Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu162/2001/QĐ-UB
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bình Dương
Ngày ban hành16/10/2001
Người kýHồ Minh Phương
Ngày hiệu lực 01/11/2001
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 162/2001/QĐ-UB về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội do tỉnh Bình Dương ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu162/2001/QĐ-UB
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bình Dương
Ngày ban hành16/10/2001
Người kýHồ Minh Phương
Ngày hiệu lực 01/11/2001
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 162/2001/QĐ-UB

Bình Dương, ngày 16 tháng 10 năm 2001

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI CÔNG VỤ TẠI NHÀ RIÊNG VÀ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ LÃNH ĐẠO TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND- UBND ngày 21/6/1994;

- Căn cứ Quyết định số 78/2001/QĐ.TTg ngày 16/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội;

- Căn cứ Biên bản số 09b/BB-TU ngày 28/8/2001 của Tỉnh ủy về việc trích Biên bản họp Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc nghe và cho ý kiến về tiêu chuẩn định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội;

- Xét đề nghị của Sở Tài chính - Vật giá tại tờ trình số 577/TTVG ngày 13/7/2001.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1 :Thay đổi toàn bộ mục C và một phần liên quan đến việc trang bị phương tiện thông tin điện thoại, fax, tại điểm 1, mục D của bảng Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 144/1998/QĐ.UB ngày 15/9/1998 của UBND tỉnh.

Điều 2 :Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.

Điều 3 :Ông Chánh Văn phòng HĐND-UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính Vật giá, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/11/2001./.

 

 

Nơi nhận :
- VPCP
- TTTU, TTHĐND
- Lưu VPUB.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hồ Minh Phương

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI CÔNG VỤ TẠI NHÀ RIÊNG VÀ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ LÃNH ĐẠO TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI.
( Ban hành kèm theo Quyết định số : 162/2001/QĐ-UB ngày 16/10/2001của UBND tỉnh Bình Dương )

Điều 1:Điện thoại cố định trang bị tại nhà riêng và điện thoại di động là tài sản của Nhà nước trang bị cho cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội để sử dụng cho các hoạt động công vụ.

Điều 2: Đối tượng, chi phí trang bị và mức thanh toán cước phí sử dụng điện thoại nhà riêng ( kể cả thuê bao) như sau:

1- Đối tượng được trang bị điện thoại tại nhà riêng :

a/- Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.

b/-Phó Bí thư Tỉnh ủy, Uỷ viên thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh.

c/- Người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp tỉnh.

d/- Giám đốc các Sở, Ban, ngành và lãnh đạo cấp tương đương ở tỉnh, Chánh văn phòng HĐND-UBND, Chánh văn phòng Tỉnh ủy.

e/- Bí thư, Phó Bí thư, Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND huyện, thị xã thuộc tỉnh.

f/- Trưởng, phó các ban Đảng, Hội đồng Nhân dân; Phó giám đốc các sở, ban, ngành và lãnh đạo cấp tương đương ở tỉnh; Thường vụ huyện thị ủy.

g/- Bí thư, Chủ tịch, Trưởng Công an các xã, phường, thị trấn thuộc huyện-thị xã

2- Chi phí trang bị :

- Chi phí mua máy điện thoại cố định tại nhà riêng không quá 300.000đ/máy.

- Chí phí lắp đặt máy thanh toán theo hợp đồng lắp đặt ký với cơ quan bưu điện.

3- Mức thanh toán cước phí sử dụng điện thoại (kể cả thuê bao) hàng tháng :

- Cán bộ nêu tại điểm I.1.a : Mức thanh toán theo thực tế sử dụng nhưng không quá 300.000đ/máy/tháng.

- Cán bộ nêu tại điểm I.1.b : Mức thanh toán theo thực tế sử dụng nhưng không quá 200.000đ/máy/tháng.

- Cán bộ nêu tại điểm I.1,c,d,e: Mức thanh toán theo thực tế sử dụng nhưng không quá 150.000đ/máy/tháng.

- Cán bộ nêu tại điểm I.1.f : Mức thanh toán theo thực tế sử dụng nhưng không quá 120.000đ/máy/tháng

- Cán bộ nêu tại điểm I.1.g : Mức thanh toán theo thực tế sử dụng nhưng không quá 100.000đ/máy/tháng.

Điều 3:Đối tượng, chi phí trang bị và mức thanh toán cước phí sử dụng điện thoại di động ( kể cả thuê bao) như sau:

1-Đối tượng được trang bị :

a/- Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.

b/- Phó Bí thư Tỉnh ủy, Uỷ viên thườngvụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh.

c/- Tỉnh ủy viên, Bí thư huyện ủy, Chủ tịch UBND huyện.

d/- Những đối tượng khác do Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Hội đồng Nhân dân tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định trang bị do đảm bảo nhiệm vụ đặc biệt.

2- Chí phí trang bị :

- Chi phí mua máy điện thoại di động quy định không quá 3.000.000đ/máy.

- Chi phí lắp đặt máy thanh toán theo hợp đồng lắp đặt ký với cơ quan bưu điện.

3- Mức thanh toán cước phí sử dụng điện thoại di động (kể cả thuê bao) hàng tháng :

- Cán bộ tại điểm II.1.a : Mức thanh toán theo thực tế sử dụng nhưng không quá 500.000đ/máy/tháng.

- Cán bộ tại điểm II.1.b : Mức thanh toán theo thực tế sử dụng nhưng không quá 400.000đ/máy/tháng.

- Cán bộ tại điểm II.1.c : Mức thanh toán theo thực tế sử dụng nhưng không quá 350.000đ/máy/tháng.

- Cán bộ tại điểm II.1.d : Mức thanh toán theo thực tế sử dụng nhưng không quá 300.000đ/máy/tháng.

Điều 4:Mỗi cán bộ lãnh đạo, nếu kiêm nhiệm nhiều chức vụ mà những chức vụ đó đều có tiêu chuẩn trang bị và thanh toán cước phí điện thoại công vụ tại nhà riêng hoặc điện thoại di động, thì chỉ tính 1 lần trang bị và thanh toán cước phí theo mức của chức vụ có định mức thanh toán cao nhất.

Điều 5: Mức thanh toán cước phí nêu tại mục 3 của điều 2 và mục 3 của điều 3 nêu trên, được tính theo hàng tháng và được bù trừ giữa các tháng trong cùng một năm.Trường hợp đặc biệt, các cán bộ phải trực tiếp tham gia công tác tìm kiếm cứu nạn, phòng chống và khắc phục thiên tai thì trong thời gian thực hiện nhiệm vụ được thanh toán theo thực tế sau khi được thủ trưởng cơ quan phê duyệt.

Điều 6:Các cán bộ được trang bị điện thoại tại nhà riêng và điện thoại di động, khi chuyển sang nhận công tác mới không thuộc diện được trang bị điện thoại hoặc khi có quyết định nghỉ hưu, nghỉ công tác hoặc những đối tượng trước đây được trang bị và được thanh toán cước phí theo quy định của Quyết định 144/1998/QĐ.UB ngày 15/09/1998 của UBND tỉnh, nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì phải làm thủ tục chuyển hợp đồng sử dụng điện thoại về gia đình (hoặc cá nhân) để tự thanh toán cước phí với cơ quan bưu điện.

Riêng các đối tượng nêu tại mục 1.a và 1.b của điều 2 được tiếp tục thanh toán cước phí sử dụng điện thoại cố định trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày có quyết định nghỉ hưu, nghỉ công tác.

Điều 7:Kinh phí để phục vụ cho việc lắp đặt ban đầu và thanh toán cước phí điện thoại nhà riêng và điện thoại di động cho các đối tượng được bố trí trong dự toán NSNN hàng năm của cơ quan, đơn vị.

Điều 8:Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị hành chính - sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội có trách nhiệm trang bị và thanh toán cước phí điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di dộng theo đúng quyết định này.Cơ quan tài chính các cấp có trách nhiệm kiểm tra và kiên quyết xuất toán khoản chi trang bị và cước phí điện thoại sai quy định. Người nào ra lệnh chi sai quy định về trang bị và thanh toán cước phí không đúng với quyết định này phải chịu trách nhiệm về vật chất và sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hồ Minh Phương

 

 

Từ khóa:162/2001/QĐ-UBQuyết định 162/2001/QĐ-UBQuyết định số 162/2001/QĐ-UBQuyết định 162/2001/QĐ-UB của Tỉnh Bình DươngQuyết định số 162/2001/QĐ-UB của Tỉnh Bình DươngQuyết định 162 2001 QĐ UB của Tỉnh Bình Dương

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu162/2001/QĐ-UB
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Bình Dương
                            Ngày ban hành16/10/2001
                            Người kýHồ Minh Phương
                            Ngày hiệu lực 01/11/2001
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                • Quyết định 173/2003/QĐ-UB sửa đổi tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội do tỉnh Bình Dương ban hành

                                Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                  Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                    Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                    • Quyết định 173/2003/QĐ-UB sửa đổi tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội do tỉnh Bình Dương ban hành

                                    Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                    • Quyết định 173/2003/QĐ-UB sửa đổi tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội do tỉnh Bình Dương ban hành

                                    Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                      Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                        Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                          Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                            Văn bản gốc đang được cập nhật

                                            Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                            Tin liên quan

                                            • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                            • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                            • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                            • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                            Bản án liên quan

                                            • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                            • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                            • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                            • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                            Mục lục

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Bổ sung

                                              Điều này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 173/2003/QĐ-UB

                                              Xem văn bản Bổ sung

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 173/2003/QĐ-UB

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 173/2003/QĐ-UB

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 173/2003/QĐ-UB

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 173/2003/QĐ-UB

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Bãi bỏ

                                              Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 173/2003/QĐ-UB

                                              Xem văn bản Bãi bỏ

                                              CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                              Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                              ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                              Sơ đồ WebSite

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                              Xem văn bản Sửa đổi