Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu2667/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Khánh Hòa
Ngày ban hành11/09/2017
Người kýLê Đức Vinh
Ngày hiệu lực 11/09/2017
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 2667/QĐ-UBND năm 2017 về Quy định mối quan hệ công tác giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

Value copied successfully!
Số hiệu2667/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Khánh Hòa
Ngày ban hành11/09/2017
Người kýLê Đức Vinh
Ngày hiệu lực 11/09/2017
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2667/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 11 tháng 9 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC GIỮA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH LIÊN QUAN VÀ UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 1668/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 123/SGDĐT-TCCB ngày 23 tháng 01 năm 2017 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1783/SNV-TCBC ngày 15 tháng 8 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mối quan hệ công tác giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa gồm 03 Chương, 17 Điều.

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

CHỦ TỊCH




Lê Đức Vinh

 

QUY ĐỊNH

MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC GIỮA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH LIÊN QUAN VÀ UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2667/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định mối quan hệ công tác, phối hợp hoạt động giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa trong quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa, gồm Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các sở, ban, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) và các tổ chức chính trị - xã hội liên quan khi thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Nguyên tắc thực hiện

1. Thiết lập mối quan hệ phối hợp chặt chẽ giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với các sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức chính trị - xã hội trong công tác quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo.

2. Việc phối hợp tham mưu thực hiện công tác quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo trên cơ sở phải đúng theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện; đồng thời trong quá trình phối hợp thực hiện nhiệm vụ không làm giảm vai trò, trách nhiệm, thẩm quyền và không cản trở công việc của mỗi cơ quan, đơn vị, địa phương.

Chương II

MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC GIỮA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH LIÊN QUAN

Điều 4. Sở Giáo dục và Đào tạo với Sở Nội vụ

1. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể, chuyển đổi loại hình các cơ sở giáo dục (bao gồm cả các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tư của các tổ chức, cá nhân nước ngoài) trực thuộc Sở theo quy định của pháp luật.

2. Hướng dẫn các cơ sở giáo dục xác định vị trí việc làm, số người làm việc; tổng hợp vị trí việc làm, số người làm việc của các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở hàng năm; phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định danh mục vị trí việc làm, số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

3. Chủ trì xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên chức giáo dục và đào tạo hằng năm tại các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, gửi Sở Nội vụ thẩm định, phê duyệt.

4. Chủ trì xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho công chức, viên chức của các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở, gửi Sở Nội vụ thẩm định, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức chung trong toàn tỉnh.

Điều 5. Sở Giáo dục và Đào tạo với Sở Kế hoạch và Đầu tư

Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư:

1. Dự thảo quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm về sự nghiệp giáo dục và đào tạo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

2. Thẩm định các điều kiện, tiêu chuẩn để cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư về giáo dục đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài.

3. Cấp, thu hồi giấy phép hoạt động; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tư của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật.

4. Cụ thể hóa các tiêu chuẩn, định mức kinh phí giáo dục tại địa phương; xác định, cân đối ngân sách nhà nước chi cho giáo dục hàng năm của địa phương trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 6. Sở Giáo dục và Đào tạo với Sở Tài chính

1. Chủ trì xây dựng, phối hợp với Sở Tài chính trong việc cụ thể hóa các tiêu chuẩn về giáo dục; tổng hợp ngân sách nhà nước chi cho giáo dục hàng năm của địa phương.

2. Chủ trì, phối hợp khi xây dựng dự thảo mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý của địa phương để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.

3. Chủ trì, phối hợp khi xây dựng dự thảo về chế độ, chính sách khuyến khích đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục trên địa bàn tỉnh để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Sở Giáo dục và Đào tạo với các sở, ban, ngành khác và các tổ chức chính trị - xã hội

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và nội dung công tác, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, các tổ chức chính trị - xã hội để thực hiện nhiệm vụ được giao.

Chương III

MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC GIỮA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ (SAU ĐÂY GỌI CHUNG LÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN) TRONG VIỆC QUẢN LÝ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN

Điều 8. Công tác quy hoạch, kế hoạch

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo và các phòng, ban có liên quan lập quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm về sự nghiệp giáo dục và đào tạo địa phương bao gồm các kế hoạch chủ yếu sau: Kế hoạch phát triển trường lớp, kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất, kế hoạch kinh phí và kế hoạch số lượng người làm việc năm học để tổng hợp trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của huyện, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Kế hoạch trên đồng gửi các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ và các ngành liên quan để giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định theo chức năng.

2. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành để Phòng Giáo dục và Đào tạo tham mưu kế hoạch trên cho Ủy ban nhân dân cấp huyện phù hợp với định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của tỉnh.

Sau khi kế hoạch của các huyện được duyệt, Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp kế hoạch toàn ngành để giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý thực hiện.

Điều 9. Công tác quản lý dạy và học; kiểm định chất lượng giáo dục; ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục và đào tạo

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục trực thuộc trong việc đảm bảo chất lượng giáo dục trên địa bàn.

2. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm tra, thanh tra công tác chuyên môn nghiệp vụ các Phòng Giáo dục và Đào tạo về thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch giáo dục; công tác tuyển sinh, thi cử, xét duyệt, cấp văn bằng, chứng chỉ, xây dựng cơ sở vật chất.

3. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm tra công tác kiểm tra trường chuẩn quốc gia, kiểm định chất lượng giáo dục và ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ sở giáo dục thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo quản lý.

4. Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác phổ cập giáo dục, chống mù chữ và xây dựng xã hội học tập, quản lý dạy thêm học thêm trên địa bàn và các hoạt động giáo dục khác theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 10. Công tác tổ chức, biên chế

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp, lấy ý kiến của Sở Giáo dục và Đào tạo khi thực hiện việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển đối với Trưởng phòng các Phòng Giáo dục và Đào tạo.

2. Sở Giáo dục và Đào tạo tham gia ý kiến đối với việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển Trưởng phòng các Phòng Giáo dục và Đào tạo.

3. Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Phòng Nội vụ hướng dẫn các cơ sở giáo dục xác định vị trí việc làm, số người làm việc; tổng hợp vị trí việc làm, số người làm việc của các cơ sở giáo dục; xây dựng, tổng hợp kế hoạch biên chế sự nghiệp giáo dục và đào tạo của các cơ sở giáo dục; quyết định vị trí việc làm, số người làm việc cho các cơ sở giáo dục sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

4. Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định danh mục vị trí việc làm, số người làm việc đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 11. Công tác tuyển dụng, sử dụng

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Phòng Nội vụ tổ chức thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, hợp đồng, điều động, luân chuyển, biệt phái công chức, viên chức của các cơ sở giáo dục trên địa bàn theo quy định.

2. Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc tuyển dụng, sử dụng, hợp đồng, điều động, luân chuyển, biệt phái đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục trên địa bàn toàn tỉnh.

Điều 12. Công tác đào tạo, bồi dưỡng

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2. Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn xây dựng và tổng hợp kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh, tổ chức thực hiện sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 13. Công tác thực hiện chính sách

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời chính sách của Nhà nước và các chính sách khuyến khích của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục trên địa bàn.

2. Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chính sách đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục trên địa bàn tỉnh.

Điều 14. Công tác quản lý tài chính

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức quản lý tài chính ngành giáo dục và đào tạo địa phương theo Luật Ngân sách Nhà nước, Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết việc phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước và các quy định khác của Bộ Tài chính; tổng hợp báo cáo về tình hình dự toán và thực hiện trong năm từ nguồn ngân sách nhà nước theo từng cấp học, tình hình thu chi trong năm cho Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp được tình hình chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo trong toàn tỉnh.

2. Đối với các chương trình mục tiêu, các đề án, dự án, Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý kinh phí thống nhất toàn tỉnh theo cơ chế nhà nước và theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 15. Công tác xây dựng quản lý cơ sở vật chất, xã hội hóa giáo dục

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp chỉ đạo và hướng dẫn, tổ chức thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục, huy động các nguồn lực để phát triển giáo dục; ban hành các quy định để bảo đảm quyền tự chủ, nghĩa vụ tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục trực thuộc; quản lý tài sản, cơ sở vật chất được giao theo quy định của pháp luật.

2. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện quản lý đầu tư cơ sở trường, lớp theo quy định phân cấp quản lý đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 16. Công tác thi đua khen thưởng

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác thi đua khen thưởng của Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục trực thuộc trong phong trào thi đua toàn huyện.

2. Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn, tổ chức thực hiện công tác thi đua khen thưởng về giáo dục trên địa bàn tỉnh, đề xuất cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng các tổ chức, cá nhân có nhiều công lao đối với sự phát triển của giáo dục và đào tạo.

Điều 17. Công tác báo cáo, thống kê

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác thống kê, thông tin, báo cáo của Phòng Giáo dục và Đào tạo; báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định và tổng hợp toàn ngành.

2. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp thực hiện thống kê, thông tin, báo cáo theo định kỳ và hàng năm về tổ chức và hoạt động giáo dục của địa phương với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo./.

 

Từ khóa:2667/QĐ-UBNDQuyết định 2667/QĐ-UBNDQuyết định số 2667/QĐ-UBNDQuyết định 2667/QĐ-UBND của Tỉnh Khánh HòaQuyết định số 2667/QĐ-UBND của Tỉnh Khánh HòaQuyết định 2667 QĐ UBND của Tỉnh Khánh Hòa

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu2667/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Khánh Hòa
                            Ngày ban hành11/09/2017
                            Người kýLê Đức Vinh
                            Ngày hiệu lực 11/09/2017
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi