Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu76/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Bắc Kạn
Ngày ban hành09/12/2024
Người kýPhương Thị Thanh
Ngày hiệu lực 09/12/2024
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Nghị quyết 76/NQ-HĐND năm 2024 quyết định biên chế công chức, phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2025

Value copied successfully!
Số hiệu76/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Bắc Kạn
Ngày ban hành09/12/2024
Người kýPhương Thị Thanh
Ngày hiệu lực 09/12/2024
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 76/NQ-HĐND

Bắc Kạn, ngày 09 tháng 12 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

QUYẾT ĐỊNH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, PHÊ DUYỆT TỔNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN NĂM 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 24

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Quyết định số 3186-QĐ/BTCTW ngày 11 tháng 11 năm 2024 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Bắc Kạn năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 1517-QĐ/TU ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về giao biên chế khối chính quyền tỉnh năm 2025;

Căn cứ Thông báo số 1641-TB/TU ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chủ trương giao biên chế cấp xã, các Hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ, hợp đồng lao động năm 2025;

Xét Tờ trình số 251/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quyết định biên chế công chức, phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2025; Tờ trình số 273/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2024 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung dự thảo Nghị quyết quyết định biên chế công chức, phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2025; Báo cáo thẩm tra số 267/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định biên chế công chức, phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2025, như sau:

1. Tổng biên chế công chức: 1.438 biên chế.

2. Tổng số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập: 8.639 người, trong đó:

a) Sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 6.894 người.

b) Sự nghiệp y tế: 977 người.

c) Sự nghiệp văn hóa, thể thao và thông tin: 267 người.

d) Sự nghiệp khoa học: 15 người.

đ) Sự nghiệp khác: 486 người.

3. Số lượng người làm việc trong các Hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ: 55 người.

(Có Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá X, kỳ họp thứ 24 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2024./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VPCP, VPCTN;
- Bộ Nội vụ;
- TT. Tỉnh ủy, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể tỉnh;
- TT. Huyện (Thành) ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành phố;
- LĐVP;
- Các phòng thuộc Văn phòng;
- Lưu: VT, HS.

CHỦ TỊCH




Phương Thị Thanh

 

PHỤ LỤC I

QUYẾT ĐỊNH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 76/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

STT

Đơn vị

Biên chế giao

 

TỔNG CỘNG

1.438

A

CẤP TỈNH

866

1

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

30

 

- Đại biểu Quốc hội và Đại biểu HĐND tỉnh hoạt động chuyên trách

08

 

- Công chức Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

22

2

Văn phòng UBND tỉnh

41

3

Sở Nội vụ

47

4

Sở Tư pháp

25

5

Sở Kế hoạch và Đầu tư

32

6

Sở Tài chính

39

7

Sở Công Thương

27

8

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

255

9

Sở Giao thông vận tải

44

10

Sở Xây dựng

34

11

Sở Tài nguyên và Môi trường

36

12

Sở Thông tin và Truyền thông

24

13

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

33

14

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

35

15

Sở Khoa học và Công nghệ

26

16

Sở Giáo dục và Đào tạo

37

17

Sở Y tế

49

18

Thanh tra tỉnh

26

19

Ban Dân tộc tỉnh

14

20

Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

12

B

CẤP HUYỆN

572

1

UBND thành phố Bắc Kạn

76

2

UBND huyện Ba Bể

72

3

UBND huyện Ngân Sơn

69

4

UBND huyện Chợ Đồn

73

5

UBND huyện Na Rì

72

6

UBND huyện Bạch Thông

70

7

UBND huyện Chợ Mới

70

8

UBND huyện Pác Nặm

70

 

PHỤ LỤC II

PHÊ DUYỆT TỔNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 76/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

STT

Đơn vị

Số lượng người làm việc hưởng lương từ NSNN

Sự nghiệp GD&ĐT

Sự nghiệp Y tế

Sự nghiệp Văn hóa, TT&TT

Sự nghiệp Khoa học

Sự nghiệp khác

Tổng

1

2

3

4

5

6

7

8=3+4+5+6+7

TỔNG CỘNG

6.894

977

267

15

486

8.639

A

CÁC SỞ, NGÀNH VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG

680

976

107

15

333

2.111

1

Văn phòng UBND tỉnh

 

 

 

 

17

17

2

Sở Nội vụ

 

 

 

 

14

14

3

Sở Tư pháp

 

 

 

 

33

33

4

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

 

 

10

10

5

Sở Công Thương

 

 

 

 

14

14

6

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

 

 

83

83

7

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

 

 

51

51

8

Sở Thông tin và Truyền thông

 

 

 

 

19

19

9

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

3

23

 

 

42

68

10

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

 

107

 

3

110

11

Sở Khoa học và Công nghệ

 

 

 

15

 

15

12

Sở Giáo dục và Đào tạo

677

 

 

 

 

677

13

Sở Y tế

 

953

 

 

37

990

15

Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

 

 

 

 

10

10

B

CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC UBND TỈNH

83

1

54

 

62

200

1

Ban Quản lý Vườn Quốc gia Ba Bể

 

 

 

 

62

62

2

Trường Cao đẳng Bắc Kạn

83

1

 

 

 

84

3

Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn

 

 

54

 

 

54

C

UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ

6.131

 

106

 

91

6.328

1

UBND thành phố Bắc Kạn

620

 

13

 

17

650

2

UBND huyện Ba Bể

957

 

14

 

11

982

3

UBND huyện Ngân Sơn

633

 

13

 

9

655

4

UBND huyện Chợ Đồn

960

 

14

 

11

985

5

UBND huyện Na Rì

892

 

12

 

11

915

6

UBND huyện Bạch Thông

591

 

14

 

11

616

7

UBND huyện Chợ Mới

696

 

14

 

10

720

8

UBND huyện Pác Nặm

782

 

12

 

11

805

 

PHỤ LỤC III

PHÊ DUYỆT SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC HỘI QUẦN CHÚNG DO ĐẢNG, NHÀ NƯỚC GIAO NHIỆM VỤ NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 76/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

STT

Đơn vị

Số lượng người làm việc

Ghi chú

1

2

3

4

 

TỔNG CỘNG

55

 

I

CẤP TỈNH

47

 

1

Hội Văn học nghệ thuật tỉnh

7

 

2

Hội Đông y tỉnh

7

 

3

Hội Chữ thập đỏ tỉnh

7

 

4

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

13

 

5

Hội Nhà báo tỉnh

3

 

6

Hội Nạn nhân chất độc da cam/DIOXIN tỉnh

1

 

7

Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh

1

 

8

Hội Bảo trợ người khuyết tật và Bảo vệ quyền trẻ em tỉnh

2

 

9

Hội Khuyến học tỉnh

1

 

10

Hội Luật gia tỉnh

1

 

11

Hội Người cao tuổi tỉnh

1

 

12

Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh

3

 

II

CẤP HUYỆN

8

Hôi Chữ thập đỏ cấp huyện

1

UBND thành phố Bắc Kạn

1

2

UBND huyện Ba Bể

1

3

UBND huyện Ngân Sơn

1

4

UBND huyện Chợ Đồn

1

5

UBND huyện Na Rì

1

6

UBND huyện Bạch Thông

1

7

UBND huyện Chợ Mới

1

8

UBND huyện Pác Nặm

1

 

 

 

 

 

Từ khóa:76/NQ-HĐNDNghị quyết 76/NQ-HĐNDNghị quyết số 76/NQ-HĐNDNghị quyết 76/NQ-HĐND của Tỉnh Bắc KạnNghị quyết số 76/NQ-HĐND của Tỉnh Bắc KạnNghị quyết 76 NQ HĐND của Tỉnh Bắc Kạn

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu76/NQ-HĐND
                            Loại văn bảnNghị quyết
                            Cơ quanTỉnh Bắc Kạn
                            Ngày ban hành09/12/2024
                            Người kýPhương Thị Thanh
                            Ngày hiệu lực 09/12/2024
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Quyết định biên chế công chức, phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2025, như sau:
                                                  • Điều 2. Tổ chức thực hiện

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi