Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 232/QĐ-UBND-HC năm 2014 sửa đổi thời gian giải quyết thủ tục hành chính được quy định tại Quyết định 660/QĐ-UBND-HC công bố hệ thống thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực tài nguyên và môi trường do tỉnh Đồng Tháp ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 232/QĐ-UBND-HC
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Đồng Tháp
Ngày ban hành 24/03/2014
Người ký Lê Minh Hoan
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 232/QĐ-UBND-HC

Đồng Tháp, ngày 24 tháng 3 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐỐI VỚI THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 660/QĐ-UBND-HC NGÀY 05/7/2013 CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ CÔNG BỐ HỆ THỐNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GIẢI QUYẾT THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 91/TTr-STNMT ngày 07 tháng 3 năm 2014;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung đối với thời gian giải quyết các thủ tục hành chính được quy định tại Quyết định số 660/QĐ-UBND-HC ngày 05/7/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh về công bố hệ thống các thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực tài nguyên và môi trường, cụ thể như sau:

1. Tại Điểm c Khoản 9 Điều 5:

“- Thẩm quyền cấp tỉnh:

+ Chi cục Quản lý Đất đai: 18 ngày.

+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày.

+ Ủy ban nhân dân Tỉnh: 10 ngày. ”

2. Tại Điểm c Khoản 2 Điều 6:

“+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 22 ngày, cụ thể: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất: 02 ngày

Chi cục Quản lý Đất đai: 12 ngày.

Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày;

Ủy ban nhân dân Tỉnh: 06 ngày. ”

3. Tại Điểm c Khoản 2 Điều 7:

“- Thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh là 26 ngày, cụ thể:

+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 12 ngày.

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 12 ngày.

+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 14 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 04 ngày.

Sở Tài nguyên và Môi trường: 03 ngày.

Ủy ban nhân dân Tỉnh: 07 ngày. ”

4. Tại Điểm a Khoản 3 Điều 7:

“- Thời hạn giải quyết là 23 ngày, cụ thể:

+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 12 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 12 ngày.

+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 11 ngày kể từ ngày người sử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, gồm:

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 02 ngày.

Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày.

Ủy ban nhân dân Tỉnh: 07 ngày. ”

5. Tại Điểm b Khoản 3 Điều 7:

“- Thời hạn giải quyết là 23 ngày, cụ thể:

+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 12 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính hoặc trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng, cơ quan quản lý nông nghiệp cấp tỉnh).

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 12 ngày.

+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 11 ngày kể từ ngày người sử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, gồm:

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 02 ngày.

Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày.

Ủy ban nhân dân Tỉnh: 07 ngày. ”

6. Tại Điểm c Khoản 3 Điều 7:

“- Thời hạn giải quyết là 22 ngày, cụ thể:

+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 12 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính hoặc trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng, cơ quan quản lý nông nghiệp cấp tỉnh).

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 12 ngày.

+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 10 ngày kể từ ngày người sử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, gồm:

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 02 ngày.

Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày.

Ủy ban nhân dân Tỉnh: 07 ngày. ”

7. Tại Điểm d Khoản 3 Điều 7:

“- Thời hạn giải quyết là 22 ngày, cụ thể:

+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 12 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính hoặc trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nông nghiệp cấp tỉnh).

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 12 ngày.

+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 10 ngày kể từ ngày người sử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, gồm:

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 02 ngày.

Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày.

Ủy ban nhân dân Tỉnh: 07 ngày. ”

8. Tại Điểm đ Khoản 3 Điều 7:

“- Thời hạn giải quyết là 35 ngày, cụ thể:

+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 20 ngày.

+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày.

+ Ủy ban nhân dân Tỉnh: 10 ngày.

+ Khi giấy chứng nhận đã được ký Sở Tài nguyên và Môi trường gửi cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh để trao cho đơn vị được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 03 ngày. ”

9. Tại Điểm c Khoản 4 Điều 7:

“- Thẩm quyền cấp tỉnh là 12 ngày:

+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 04 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 04 ngày.

+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 08 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 02 ngày.

Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày.

Ủy ban nhân dân Tỉnh: 05 ngày. ”

10. Tại Điểm c Khoản 5 Điều 7:

“- Thẩm quyền cấp tỉnh là 11 ngày.

+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 03 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 03 ngày.

+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 08 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 02 ngày.

Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày.

Ủy ban nhân dân Tỉnh: 05 ngày. ”

11. Tại Điểm c Khoản 8 Điều 7:

“- Thẩm quyền cấp tỉnh là 13 ngày:

+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 04 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 04 ngày.

+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 09 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 03 ngày.

Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày.

Ủy ban nhân dân Tỉnh: 05 ngày. ”

12. Tại Điểm c Khoản 1 Điều 8:

“- Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận thì thời hạn giải quyết là 25 ngày, không kể thời gian người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.

+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 15 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 15 ngày.

+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 10 ngày.

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 03 ngày. Sở Tài nguyên và môi trường: 02 ngày.

Ủy ban nhân dân Tỉnh: 05 ngày. ”

13. Tại Điểm c Khoản 2 Điều 8:

“- Thẩm quyền cấp tỉnh là 26 ngày:

+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 17 ngày.

+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày.

+ Ủy ban nhân dân Tỉnh: 07 ngày. ”

14. Tại Điểm c Khoản 4 Điều 8:

“- Thẩm quyền cấp tỉnh là 11 ngày:

+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 05 ngày.

+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày.

+ Ủy ban nhân dân Tỉnh: 05 ngày. ”

15. Tại Điểm c Khoản 6 Điều 8:

“- Thẩm quyền cấp tỉnh là 13 ngày:

+ Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 02 ngày;

+ Cơ quan Thanh tra cấp tỉnh: 05 ngày.

+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày.

+ Ủy ban nhân dân Tỉnh: 05 ngày. ”

16. Tại Điểm c Khoản 2 Điều 9:

“- Thẩm quyền cấp tỉnh:

Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà phải trích đo địa chính thửa đất và phải cấp mới giấy chứng nhận thì thời hạn giải quyết là 22 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện nghĩa vụ tài chính và trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng, cơ quan quản lý nông nghiệp cấp tỉnh, huyện)), cụ thể:

+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 12 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 12 ngày.

+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 10 ngày, cụ thể:

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 02 ngày.

Sở Tài nguyên và môi trường: 01 ngày.

Ủy ban nhân dân Tỉnh: 07 ngày. ”

17. Tại Điểm c Khoản 4 Điều 9:

“- Thẩm quyền cấp tỉnh:

+ Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà phải trích đo địa chính thửa đất và phải cấp mới giấy chứng nhận thì thời hạn giải quyết là 21 ngày, cụ thể:

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 13 ngày.

Sở Tài nguyên và môi trường: 01 ngày.

Ủy ban nhân dân Tỉnh: 07 ngày. ”

18. Tại Điểm c Khoản 6 Điều 9:

“- Thẩm quyền cấp tỉnh:

+ Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà phải trích đo địa chính thửa đất và phải cấp mới giấy chứng nhận thì thời hạn giải quyết là 23 ngày, cụ thể:

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 13 ngày.

Sở Tài nguyên và môi trường: 03 ngày.

Ủy ban nhân dân Tỉnh: 07 ngày. ”

19. Tại Điểm c Khoản 15 Điều 9:

“- Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 14 ngày kể cả thời gian cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính hoặc trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng, cơ quan quản lý nông nghiệp cấp tỉnh, huyện),

+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 14 ngày.

- Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 10 ngày, cụ thể:

+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 04 ngày.

+ Sở Tài nguyên và môi trường: 01 ngày.

+ Ủy ban nhân dân Tỉnh: 05 ngày. ”

20. Tại Điểm c Khoản 16 Điều 9:

“- Trường hợp khi góp vốn hình thành pháp nhân mới

+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 14 ngày.

+ Sở Tài nguyên và môi trường: 02 ngày.

+ Ủy ban nhân dân Tỉnh: 05 ngày. ”

21. Tại Khoản 3 Điều 12:

“- Thẩm quyền Chi cục Bảo vệ môi trường: 18 ngày.

- Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Tỉnh: 10 ngày.

- Thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày. ”

22. Tại Khoản 3 Điều 14:

“- Thẩm quyền của Chi cục bảo vệ Môi trường: 18 ngày.

- Thẩm quyền của UBND Tỉnh: 10 ngày.

- Thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày. ”

23. Tại Khoản 3 Điều 15:

“- Thẩm quyền của Chi cục Bảo vệ môi trường: 14 ngày làm việc.

- Thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày làm việc.

- Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Tỉnh: 05 ngày làm việc. ”

24. Tại Điểm c Khoản 1 Điều 24:

“- Sở Tài nguyên và Môi trường: 14 ngày.

- Ủy ban nhân dân Tỉnh: 07 ngày. ”

25. Tại Điểm c Khoản 2 Điều 24:

“- Sở Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày.

- Ủy ban nhân dân Tỉnh: 05 ngày. ”

26. Tại Điểm c Khoản 1 Điều 25:

“- Sở Tài nguyên và Môi trường: 35 ngày.

- Ủy ban nhân dân Tỉnh: 10 ngày. ”

27. Tại Điểm c Khoản 2 Điều 25:

“- Sở Tài nguyên và Môi trường: 35 ngày.

- Ủy ban nhân dân Tỉnh: 10 ngày. ”

28. Tại Điểm c Khoản 3 Điều 25:

“- Sở Tài nguyên và Môi trường: 35 ngày.

- Ủy ban nhân dân Tỉnh: 10 ngày. ”

29. Tại Điểm c Khoản 4 Điều 25:

“- Sở Tài nguyên và Môi trường: 35 ngày.

- Ủy ban nhân dân Tỉnh: 10 ngày. ”

30. Tại Điểm c Khoản 5 Điều 25:

“- Trường hợp gia hạn, điều chỉnh giấy phép thời gian giải quyết là 35 ngày, cụ thể:

+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 25 ngày.

+ Ủy ban nhân dân Tỉnh: 10 ngày.

- Trường hợp cấp lại giấy phép thời gian giải quyết là 20 ngày, cụ thể:

+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 13 ngày.

+ Ủy ban nhân dân Tỉnh: 07 ngày. ”

31. Tại Điểm c Khoản 1 Điều 26:

“- Sở Tài nguyên và Môi trường: 13 ngày.

- Ủy ban nhân dân Tỉnh: 07 ngày. ”

32. Tại Điểm c Khoản 1 Điều 27:

“- Cấp mới giấy phép thăm dò khoáng sản: 90 ngày, cụ thể:

+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 70 ngày.

+ Ủy ban nhân dân Tỉnh: 20 ngày.

- Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản; trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản; chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản; tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản: 45 ngày, cụ thể:

+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày.

+ Ủy ban nhân dân Tỉnh: 15 ngày. ”

33. Tại Điểm c Khoản 2 Điều 27:

“- Sở Tài nguyên và Môi trường: 160 ngày.

- Ủy ban nhân dân Tỉnh: 20 ngày. ”

34. Tại Điểm c Khoản 3 Điều 27:

“- Cấp mới giấy phép khai thác khoáng sản: 90 ngày, cụ thể:

+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 70 ngày.

+ Ủy ban nhân dân Tỉnh: 20 ngày.

- Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản; trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản; chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản: 45 ngày, cụ thể:

+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày.

+ Ủy ban nhân dân Tỉnh: 15 ngày. ”

35. Tại Điểm c Khoản 4 Điều 27:

“- Cấp mới giấy phép khai thác tận thu khoáng sản: 30 ngày, cụ thể:

+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 20 ngày.

+ Ủy ban nhân dân Tỉnh: 10 ngày.

- Gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản: 15 ngày, cụ thể:

+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 08 ngày.

+ Ủy ban nhân dân Tỉnh: 07 ngày. ”

36. Tại Điểm c Khoản 2 Điều 28:

“- Sở Tài nguyên và Môi trường: 21 ngày.

- Ủy ban nhân dân Tỉnh: 07 ngày. ”

37. Tại Điểm c Khoản 3 Điều 28:

“- Sở Tài nguyên và Môi trường: 11 ngày.

- Ủy ban nhân dân Tỉnh: 07 ngày. ”

(Các nội dung khác của Quyết định số 660/QĐ-UBND-HC ngày 05/7/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh về công bố hệ thống các thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực tài nguyên và môi trường được giữ nguyên).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Sở Nội vụ;
- Lưu: VT, T (HC).

CHỦ TỊCH




Lê Minh Hoan

 

 

Từ khóa: 232/QĐ-UBND-HC Quyết định 232/QĐ-UBND-HC Quyết định số 232/QĐ-UBND-HC Quyết định 232/QĐ-UBND-HC của Tỉnh Đồng Tháp Quyết định số 232/QĐ-UBND-HC của Tỉnh Đồng Tháp Quyết định 232 QĐ UBND HC của Tỉnh Đồng Tháp

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 232/QĐ-UBND-HC
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Đồng Tháp
Ngày ban hành 24/03/2014
Người ký Lê Minh Hoan
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 232/QĐ-UBND-HC
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Đồng Tháp
Ngày ban hành 24/03/2014
Người ký Lê Minh Hoan
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Sửa đổi, bổ sung đối với thời gian giải quyết các thủ tục hành chính được quy định tại Quyết định số 660/QĐ-UBND-HC ngày 05/7/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh về công bố hệ thống các thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực tài nguyên và môi trường, cụ thể như sau:
  • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
  • Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi