đề án sáp nhập, chia, tách; - Các văn bản xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan; - Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan. |
10 |
0.5 |
5.5 |
2 |
2 |
24 |
Giải thể trường trung học phổ thông chuyên. - Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo; - Tờ trình đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhân; - Tờ trình đề nghị giải thể Sở Giáo dục và Đào tạo đối với trường trung học phổ thông. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
25 |
Cho phép trung tâm kỹ thuật tổng hợp-hướng nghiệp hoạt động trở lại - Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo; - Tờ trình cho phép hoạt động giáo dục trở lại; - Quyết định thành lập đoàn kiểm tra; - Biên bản kiểm tra. |
7 |
0.5 |
4.5 |
1 |
1 |
26 |
Tổ chức lại, cho phép tổ chức lại trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập. - Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo; - Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc tổ chức lại trung tâm; - Phương án xử lý các vấn đề về nhân sự, tổ chức bộ máy, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan; - Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có); - Quy định trách nhiệm của người đứng đầu trung tâm và các cá nhân có liên quan đối với việc thực hiện phương án tổ chức lại, giải thể của trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập và thời hạn xử lý. |
12 |
0.5 |
7.5 |
2 |
2 |
27 |
Giải thể trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập. - Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo; - Tờ trình Đề án tổ chức lại, giải thể Trung tâm và dự thảo Quyết định tổ chức lại, giải thể Trung tâm; - Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có). |
12 |
0.5 |
7.5 |
2 |
2 |
28 |
Thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú. - Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo; - Tờ trình đề nghị cho phép nhà trường hoạt động giáo dục; - Bản sao có chứng thực quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập trường; - Văn bản thẩm định của các cơ quan liên quan về các điều kiện để trường phổ thông dân tộc nội trú hoạt động giáo dục. |
7 |
0.5 |
4.5 |
1 |
1 |
29 |
Thành lập trường trung học phổ thông công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông tư thục. - Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo; - Đề án thành lập trường; - Tờ trình về Đề án thành lập trường, dự thảo Quy chế hoạt động của trường; - Sơ yếu lí lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng; - Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường; - Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có). |
10 |
0.5 |
5.5 |
2 |
2 |
30 |
Giải thể trường trung học phổ thông (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường trung học phổ thông). - Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo; - Tờ trình đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhân; - Tờ trình đề nghị giải thể của Phòng Giáo dục và Đào tạo đối với trường trung học cơ sở, Sở Giáo dục và Đào tạo đối với trường trung học phổ thông. |
7 |
0.5 |
4.5 |
1 |
1 |
31 |
Thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên. - Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo; - Công văn đề nghị thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên: Công văn của Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện hoặc công văn của Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Yên đề nghị thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh. - Đề án thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên: + Nhu cầu của việc thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên; + Phương hướng hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên; + Những điều kiện về cơ sở vật chất và đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên theo quy định; + Ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan; + Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm giám đốc trung tâm. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
32 |
Thành lập trường trung học phổ thông chuyên công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông chuyên tư thục. - Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo; - Tờ trình về việc thành lập trường; - Đề án thành lập trường; - Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm hiệu trưởng; - Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường; - Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có). |
10 |
0.5 |
5.5 |
2 |
2 |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA SỞ NỘI VỤ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số: 2900/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
STT |
Các thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ |
Thời gian giải quyết |
||||||
Tổng thời gian |
Tiếp nhận & TKQ |
Phòng chuyên môn |
Lãnh đạo Văn phòng |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
||||
I |
LĨNH VỰC CÁN BỘ CÔNG CHỨC |
|||||||
1 |
Quy trình cử cán bộ, công chức, viên chức đi công tác, tham quan, học tập nước ngoài (ISO) - Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ; - Công văn của cơ quan chủ quản đề nghị cử cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài theo mẫu tại địa chỉ motcủa.snv.binhthuan.gov.vn/dvc, mục đi công tác nước ngoài, Mẫu: 09-1, 09-2, 09-3); - Công văn của Cấp ủy chi bộ hoặc Đảng bộ nơi CBCCVC sinh hoạt Đảng; - Thư mời hoặc Kế hoạch công tác đã được UBND tỉnh phê duyệt. |
3 |
0.5 |
1.5 |
1 |
1 |
||
2 |
Quy trình cử cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài việc riêng (ISO) - Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ; - Đơn xin nghỉ phép để đi nước ngoài về việc riêng, có ý kiến của Cấp ủy chi bộ hoặc Đảng bộ nơi CBCCVC sinh hoạt Đảng (nếu là Đảng viên), theo mẫu tại địa chỉ motcủa.snv.binhthuan.gov.vn/dvc, mục đi nước ngoài việc riêng (Mẫu 08) ; - Văn bản của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương đề nghị Sở Nội vụ cho phép hoặc chưa cho phép xuất cảnh đối với công chức, viên chức theo mẫu tại địa chỉ motcủa.snv.binhthuan.gov.vn/dvc mục đi nước ngoài việc riêng (các mẫu: 08- 1, 08-2, 08-3, 08-4 tùy theo đối tượng). |
4 |
0.5 |
2 |
0.5 |
1 |
||
3 |
Quy trình cử cán bộ, công chức, viên chức đi học và giải quyết chế độ đi học cho CBCCVC (ISO) - Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ; - Công văn đề nghị cử CBCCVC đi học và xét giải quyết chế độ đi học cho CBCCVC do Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương ký theo mẫu tại địa chỉ motcủa.snv.binhthuan.gov.vn/dvc,mục cử CBCCVC đi học (Mẫu 10-1, 10-2); - Thông báo trúng tuyển của Trường đã tuyển sinh; - Có bản cam kết tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, công vụ sau khi hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 02 lần thời gian đào tạo đối với viên chức và gấp 03 lần thời gian đào tạo đối với công chức theo mẫu tại địa chỉ motcủa.snv.binhthuan.gov.vn/dvc, mục cử CBCCVC đi học (Mẫu 10-3, nếu là viên chức y tế thì thực hiện mẫu 10-4) . |
6 |
0.5 |
3.5 |
1 |
1 |
||
II |
LĨNH VỰC TIỀN LƯƠNG |
|
|
|
|
|
||
1 |
Quy trình nâng bậc lương thường xuyên và nâng phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức (ISO). - Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ; - Văn bản đề nghị nâng bậc lương thường xuyên, nâng phụ cấp thâm niên vượt khung do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và địa phương ký (trong đó nêu rõ đủ điều kiện nâng bậc lương thường xuyên và phụ cấp thâm niên vượt khung theo quy định gồm: đủ thời gian giữ bậc, hoàn thành nhiệm vụ được giao, không bị kỷ luật; trường hợp kéo dài thời gian do bị kỷ luật, không hoàn thành nhiệm vụ được giao đề nghị báo cáo rõ trong công văn); - Bản sao quyết định lương hiện hưởng; |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
||
2 |
Quy trình chuyển xếp lại ngạch, bậc lương đối với cán bộ, công chức, viên chức (ISO). - Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ; - Văn bản đề nghị chuyển xếp ngạch, bậc lương do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và địa phương ký; - Bản sao Quyết định lương hiện hưởng; - Bản sao Quyết định phân công công tác mới của cấp có thẩm quyền |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
||
3 |
Quy trình nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức đã có thông báo nghỉ hưu (ISO). - Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ; - Văn bản đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn để nghỉ hưu do Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và địa phương ký; - Bản sao Quyết định lương hiện hưởng; - Bản sao Thông báo nghỉ hưu. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
||
4 |
Quy trình nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức (ISO). - Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ; - Văn bản đề nghị nâng lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc đối với cán bộ, công chức viên chức do Thủ trưởng cơ quan đơn vị, Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã ký; - Bản sao quyết định lương hiện hưởng; - Bản sao văn bản công nhận thành tích xuất sắc được cấp thẩm quyền xét khen tặng (Huân chương, Huy chương, Bằng khen, Chiến sĩ thi đua cơ sở, chiến sĩ thi đua cấp tỉnh....); - Biên bản họp xét nâng bậc lương trước hạn, biên bản kiểm phiếu tại cơ quan, đơn vị; |
4 |
0.5 |
2 |
0.5 |
1 |
||
III |
LĨNH VỰC TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP |
|
|
|
|
|
||
1 |
Thủ tục thẩm định việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập. - Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ; - Đề án thành lập đơn vị sự nghiệp công lập; - Tờ trình thành lập đơn vị sự nghiệp công lập; - Dự thảo quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập, dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập; - Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập; - Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan. |
6 |
0.5 |
3.5 |
1 |
1 |
||
2 |
Thủ tục thẩm định việc tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập. - Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ; - Đề án tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập; - Tờ trình đề án tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập và dự thảo quyết định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập. |
6 |
0.5 |
3.5 |
1 |
1 |
||
3 |
Thủ tục thẩm định việc giải thể đơn vị sự nghiệp công lập. - Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ; - Đề án giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; - Tờ trình đề án giải thể đơn vị sự nghiệp công lập và dự thảo quyết định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập. |
6 |
0.5 |
3.5 |
1 |
1 |
||
4 |
Quy trình thành lập các tổ chức liên ngành (ISO). - Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ; - Tờ trình đề nghị thành lập tổ chức phối hợp liên ngành, trong đó nêu rõ: + Sự cần thiết, cơ sở pháp lý thành lập tổ chức phối hợp liên ngành; + Thành phần tham gia; + Nhiệm vụ của tổ chức phối hợp liên ngành; + Thời hạn hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành; - Dự thảo Quyết định thành lập tổ chức liên ngành; - Dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành; - Ý kiến của các cơ quan có liên quan về các nội dung có liên quan đến việc thành lập tổ chức liên ngành. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
||
5 |
Thủ tục xếp hạng đơn vị sự nghiệp. - Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ; - Tờ trình gửi UBND tỉnh của Sở quản lý nhà nước chuyên ngành (đối với đơn vị thuộc sở, cơ quan ngang sở) hoặc của UBND huyện, thành phố, thị xã (đối với đơn vị thuộc UBND huyện, thành phố, thị xã) về việc xếp hạng đơn vị; - Tờ trình đề nghị xếp hạng của đơn vị sự nghiệp công lập; - Kết quả tính điểm theo hướng dẫn hiện hành. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
||
6 |
Thủ tục phê duyệt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập. - Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ; - Tờ trình Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo văn bản, theo mẫu số 4 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 06/01/2014 của UBND tỉnh. - Dự thảo văn bản đã được chỉnh lý sau khi có ý kiến thẩm định; - Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp, theo mẫu số 5 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 06/01/2014 của UBND tỉnh; - Bản tổng hợp ý kiến góp ý và giải trình việc tiếp thu ý kiến góp ý, theo mẫu số 2 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 06/01/2016 của UBND tỉnh. |
30 |
0.5 |
25.5 |
2 |
2 |
||
IV |
LĨNH VỰC HỘI, QUỸ XÃ HỘI, QUỸ TỪ THIỆN |
|||||||
1 |
Thủ tục Thành lập Hội. - Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ; - Đơn đề nghị cho phép thành lập Hội (theo Mẫu 4, Phụ lục I kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ); - Dự thảo Điều lệ Hội (theo Mẫu 9, Phụ lục I kèm theo Thông tư số 03/2013/TT- BNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ); - Danh sách những người trong Ban vận động thành lập Hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận; - Lý lịch tư pháp người đứng đầu Ban vận động thành lập Hội; - Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở Hội. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
||
2 |
Thủ tục Phê duyệt điều lệ Hội. - Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ; - Công văn báo cáo kết quả đại hội (theo mẫu). - Điều lệ và biên bản thông qua điều lệ hội; - Biên bản bầu ban lãnh đạo, ban kiểm tra (có danh sách kèm theo) và lý lịch người đứng đầu hội; - Chương trình hoạt động của hội; - Nghị quyết đại hội. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
||
3 |
Thủ tục cho phép Hội đặt văn phòng đại diện. - Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ; - Đơn xin phép đặt văn phòng đại diện (theo mẫu); - Dự kiến nội dung hoạt động của văn phòng đại diện; - Bản sao có chứng thực các Giấy tờ hợp lệ liên quan đến quyền sử dụng nhà, đất nơi dự kiến đặt văn phòng đại diện; - Bản sao có chứng thực quyết định thành lập hội, Điều lệ hội. |
10 |
0.5 |
5.5 |
2 |
2 |
||
4 |
Thủ tục Đổi tên Hội. - Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ; - Đơn đề nghị đổi tên; - Nghị quyết Đại hội của hội về việc đổi tên hội; - Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung. - Trường hợp đồng thời có sự thay đổi về ban lãnh đạo hội thì gửi kèm theo biên bản bầu ban lãnh đạo hội (có danh sách kèm theo), đối với người đứng đầu hội thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư số 03/2013/TT-BNV. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
||
5 |
Thủ tục Hội tự giải thể. - Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ; - Đơn đề nghị tự giải thể hội (theo Mẫu 14, Phụ lục I, kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/ 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ); - Nghị quyết giải thể hội; - Bản kê tài sản, tài chính; - Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính, lao động và thời hạn thanh toán các khoản nợ. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
||
6 |
Thủ tục chia, tách, sáp nhập, hợp nhất Hội. - Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ; - Đơn đề nghị chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội (theo mẫu); - Đề án chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội; - Nghị quyết đại hội của hội về việc chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội; - Dự thảo điều lệ hội mới do chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hội; - Danh sách ban lãnh đạo lâm thời của hội thành lập mới do chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội; - Sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu ban lãnh đạo lâm thời; - Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội hình thành mới do chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hội. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
||
7 |
Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ. - Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ; - Đơn đề nghị thành lập quỹ (theo mẫu); - Dự thảo Điều lệ quỹ (theo mẫu); - Tài liệu chứng minh tài sản đóng góp để thành lập quỹ; - Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên ban sáng lập quỹ, sáng lập viên thành lập quỹ nếu thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
||
8 |
Thủ tục thay đổi giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Quỹ. - Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ; - Đơn xin thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (theo mẫu); - Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ nêu rõ lý do về việc xin thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ; - Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung (theo mẫu). |
22 |
0.5 |
17.5 |
2 |
2 |
||
9 |
Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ. - Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ; - Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ quỹ (theo mẫu). |
10 |
0.5 |
5.5 |
2 |
2 |
||
10 |
Thủ tục công nhận thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý Quỹ. - Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ; - Văn bản nêu rõ lý do thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ; - Danh sách thành viên thay đổi, bổ sung, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của thành viên Hội đồng quản lý quỹ được bổ sung. (Nếu thành viên Hội đồng quản lý quỹ thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ trước khi bầu hội đồng quản lý quỹ). |
10 |
0.5 |
5.5 |
2 |
2 |
||
11 |
Thủ tục công nhận Quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý Quỹ. - Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ; - Các tài liệu chứng minh việc hoàn tất các thủ tục công bố về việc thành lập quỹ và chuyển quyền sở hữu tài sản đóng góp thành lập quỹ; - Danh sách, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên Hội đồng quản lý quỹ, nếu thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ trước khi bầu hội đồng quản lý quỹ. Trường hợp thành viên Hội đồng quản lý quỹ là người nước ngoài phải cung cấp lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước người đó mang quốc tịch; - Văn bản liên quan đến việc bầu thành viên và các chức danh Hội đồng quản lý quỹ. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
||
12 |
Thủ tục Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách Quỹ. - Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ; - Đơn đề nghị hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ, trong đó nêu rõ lý do và tên gọi mới của quỹ (theo mẫu); - Dự thảo điều lệ quỹ (theo mẫu); - Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ; - Dự kiến nhân sự Hội đồng quản lý quỹ; - Phương án giải quyết tài sản, tài chính, lao động khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
||
13 |
Thủ tục Đổi tên Quỹ. - Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ; - Đơn đề nghị đổi tên quỹ (theo mẫu); - Nghị quyết của Hội đồng quản lý về việc đổi tên quỹ; - Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
||
14 |
Thủ tục cho phép Quỹ được hoạt động trở lại sau khi Quỹ bị tạm đình chỉ hoạt động. - Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ; - Đơn đề nghị cho quỹ hoạt động trở lại (theo mẫu); - Báo cáo của Hội đồng quản lý quỹ và các tài liệu chứng minh quỹ đã khắc phục sai phạm. |
10 |
0.5 |
5.5 |
2 |
2 |
||
15 |
Thủ tục Quỹ tự giải thể. - Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ; - Đơn đề nghị giải thể quỹ (theo mẫu); - Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về tự giải thể, trong đó nêu rõ lý do giải thể quỹ; - Bản kiểm kê tài sản, tài chính của quỹ có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ, Trưởng Ban Kiểm tra, Giám đốc và phụ trách kế toán; - Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính, lao động và thời hạn thanh toán các khoản nợ; - Thông báo thời hạn thanh toán nợ cho các tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật và thông báo liên tiếp trên 03 (ba) số báo viết hoặc báo điện tử ở tỉnh; - Các tài liệu chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ tài sản, tài chính của quỹ. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
||
16 |
Thủ tục Báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của Hội. - Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ; - Thành phần hồ sơ báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ: + Nghị quyết của ban lãnh đạo hội về việc tổ chức đại hội nhiệm kỳ; + Dự thảo báo cáo tổng kết công tác nhiệm kỳ và phương hướng hoạt động nhiệm kỳ tới của hội. Báo cáo kiểm điểm của ban lãnh đạo, ban kiểm tra và báo cáo tài chính của hội; + Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung (nếu có); + Danh sách dự kiến nhân sự ban lãnh đạo, ban kiểm tra, trong đó nêu rõ tiêu chuẩn, cơ cấu, số lượng thành viên ban lãnh đạo, ban kiểm tra của hội. Đối với nhân sự dự kiến là người đứng đầu hội thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013; + Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức đại hội, số lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến chương trình đại hội; + Báo cáo số lượng hội viên, trong đó nêu rõ số hội viên chính thức của hội. - Thành phần hồ sơ báo cáo đại hội bất thường: + Nghị quyết của ban lãnh đạo hội về việc tổ chức đại hội bất thường trong đó nêu rõ nội dung thảo luận và quyết định tại đại hội; + Dự thảo những nội dung thảo luận và quyết định tại đại hội; + Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức đại hội, số lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến chương trình đại hội. |
10 |
0.5 |
5.5 |
2 |
2 |
||
V |
LĨNH VỰC XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG |
|||||||
1 |
Thủ tục phê chuẩn Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp huyện. - Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ; - Văn bản đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân kèm theo danh sách trích ngang người được đề nghị phê chuẩn (danh sách theo mẫu đính kèm); - Nghị quyết của Hội đồng nhân dân về việc bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân; - Biên bản kiểm phiếu kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân; - Quyết định hoặc văn bản thông báo ý kiến về nhân sự của cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ; - Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức của người được đề nghị phê chuẩn theo mẫu do Bộ Nội vụ quy định (theo mẫu 2C-2008/BNV); - Bản kê khai tài sản, thu nhập của người được đề nghị phê chuẩn theo mẫu do Thanh tra Chính phủ quy định. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
||
2 |
Thủ tục miễn nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp huyện. - Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ; - Văn bản đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân; - Nghị quyết của Hội đồng nhân dân về việc miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân; - Biên bản biểu quyết hoặc kiểm phiếu kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân; - Quyết định hoặc văn bản thông báo ý kiến của cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ; - Đơn từ chức trong trường hợp miễn nhiệm khi có đơn xin từ chức vì lý do sức khỏe hoặc lý do khác mà không thể tiếp tục thực hiện nhiệm vụ. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
||
VI |
LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC THANH NIÊN |
|
|
|
|
|
||
1 |
Thủ tục thành lập Tổ chức Thanh niên xung phong ở cấp tỉnh. - Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ; - Văn bản của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh gửi Sở Nội vụ đề nghị cho ý kiến về việc thành lập tổ chức thanh niên xung phong; - Văn bản chấp thuận của Ban Tổ chức Tỉnh ủy về việc thành lập tổ chức thanh niên xung phong; - Đề án thành lập tổ chức thanh niên xung phong gồm các nội dung sau: + Loại hình tổ chức cần thành lập thanh niên xung phong; + Sự cần thiết và cơ sở pháp lý thành lập tổ chức thanh niên xung phong; + Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của tổ chức thanh niên xung phong; + Cơ cấu của tổ chức thanh niên xung phong; + Nguồn lực và các điều kiện cần thiết khác bảo đảm để tổ chức thanh niên xung phong mới được thành lập hoạt động. Trong đó, dự kiến về nhân sự, biên chế, kinh phí hoạt động, trụ sở làm việc và trang thiết bị, phương tiện cần thiết của tổ chức thanh niên xung phong; + Thời gian dự kiến kế hoạch hoạt động của tổ chức thanh niên xung phong; + Kiến nghị của cơ quan xây dựng đề án thành lập tổ chức thanh niên xung phong (nếu có); - Đối với việc thành lập Trung tâm, Trường giáo dục lao động xã hội, ngoài các nội dung nêu trên đề án còn phải có ý kiến bằng văn bản của các cơ quan quản lý chuyên ngành liên quan cấp tỉnh bao gồm: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; - Tài liệu chứng minh điều kiện để được thành lập tổ chức thanh niên xung phong theo quy định tại Nghị định số 12/2011/NĐ-CP; - Các tài liệu khác có liên quan (nếu có). |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
||
2 |
Thủ tục giải thể Tổ chức Thanh niên xung phong ở cấp tỉnh. - Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ; - Văn bản của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp tỉnh đề nghị Sở Nội vụ cho ý kiến việc giải thể tổ chức thanh niên xung phong; - Văn bản chấp thuận của Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Thành ủy về việc giải thể tổ chức thanh niên xung phong; - Phương án giải thể tổ chức thanh niên xung phong, trong đó nêu rõ: + Lý do giải thể tổ chức thanh niên xung phong; + Đề xuất phương án giải quyết về nhân sự, tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan; + Quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện phương án giải thể tổ chức và thời hạn xử lý các vấn đề liên quan; - Đối với việc giải thể Trung tâm, Trường Giáo dục lao động xã hội, ngoài các nội dung trên đây, hồ sơ đề nghị giải thể còn phải có ý kiến bằng văn bản của các cơ quan quản lý chuyên ngành liên quan; - Đối với trường hợp giải thể quy định tại Khoản 3 Điều 6 Thông tư số 11/2011/TT-BNV ngày 26/9/2011 của Bộ Nội vụ, hồ sơ đề nghị giải thể còn phải có văn bản của cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm của tổ chức thanh niên xung phong; - Các tài liệu khác có liên quan (nếu có). |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
||
3 |
Thủ tục xác nhận phiên hiệu Thanh niên xung phong ở cấp tỉnh. - Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ; - Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong. - Các giấy tờ cần thiết (bản chính hoặc bản sao) theo tiêu chí quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 Chương II Thông tư số 18/2014/TT-BNV. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
||
4 |
Phân loại đơn vị hành chính cấp xã. - Văn bản hoặc Tờ trình của Sở Nội vụ; - Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã; - Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã đối với việc phân loại đơn vị hành chính cấp xã; - Báo cáo thuyết minh đánh giá các tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính; - Bảng thống kê số liệu tiêu chuẩn làm cơ sở xác định các tiêu chuẩn; - Bản đồ xác định vị trí đơn vị hành chính được phân loại; - Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận về tiêu chuẩn của yếu tố đặc thù. |
15 |
0.5 |
10.5 |
2 |
2 |
||
VII |
LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THI ĐUA KHEN THƯỞNG |
|||||||
1 |
Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đợt hoặc chuyên đề. - Tờ trình của Ban thi đua khen thưởng; - Biên bản; - Báo cáo thành tích tập thể, cá nhân. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
||
2 |
Thủ tục tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. - Tờ trình của Ban thi đua khen thưởng; - Biên bản; - Báo cáo thành tích tập thể, cá nhân; - Báo cáo thuế (Cờ thi đua, Bằng khen). |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
||
3 |
Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc. - Tờ trình của Ban thi đua khen thưởng; - Biên bản; - Báo cáo thành tích tập thể, cá nhân; - Báo cáo thuế (Cờ thi đua, Bằng khen). |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
||
4 |
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. - Tờ trình của Ban thi đua khen thưởng; - Biên bản; - Báo cáo thành tích tập thể, cá nhân; |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
||
5 |
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về thành tích đối ngoại. - Tờ trình của Ban thi đua khen thưởng; - Biên bản cuộc họp; - Báo cáo thành tích tập thể, cá nhân. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
||
6 |
Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. - Tờ trình của Ban thi đua khen thưởng; - Biên bản; - Báo cáo thành tích tập thể, cá nhân. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
||
7 |
Thủ tục đăng ký tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Bình Thuận. - Tờ trình của Ban thi đua khen thưởng; - Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh; - Biên bản cuộc họp; - Báo cáo thành tích. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
||
8 |
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đợt hoặc chuyên đề. - Tờ trình của Ban thi đua khen thưởng; - Biên bản; - Báo cáo thành tích tập thể, cá nhân. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
||
9 |
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về thành tích đột xuất. - Tờ trình của Ban thi đua khen thưởng; - Biên bản; - Báo cáo thành tích tập thể, cá nhân. |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
||
VIII |
LĨNH VỰC TÍN NGƯỠNG TÔN GIÁO |
|||||||
1 |
Thủ tục đăng ký sửa đổi Hiến chương của tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh. - Văn bản hoặc Tờ trình của Ban Tôn gíao; - Văn bản đăng ký (theo Mẫu B10); |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
||
2 |
Thủ tục đề nghị thay đổi tên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh. - Văn bản hoặc Tờ trình của Ban Tôn gíao; - Văn bản đề nghị (theo Mẫu B11); |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
||
3 |
Thủ tục đề nghị cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh. - Văn bản hoặc Tờ trình của Ban Tôn gíao; - Văn bản đề nghị (theo Mẫu B15); |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
||
4 |
Thủ tục đề nghị tự giải thể tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định của hiến chương. - Văn bản hoặc Tờ trình của Ban Tôn gíao; - Văn bản đề nghị (theo Mẫu B16); |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
||
5 |
Thủ tục đề nghị giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định của hiến chương của tổ chức. - Văn bản hoặc Tờ trình của Ban Tôn gíao; - Văn bản đề nghị (theo Mẫu B16); |
5 |
0.5 |
2.5 |
1 |
1 |
Số hiệu | 2900/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Bình Thuận |
Ngày ban hành | 26/10/2018 |
Người ký | Nguyễn Ngọc Hai |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 2900/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Bình Thuận |
Ngày ban hành | 26/10/2018 |
Người ký | Nguyễn Ngọc Hai |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |