Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 2177/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ

Value copied successfully!
Số hiệu 2177/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Cần Thơ
Ngày ban hành 11/09/2019
Người ký Võ Thị Hồng Ánh
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2177/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 11 tháng 9 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC Y TẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 3399/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn thành phố Cần Thơ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 08 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ (Phụ lục đính kèm).

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Y tế có trách nhiệm dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách các thủ tục hành chính này sau khi được Thủ tướng Chính phủ thông qua.

Điều 3. Giao Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Y tế và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Thị Hồng Ánh

 

PHỤ LỤC

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2177/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

1. Thủ tục Cấp giấy xác nhận nội dung thông tin thuốc theo hình thức hội thảo giới thiệu thuốc

1.1. Nội dung rà soát, đơn giản hóa:

a) Giảm số lượng đối với thành phần hồ sơ: “Nội dung thông tin thuốc (bản chính và làm thành 02 bản)”.

Lý do: Yêu cầu 02 bản chính đối với thành phần hồ sơ “Nội dung thông tin thuốc” là không hợp lý.

b) Sửa đổi các thành phần hồ sơ:

- “Tài liệu tham khảo có liên quan đến nội dung thông tin thuốc đề nghị xác nhận (nếu có) (bản sao có đóng dấu của cơ sở đề nghị xác nhận nội dung thông tin thuốc đối với tài liệu do Bộ Y tế cấp hoặc bản sao có chứng thực đối với tài liệu không do Bộ Y tế cấp)”.

- “Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của công ty nước ngoài tại Việt Nam đối với cơ sở nước ngoài đứng tên đề nghị xác nhận nội dung thông tin thuốc hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược đối với cơ sở kinh doanh dược của Việt Nam đứng tên đề nghị xác nhận nội dung thông tin thuốc (bản sao có đóng dấu của cơ sở đề nghị xác nhận nội dung thông tin thuốc đối với tài liệu do Bộ Y tế cấp hoặc bản sao có chứng thực đối với tài liệu không do Bộ Y tế cấp)”.

- “Giấy ủy quyền của cơ sở đăng ký thuốc cho cơ sở đứng tên trên hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung thông tin thuốc trong trường hợp ủy quyền (bản chính hoặc bản sao có chứng thực)”.

Lý do: Việc yêu cầu nộp bản sao có chứng thực là không hợp lý trong khi có thể nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu.

1.2. Kiến nghị thực thi:

a) Sửa đổi mục 5 điểm b khoản 57 Điều 5 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế, như sau: “Tài liệu quy định tại các điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 108 của Nghị định này là bản chính”;

b) Sửa đổi mục 2 điểm b khoản 57 Điều 5 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế, như sau: “Tài liệu quy định tại các điểm d và e khoản 1, điểm d và e khoản 2 Điều 108 là bản sao có đóng dấu của cơ sở đề nghị xác nhận nội dung thông tin thuốc đối với tài liệu do Bộ Y tế cấp hoặc bản sao có chứng thực hoặc xuất trình bản chính kèm theo đối với tài liệu không do Bộ Y tế cấp”;

c) Sửa đổi khoản 3 Điều 111 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật dược, như sau: “Tài liệu quy định tại điểm g khoản 1 và điểm g khoản 2 Điều 108 của Nghị định này là bản chính hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu”.

1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 338.829.750 đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 290.714.830 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 48.114.920 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 14,20%.

2. Thủ tục Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm

2.1. Nội dung rà soát, đơn giản hóa:

a) Sửa đổi các thành phần hồ sơ:

- “Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài (bản sao có chứng thực)”.

- “Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (bản sao có chứng thực)”.

Lý do: Việc yêu cầu nộp bản sao có chứng thực là không hợp lý trong khi có thể nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu.

2.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi điểm d khoản 3 Điều 13 Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ Y tế về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế, như sau: “Các giấy tờ trong hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo phải còn hiệu lực, là bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có đóng dấu của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo. Các tài liệu trong hồ sơ phải có dấu, dấu giáp lai của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo”.

2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 17.453.190 đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 16.462.250 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 990.940 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 5,68%.

3. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

3.1. Nội dung rà soát, đơn giản hóa:

Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ: “Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp”.

Lý do: Việc quy định nộp Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở khi thực hiện đăng ký Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh là chưa hợp lý trong trường hợp một người đứng tên nhiều cơ sở vì như vậy chủ cơ sở phải thực hiện nộp giấy khám sức khỏe nhiều lần dẫn đến tốn thời gian, chi phí cho người thực hiện thủ tục.

3.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 36 Luật An toàn thực phẩm năm 2010, như sau: “Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp, trong trường hợp một cá nhân là chủ từ 02 cơ sở trở lên thì đối với cơ sở thứ hai chỉ cần nộp bản sao Giấy chứng nhận khám sức khỏe (xuất trình văn bản chứng thực để đối chiếu) còn thời hạn theo quy định”.

3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 133.250.130 đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 124.079.880 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 9.170.250 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 6,89%.

4. Thủ tục Đăng ký nội dung quảng cáo đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi

4.1. Nội dung rà soát, đơn giản hóa:

Sửa đổi thành phần hồ sơ: “Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm và Bản công bố sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân)”.

Lý do: Quy định thành phần hồ sơ yêu cầu bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân gây khó hiểu trong cách thực hiện.

4.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi điểm b khoản 4 Điều 27 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm, như sau: “Bản sao Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm và bản công bố sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận (xuất trình bản gốc để đối chiếu)”.

4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.803.646 đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.748.268 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 55.378 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 3,07%.

5. Thủ tục Khám giám định để thực hiện chế độ hưu trí đối với người lao động

5.1. Nội dung rà soát, đơn giản hóa:

a) Sửa đổi thành phần hồ sơ “Bản chính hoặc bản sao hợp lệ của một hoặc các giấy tờ khám, điều trị bệnh, tật sau đây: Tóm tắt hồ sơ bệnh án, Giấy xác nhận khuyết tật, Giấy ra viện, Sổ khám bệnh, bản sao Hồ sơ bệnh nghề nghiệp, Biên bản giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động đối với người đã được khám giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động”.

Lý do: Việc quy định “bản sao hợp lệ” còn nhiều nghĩa. Nếu hiểu “bản sao hợp lệ” là bản sao phải được công chứng, chứng thực thì không cần thiết, do đó đề nghị sửa đổi cho phù hợp là “bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu”.

b) Quy định rõ ràng thời gian giải quyết thủ tục hành chính.

Lý do: Nếu không quy định rõ ràng thời gian giải quyết thủ tục hành chính dễ dẫn đến giải quyết thủ tục hành chính không thống nhất ở các địa phương cũng như kéo dài thời gian giải quyết gây phiền hà cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.

5.2. Kiến nghị thực thi:

a) Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 5 Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế, như sau: “Bản chính hoặc bản sao (xuất trình bản chính để đối chiếu) của một hoặc các giấy tờ khám, điều trị bệnh, tật sau đây: Tóm tắt hồ sơ bệnh án, Giấy xác nhận khuyết tật, Giấy ra viện, Sổ khám bệnh, bản sao Hồ sơ bệnh nghề nghiệp, Biên bản giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động đối với người đã được khám giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động”.

b) Bổ sung quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính tại Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.

5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 296.790.030 đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 290.905.110 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 5.884.920 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 1,98%.

6. Thủ tục Khám giám định để xác định lao động nữ không đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh hoặc sau khi nhận con do nhờ người mang thai hộ hoặc phải nghỉ dưỡng thai

6.1. Nội dung rà soát, đơn giản hóa:

a) Sửa đổi thành phần hồ sơ: “Bản chính hoặc bản sao hợp lệ của một hoặc các giấy tờ khám, điều trị bệnh, tật sau đây: Tóm tắt hồ sơ bệnh án, Giấy xác nhận khuyết tật, Giấy ra viện, Sổ khám bệnh, bản sao Hồ sơ bệnh nghề nghiệp, Biên bản giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động đối với người đã được khám giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động”.

Lý do: Việc quy định “bản sao hợp lệ” còn nhiều nghĩa. Nếu hiểu “bản sao hợp lệ” là bản sao phải được công chứng, chứng thực thì không cần thiết, do đó đề nghị sửa đổi cho phù hợp là “bản sao và xuất trình kèm bản chính để đối chiếu”.

b) Quy định rõ ràng thời gian giải quyết thủ tục hành chính.

Lý do: Nếu không quy định rõ ràng thời gian giải quyết thủ tục hành chính dễ dẫn đến giải quyết thủ tục hành chính không thống nhất ở các địa phương cũng như kéo dài thời gian giải quyết gây phiền hà cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.

6.2. Kiến nghị thực thi:

a) Sửa đổi điểm b khoản 5 Điều 5 Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế, như sau: “Bản chính hoặc bản sao (xuất trình bản chính để đối chiếu) của một hoặc các giấy tờ khám, điều trị bệnh, tật sau đây: Tóm tắt hồ sơ bệnh án, Giấy xác nhận khuyết tật, Giấy ra viện, Sổ khám bệnh, bản sao Hồ sơ bệnh nghề nghiệp, Biên bản giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động đối với người đã được khám giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động”.

b) Bổ sung quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính tại Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.

6.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 16.072.895 đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 15.884.450 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 188.445 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 1,17%.

7. Thủ tục Khám giám định lại đối với trường hợp tái phát tổn thương do tai nạn lao động

7.1. Nội dung rà soát, đơn giản hóa:

a) Sửa đổi các thành phần hồ sơ:

- “Bản chính hoặc bản sao hợp lệ Tóm tắt hồ sơ bệnh án theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này hoặc Giấy ra viện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này ghi rõ tổn thương tái phát.”

- “Bản chính hoặc bản sao hợp lệ: Biên bản Giám định y khoa lần gần nhất kèm theo các Giấy chứng nhận thương tích ghi nhận các tổn thương được giám định trong Biên bản đó.”

Lý do: Việc quy định “bản sao hợp lệ” còn nhiều nghĩa. Nếu hiểu “bản sao hợp lệ” là bản sao phải được công chứng, chứng thực thì không cần thiết, do đó đề nghị sửa đổi cho phù hợp là “bản sao và xuất trình kèm bản chính để đối chiếu”.

b) Quy định rõ ràng thời gian giải quyết thủ tục hành chính.

Lý do: Nếu không quy định rõ ràng thời gian giải quyết thủ tục hành chính dễ dẫn đến giải quyết thủ tục hành chính không thống nhất ở các địa phương cũng như kéo dài thời gian giải quyết gây phiền hà cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.

7.2. Kiến nghị thực thi:

a) Sửa đổi điểm b, c khoản 1 Điều 6 Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế, như sau:

 “b) Bản chính hoặc bản sao (xuất trình bản chính để đối chiếu) Tóm tắt hồ sơ bệnh án theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này hoặc Giấy ra viện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này ghi rõ tổn thương tái phát. Trường hợp người được giám định thuộc đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 47 của Luật an toàn, vệ sinh lao động: trong bản tóm tắt hồ sơ bệnh án điều trị phải ghi rõ tổn thương do tai nạn lao động không có khả năng điều trị ổn định.

c) Bản chính hoặc bản sao (xuất trình bản chính để đối chiếu): Biên bản Giám định y khoa lần gần nhất kèm theo các Giấy chứng nhận thương tích ghi nhận các tổn thương được giám định trong Biên bản đó. Trường hợp người được giám định thuộc đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư này: Bản chính biên bản giám định y khoa lần gần nhất, trong đó phải ghi rõ kết luận về thời hạn đề nghị giám định lại.”

b) Bổ sung quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính tại Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.

7.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 10.281.426 đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 10.241.426 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 40.000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0,39%.

8. Thủ tục Khám giám định để hưởng bảo hiểm xã hội một lần

8.1. Nội dung rà soát, đơn giản hóa:

a) Sửa đổi thành phần hồ sơ: “Bản chính hoặc bản sao hợp lệ của một hoặc nhiều các giấy tờ khám, điều trị bệnh, tật sau đây: Tóm tắt hồ sơ bệnh án, Giấy xác nhận khuyết tật, Giấy ra viện, sổ khám bệnh, bản sao Hồ sơ bệnh nghề nghiệp, Biên bản giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động đối với người đã được khám giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động”.

Lý do: Việc quy định “bản sao hợp lệ” còn nhiều nghĩa. Nếu hiểu “bản sao hợp lệ” là bản sao phải được công chứng, chứng thực thì không cần thiết, do đó đề nghị sửa đổi cho phù hợp là “bản sao và xuất trình kèm bản chính để đối chiếu”.

b) Quy định rõ ràng thời gian giải quyết thủ tục hành chính.

Lý do: Nếu không quy định rõ ràng thời gian giải quyết thủ tục hành chính dễ dẫn đến giải quyết thủ tục hành chính không thống nhất ở các địa phương cũng như kéo dài thời gian giải quyết gây phiền hà cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.

8.2. Kiến nghị thực thi:

a) Sửa đổi điểm b khoản 6 Điều 6 Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế, như sau: “Bản chính hoặc bản sao (xuất trình bản chính để đối chiếu) của một hoặc nhiều các giấy tờ khám, điều trị bệnh, tật sau đây: Tóm tắt hồ sơ bệnh án, Giấy xác nhận khuyết tật, Giấy ra viện, sổ khám bệnh, bản sao Hồ sơ bệnh nghề nghiệp, Biên bản giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động đối với người đã được khám giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động”.

b) Bổ sung quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính tại Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.

8.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 6.504.536 đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 6.429.158 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 75.378 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 1,16%.

 

Từ khóa: 2177/QĐ-UBND Quyết định 2177/QĐ-UBND Quyết định số 2177/QĐ-UBND Quyết định 2177/QĐ-UBND của Thành phố Cần Thơ Quyết định số 2177/QĐ-UBND của Thành phố Cần Thơ Quyết định 2177 QĐ UBND của Thành phố Cần Thơ

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 2177/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Cần Thơ
Ngày ban hành 11/09/2019
Người ký Võ Thị Hồng Ánh
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 2177/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Cần Thơ
Ngày ban hành 11/09/2019
Người ký Võ Thị Hồng Ánh
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 08 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ (Phụ lục đính kèm).
  • Điều 2. Giao Giám đốc Sở Y tế có trách nhiệm dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách các thủ tục hành chính này sau khi được Thủ tướng Chính phủ thông qua.
  • Điều 3. Giao Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện Quyết định này.
  • Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
  • Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Y tế và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi