Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu197/QĐ-TTg
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành25/01/2014
Người kýNguyễn Tấn Dũng
Ngày hiệu lực 25/01/2014
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 197/QĐ-TTg năm 2014 về kiện toàn Ủy ban quốc gia về người cao tuổi Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu197/QĐ-TTg
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành25/01/2014
Người kýNguyễn Tấn Dũng
Ngày hiệu lực 25/01/2014
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục
  • So sánh

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 197/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC KIỆN TOÀN ỦY BAN QUỐC GIA VỀ NGƯỜI CAO TUỔI VIỆT NAM

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật người cao tuổi số 39/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Kiện toàn Ủy ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam, gồm các thành viên sau:

1. Chủ tịch Ủy ban: Phó Thủ tướng Chính phủ.

2. Các Phó Chủ tịch Ủy ban:

- Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Chủ tịch Trung ương Hội Người cao tuổi Việt Nam.

3. Ủy viên Thường trực Ủy ban:

- Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

4. Các Ủy viên:

- Thứ trưởng Bộ Nội vụ;

- Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

- Thứ trưởng Bộ Tài chính;

- Thứ trưởng Bộ Y tế;

- Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Thứ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

- Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;

- Thứ trưởng Bộ Tư pháp;

- Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Thứ trưởng Bộ Xây dựng;

- Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

- Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc;

- Phó Tổng Giám đốc Bảo hiểm Xã hội Việt Nam;

- Mời đại diện lãnh đạo Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Trung ương Hội Nông dân Việt Nam, Trung ương Hội Cựu Chiến binh Việt Nam và Trung ương Hội Khuyến học Việt Nam tham gia.

Điều 2.Ủy ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam có nhiệm vụ:

Giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, phối hợp giữa các Bộ, ngành, địa phương trong việc giải quyết những vấn đề liên quan về cơ chế, chính sách để thực hiện công tác người cao tuổi, cụ thể:

1. Nghiên cứu, đề xuất phương hướng, kế hoạch 5 năm và hàng năm, nhiệm vụ, các giải pháp thực hiện công tác chăm sóc và phát huy vai trò của người cao tuổi.

2. Chỉ đạo, phối hợp hoạt động giữa các Bộ, ngành, địa phương trong việc xây dựng kế hoạch, thực hiện công tác người cao tuổi và Chương trình hành động Quốc gia về người cao tuổi từng giai đoạn.

3. Chỉ đạo thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực về người cao tuổi.

4. Đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Luật và các chính sách hỗ trợ người cao tuổi. Sơ kết, tổng kết và định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình thực hiện công tác chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi.

Điều 3.

1. Ủy ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, Chủ tịch Ủy ban Quốc gia ban hành Quy chế hoạt động của Ủy ban Quốc gia.

2. Tiếp tục duy trì Văn phòng Ủy ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam và đặt tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để tham mưu, giúp việc cho Ủy ban Quốc gia.

Phó Chủ tịch Ủy ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn thiện tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ và biên chế của Văn phòng Ủy ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam.

Điều 4.Kinh phí hoạt động của Ủy ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam được ngân sách nhà nước đảm bảo và được bố trí trong kinh phí hoạt động thường xuyên của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Việc sử dụng con dấu của Ủy ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam thực hiện theo Quy chế hoạt động của Ủy ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam.

Điều 5.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 141/2004/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ủy ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam.

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các thành viên Ủy ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam quy định tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN,các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TCCV, KTTH, TKBT, TH;
- Lưu: VT, KGVX (3b).KN

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

DANH SÁCH

THÀNH VIÊN ỦY BAN QUỐC GIA VỀ NGƯỜI CAO TUỔI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 197/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam, Chủ tịch Ủy ban;

2. Bà Phạm Thị Hải Chuyền, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Phó Chủ tịch Ủy ban;

3. Bà Cù Thị Hậu, Chủ tịch Hội Người cao tuổi Việt Nam, Phó Chủ tịch Ủy ban;

4. Ông Nguyễn Trọng Đàm, Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy viên Thường trực Ủy ban;

5. Ông Nguyễn Tiến Dĩnh, Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Ủy viên;

6. Bà Nguyễn Thị Minh, Thứ trưởng Bộ Tài chính, Ủy viên;

7. Ông Nguyễn Thế Phương, Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy viên;

8. Bà Nguyễn Thị Xuyên, Thứ trưởng Bộ Y tế, Ủy viên;

9. Bà Nguyễn Thị Nghĩa, Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy viên;

10. Ông Hồ Anh Tuấn, Thứ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;

11. Ông Hoàng Thế Liên, Thứ trưởng Bộ Tư pháp, Ủy viên;

12. Bà Nguyễn Thị Xuân Thu, Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy viên;

13. Ông Trần Đức Lai, Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy viên;

14. Ông/bà Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Ủy viên;

15. Ông/bà Thứ trưởng Bộ Xây dựng, Ủy viên;

16. Ông Sơn Minh Thắng, Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, Ủy viên;

17. Ông Nguyễn Đình Khương, Phó Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ủy viên;

18. Bà Hà Thị Liên, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy viên;

19. Ông Nguyễn Văn Ngàng, Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Ủy viên;

20. Ông Phan Văn Mãi, Bí thư thường trực Ban Chấp hành Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Ủy viên;

21. Bà Nguyễn Thị Kim Thúy, Phó Chủ tịch Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Ủy viên;

22. Bà Nguyễn Hồng Lý, Phó Chủ tịch Trung ương Hội Nông dân Việt Nam, Ủy viên;

23. Ông Nguyễn Song Phi, Phó Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh Việt Nam, Ủy viên;

24. Ông Trần Xuân Nhĩ, Phó Chủ tịch Hội Khuyến học Việt Nam, Ủy viên./.

Từ khóa:197/QĐ-TTgQuyết định 197/QĐ-TTgQuyết định số 197/QĐ-TTgQuyết định 197/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủQuyết định số 197/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủQuyết định 197 QĐ TTg của Thủ tướng Chính phủ

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu197/QĐ-TTg
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanThủ tướng Chính phủ
                            Ngày ban hành25/01/2014
                            Người kýNguyễn Tấn Dũng
                            Ngày hiệu lực 25/01/2014
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Kiện toàn Ủy ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam, gồm các thành viên sau:
                                                  • Điều 2. Ủy ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam có nhiệm vụ:
                                                  • Điều 3.
                                                  • Điều 4. Kinh phí hoạt động của Ủy ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam được ngân sách nhà nước đảm bảo và được bố trí trong kinh phí hoạt động thường xuyên của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
                                                  • Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 141/2004/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ủy ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi