Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu1480/2003/QĐ-UB
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Long An
Ngày ban hành22/04/2003
Người kýTrương Văn Tiếp
Ngày hiệu lực 22/04/2003
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 1480/2003/QĐ-UB về bố trí, bổ sung Công an viên thường trực tại các xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu1480/2003/QĐ-UB
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Long An
Ngày ban hành22/04/2003
Người kýTrương Văn Tiếp
Ngày hiệu lực 22/04/2003
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 1480/2003/QĐ-UB

Tân An, ngày 22 tháng 4 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

“VỀ VIỆC BỐ TRÍ, BỔ SUNG CÔNG AN VIÊN THƯỜNG TRỰC TẠI CÁC XÃ, THỊ TRẤN”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Nghị định số 40/1999/NĐ.CP ngày 23/6/1999 của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn số 08/1999/TT.BCA(V19) ngày 10/8/1999 của Bộ Công an về Công an xã;
- Xét đề nghị tại các văn bản số 03/CV.CAT(PV28) ngày 25/12/2002 và số 147/CV.CAT(PV28) ngày 20/3/2003 của Công an tỉnh về việc bổ sung thêm biên chế cho lực lượng Công an xã;
- Theo đề nghị của liên ngành Ban Tổ chức Chính quyền và Sở Tài chính-Vật giá (thống nhất tại biên bản họp số 70/BB.LS ngày 22/01/2003).

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Bổ sung thêm một Công an viên cho mỗi xã, thị trấn là địa bàn trọng điểm phức tạp về an ninh trật tự (theo các quyết định số 732/2000/QĐ.UB ngày 08/3/2000 và số 4025/2001/QĐ.UB ngày 08/11/2001), đồng thời bố trí một Công an viên cho mỗi xã có danh sách kèm theo.

Điều 2: Công an viên trực tại xã, thị trấn được hưởng mức phụ cấp 210.000 đồng/người/tháng, chi từ nguồn ngân sách xã, thị trấn.

Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính-Vật giá, Giám đốc Công an tỉnh, Thủ trưởng các ngành chức năng liên quan và Chủ tịch UBND các huyện-thị xã, xã-thị trấn thi hành quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh.
- Thành viên UBND tỉnh.
- Như điều 3, Sở Tư pháp.
- NCUB.
- Lưu.
U\TC_Conganxa

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Trương Văn Tiếp

 

DANH SÁCH

CÁC XÃ, THỊ TRẤN BỐ TRÍ CÔNG AN VIÊN
(Kèm theo Quyết định số 1480 /2003/QĐ.UB ngày 22 /4/2003 của UBND tỉnh).

Huyện Bến Lức: (4 xã).

1. Xã Thạnh Lợi.

2. Xã Thạnh Hòa.

3. Xã Thạnh Phú.

4. Xã Bình Đức.

Huyện Thủ Thừa: (3 xã).

5. Xã Long Thạnh.

6. Xã Long Thuận.

7. Xã Mỹ Thạnh.

Huyện Châu Thành: (7 xã).

8. Xã Vĩnh Công.

9. Xã Hiệp Thạnh.

10. Xã Dương Xuân Hội.

11. Xã Long Trì.

12. Xã Phú Ngãi Trị.

13. Xã Phước Tân Hưng.

14. Xã Thanh Vĩnh Đông.

Huyện Tân Trụ: (6 xã).

15. Xã Bình Tịnh.

16. Xã Mỹ Bình.

17. Xã Quê Mỹ Thạnh.

18. Xã Bình Lãng.

19. Xã Bình Trinh Đông.

20. Xã Đức Tân.

Huyện Cần Đước: (6 xã).

21. Xã Long Khê.

22. Xã Long Định.

23. Xã Long Cang.

24. Xã Long Sơn.

25. Xã Phước Tuy.

26. Xã Tân Ân.

Huyện Cần Giuộc: (4 xã).

27. Xã Đông Thạnh.

28. Xã Long Phụng.

29. Xã Phước Vĩnh Tây.

30. Xã Phước Hậu.

Huyện Đức Hòa: (6 xã).

31. Xã An Ninh Tây.

32. Xã Hiệp Hòa.

33. Xã Tân Phú.

34. Xã Hòa Khánh Tây.

35. Xã Hòa Khánh Đông.

36. Xã Hòa Khánh Nam.

Huyện Đức Huệ: (4 xã).

37. Xã Mỹ Thạnh Đông.

38. Xã Bình Thành.

39. Xã Mỹ Thạnh Bắc.

40. Xã Bình Hòa Bắc.

Huyện Thạnh Hóa: (1 xã).

41. Xã Thạnh Phú.

Huyện Tân Thạnh: (4 xã).

42. Xã Bắc Hòa.

43. Xã Nhơn Hòa Lập.

44. Xã Tân Ninh.

45. Xã Nhơn Hòa.

Huyện Mộc Hóa: (3 xã).

46. Xã Bình Hòa Đông.

47. Xã Tuyên Thạnh.

48. Xã Bình Phong Thạnh.

Huyện Vĩnh Hưng: (4 xã).

49. Xã Vĩnh Trị.

50. Xã Tuyên Bình Tây.

51. Xã Vĩnh Bình.

52. Xã Vĩnh Thuận.

Huyện Tân Hưng: (6 xã).

53. Xã Vĩnh Thạnh.

54. Xã Vĩnh Lợi.

55. Xã Thạnh Hưng.

56. Xã Hưng Thạnh.

57. Xã Vĩnh Châu A.

58. Xã Vĩnh Châu B.

Tổng cộng danh sách có 58 xã.

Từ khóa:1480/2003/QĐ-UBQuyết định 1480/2003/QĐ-UBQuyết định số 1480/2003/QĐ-UBQuyết định 1480/2003/QĐ-UB của Tỉnh Long AnQuyết định số 1480/2003/QĐ-UB của Tỉnh Long AnQuyết định 1480 2003 QĐ UB của Tỉnh Long An

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu1480/2003/QĐ-UB
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Long An
                            Ngày ban hành22/04/2003
                            Người kýTrương Văn Tiếp
                            Ngày hiệu lực 22/04/2003
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi