Số hiệu | 2100/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Bến Tre |
Ngày ban hành | 16/09/2022 |
Người ký | Trần Ngọc Tam |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 2100/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Bến Tre, ngày 16 tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CHỦ TỊCH ỦY\r\nBAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính\r\nquyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP\r\nngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định\r\nsố 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục\r\nhành chính;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP\r\nngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm\r\nsoát thủ tục hành chính;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo\r\ndục và Đào tạo tại Tờ trình số 2345/TTr-SGDĐT ngày 12 tháng 9 năm 2022.
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Thông qua Phương án đơn\r\ngiản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục đào tạo thuộc thẩm quyền\r\ngiải quyết của tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
\r\n\r\nĐiều 2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu dự\r\nthảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành\r\nchính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.
\r\n\r\nĐiều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và các tổ chức, cá nhân có liên quan\r\nchịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
\r\n\r\nQuyết định này có hiệu lực thi hành kể\r\ntừ ngày ký./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n CHỦ TỊCH | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 02 THỦ TỤC HÀNH\r\nCHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH BẾN\r\nTRE
\r\n(Kèm theo Quyết định số 2100/QĐ-UBND\r\nngày 16 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
I. Lĩnh vực: Giáo\r\ndục trung học
\r\n\r\n1. Thủ tục: Xin\r\nhọc lại tại trường khác đối với học sinh trung học (mã số TTHC: 1.001088)
\r\n\r\n1.1. Nội dung đơn giản hoá:
\r\n\r\nVề thành phần hồ sơ: Kiến nghị bãi bỏ\r\nthành phần hồ sơ “Bản sao giấy khai sinh”.
\r\n\r\nLý do: Thành phần hồ sơ này không cần\r\nthiết và không được quy định tại Điều 6 Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT\r\nngày 25/12/2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định chuyển trường\r\nvà tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ\r\nthông. Tuy nhiên, được quy định tại Quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 24/6/2021\r\ncủa Bộ giáo dục và Đào tạo về việc công bố bộ thủ tục hành chính được chuẩn hóa\r\nthuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
\r\n\r\n1.2. Kiến nghị thực thi:
\r\n\r\nSửa đổi nội dung Quyết định số\r\n2108/QĐ-BGDĐT ngày 24/6/2021 của Bộ giáo dục và Đào tạo về việc công bố bộ thủ\r\ntục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục\r\nvà Đào tạo cho phù hợp với quy định tại Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT\r\nngày 25/12/2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể:
\r\n\r\n“Bãi bỏ điểm d, mục 8.3.1, thủ tục\r\nsố 8. Xin học lại tại\r\ntrường khác đối với học sinh trung học, I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC TRUNG HỌC, B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH”.
\r\n\r\n1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
\r\n\r\n- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn\r\ngiản hóa: 9.150.000 đồng/năm.
\r\n\r\n- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn\r\ngiản hóa: 5.528.000 đồng/năm.
\r\n\r\n- Chi phí tiết kiệm: 3.622.000 đồng/năm.
\r\n\r\nTỷ lệ cắt giảm chi phí: 39.6%
\r\n\r\nII. Lĩnh vực: Giáo\r\ndục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác
\r\n\r\n1. Thủ tục:\r\nCho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục (mã số TTHC:\r\n1.005049).
\r\n\r\n1.1. Nội dung đơn giản hoá:
\r\n\r\n- Về thành phần hồ sơ:
\r\n\r\nKiến nghị: Cắt giảm thành phần hồ sơ\r\nBản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao\r\nkèm theo bản chính để đối chiếu quyết\r\nđịnh thành lập trung tâm do người có thẩm quyền cấp.
\r\n\r\nLý do:
\r\n\r\n- Để thực hiện\r\nthủ tục Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục, tổ chức/cá\r\nnhân phải thực hiện thủ tục Thành lập, cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ,\r\ntin học. Kết quả thủ tục nêu trên là Quyết định thành lập\r\nhoặc cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học của Sở Giáo dục và Đào tạo,\r\ngiám đốc đại học, học viện, hiệu trưởng trường đại học, trường cao đẳng sư phạm.
\r\n\r\n- Thành phần hồ sơ thủ tục Cho phép\r\ntrung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục, có yêu cầu nộp Bản sao được cấp\r\ntừ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính\r\nđể đối chiếu quyết định thành lập trung tâm do người có thẩm quyền cấp.
\r\n\r\nVì thế, Quyết định thành lập trung\r\ntâm hay cho phép thành lập trung tâm đã được Sở Giáo dục và Đào tạo, giám đốc đại\r\nhọc, học viện, hiệu trưởng trường đại học, trường cao đẳng sư phạm ban hành nên\r\nkhông cần thiết phải nộp giấy tờ nêu trên.
\r\n\r\n- Về thời hạn giải quyết:
\r\n\r\nKiến nghị rút ngắn thời gian từ 15\r\nngày làm việc xuống còn 13 ngày làm việc.
\r\n\r\nLý do: Đối với thủ tục này, công chức\r\nlàm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hướng dẫn, tiếp nhận, kiểm tra hồ\r\nsơ theo quy định và chuyển về Sở Giáo dục và Đào tạo trong thời hạn là 01 ngày làm\r\nviệc. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ xem xét, thẩm định theo quy định và trình\r\nlãnh đạo Sở phê duyệt kết quả trong thời hạn là 11 ngày làm việc. Việc phát\r\nhành và chuyển kết quả giải quyết TTHC về Trung tâm Phục vụ hành chính công\r\ntrong thời hạn là 01 ngày làm việc đế trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Do đó,\r\nthời hạn giải quyết nhóm thủ tục này chỉ cần 13 ngày làm việc là phù hợp.
\r\n\r\n1.2. Kiến nghị thực thi:
\r\n\r\nBãi bỏ điểm b, khoản 22 Điều 1 Nghị định\r\n135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều\r\ncủa Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện\r\nđầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục: “Bản sao được cấp từ sổ\r\ngốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm\r\ntheo bản chính để đối chiếu quyết định thành lập trung tâm do người có thẩm\r\nquyền cấp”.
\r\n\r\nSửa đổi cụm từ tại điểm d khoản 3 Điều\r\n49 của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định\r\nvề điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục như sau:
\r\n\r\n“d) Trong thời hạn 03 ngày làm\r\nviệc, kể từ ngày có kết quả thẩm định, người có\r\nthẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này quyết định cho\r\nphép trung tâm hoạt động giáo dục. Nếu chưa quyết định\r\ncho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo cho trung tâm nêu rõ lý\r\ndo”
\r\n\r\n1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
\r\n\r\n- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn\r\ngiản hóa: 20.671.500 đồng/năm.
\r\n\r\n- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn\r\ngiản hóa: 18.903.750 đồng/năm.
\r\n\r\n- Chi phí tiết kiệm: 1.767.750 đồng/năm.
\r\n\r\n- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 8.55%
\r\n\r\n- Tỷ lệ cắt giảm thời gian giải quyết:\r\n13.33 %
\r\n\r\nSố hiệu | 2100/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Bến Tre |
Ngày ban hành | 16/09/2022 |
Người ký | Trần Ngọc Tam |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 2100/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Bến Tre |
Ngày ban hành | 16/09/2022 |
Người ký | Trần Ngọc Tam |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |