Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Nghị quyết 27/NQ-HĐND tán thành chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi năm 2025

Value copied successfully!
Số hiệu 27/NQ-HĐND
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan Tỉnh Quảng Ngãi
Ngày ban hành 28/04/2025
Người ký Bùi Thị Quỳnh Vân
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/NQ-HĐND

Quảng Ngãi, ngày 28 tháng 4 năm 2025

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC TÁN THÀNH CHỦ TRƯƠNG SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 33

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính; Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;

Căn cứ Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 74/NQ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ ban hành kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp;

Căn cứ Quyết định số 759/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp;

Xét Tờ trình số 81/TTr-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết tán thành chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Quảng Ngãi năm 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tán thành chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi năm 2025 như sau:

1. Chuyển nguyên trạng huyện đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi thành đơn vị hành chính cấp xã có tên gọi là đặc khu.

Tên gọi đơn vị hành chính mới: Đặc khu Lý Sơn.

Diện tích tự nhiên của đơn vị hành chính mới là 10,3986 km2.

Quy mô dân số của đơn vị hành chính mới là 25.639 người.

Các đơn vị hành chính cùng cấp liền kề: Đặc khu Lý Sơn là hải đảo, cách biệt với đất liền nên không giáp với đơn vị hành chính liền kề.

2. Không thực hiện sắp xếp đối với xã Ba Xa, thuộc huyện Ba Tơ có diện tích tự nhiên là 102,7867 km2 và quy mô dân số là 5.452 người.

Các đơn vị hành chính cùng cấp liền kề: Phía Đông giáp xã Ba Tô (mới); phía Tây giáp xã Kon PLông (mới); phía Nam giáp xã Ba Tô (mới) và xã Kon PLông (mới); phía Bắc giáp xã Ba Vì (mới).

3. Sắp xếp 169 xã, phường, thị trấn thuộc 12 huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Quảng Ngãi thành 54 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 06 phường và 48 xã (Cụ thể theo Phụ lục sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi năm 2025 đính kèm).

4. Sau khi sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã, tỉnh Quảng Ngãi có 56 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 06 phường, 49 xã và 01 đặc khu.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 28 tháng 4 năm 2025.

2. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 33 thông qua ngày 28 tháng 4 năm 2025./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- TTTU, TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, hội đoàn thể tỉnh;
- Sở Nội vụ (10 bản);
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- Văn phòng ĐĐBQH và HĐND tỉnh: C-PCVP,
các Phòng, CV;
- Lưu: VT, BPC (D).

CHỦ TỊCH




Bùi Thị Quỳnh Vân

 

PHỤ LỤC

SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 28/4/2025 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi)

STT

Hiện trạng đơn vị hành chính

Phương án sắp xếp

Tên đơn vị hành chính

Diện tích tự nhiên (km2)

Quy mô dân số (người)

Tên đơn vị hành chính mới

Diện tích tự nhiên (km2)

Quy mô dân số (người)

Đơn vị hành chính liền kề

1

2

3

4

5

6

7

8

1

Thành lập xã Tịnh Khê trên cơ sở nhập xã Tịnh Kỳ, xã Tịnh Khê, xã Tịnh Long, xã Tịnh Thiện và xã Tịnh Châu thuộc thành phố Quảng Ngãi

 

Xã Tịnh Kỳ

3,35424

11.377

Xã Tịnh Khê

46,04611

55.919

Phía Đông giáp biển Đông; phía Tây giáp phường Trương Quang Trọng (mới) và xã Thọ Phong (mới); phía Nam giáp xã An Phú (mới); phía Bắc giáp xã Đông Sơn (mới)

 

Xã Tịnh Khê

16,20328

17.254

 

Xã Tịnh Long

7,91757

10.111

 

Xã Tịnh Thiện

12,01916

9.224

 

Xã Tịnh Châu

6,55186

7.953

2

Thành lập phường Trương Quang Trọng trên cơ sở nhập phường Trương Quang Trọng, xã Tịnh Ấn Tây, xã Tịnh Ấn Đông và xã Tịnh An thuộc thành phố Quảng Ngãi

 

Phường Trương Quang Trọng

9,03963

20.898

Phường Trương Quang Trọng

34,64830

49.308

Phía Đông giáp xã Tịnh Khê (mới); phía Tây giáp xã Sơn Tịnh (mới); phía Nam giáp phường Nghĩa Lộ (mới) và xã An Phú (mới); phía Bắc giáp xã Thọ Phong (mới)

 

Xã Tịnh Ấn Tây

7,09728

11.475

 

Xã Tịnh Ấn Đông

9,85896

6.836

 

Xã Tịnh An

8,65243

10.099

3

Thành lập xã An Phú trên cơ sở nhập xã An Phú, xã Nghĩa Hà, xã Nghĩa Dũng và xã Nghĩa Dũng thuộc thành phố Quảng Ngãi

 

Xã An Phú

7,69000

31.833

Xã An Phú

33,93273

71.426

Phía Đông giáp biển Đông; phía Tây giáp phường Cẩm Thành (mới); phía Nam giáp xã Tư Nghĩa (mới); phía Bắc giáp xã Tịnh Khê (mới) và phường Trương Quang Trọng (mới)

 

Xã Nghĩa Hà

13,83858

18.749

 

Xã Nghĩa Dũng

6,21503

10.551

 

Xã Nghĩa Dũng

6,18912

10.293

4

Thành lập phường Cẩm Thành trên cơ sở nhập phường Trần Hưng Đạo, phường Nguyễn Nghiêm, phường Chánh Lộ và phường Nghĩa Chánh thuộc thành phố Quảng Ngãi

 

Phường Nguyễn Nghiêm

0,52729

11.792

Phường Cẩm Thành

7,93408

60.996

Phía Đông giáp xã An Phú (mới); phía Tây giáp phường Nghĩa Lộ (mới); phía Nam giáp xã Tư Nghĩa (mới); phía Bắc giáp phường Nghĩa Lộ (mới)

 

Phường Trần Hưng Đạo

0,52536

12.661

 

Phường Nghĩa Chánh

4,33342

18.342

 

Phường Chánh Lộ

2,54801

18.201

5

Thành lập phường Nghĩa Lộ trên cơ sở nhập phường Lê Hồng Phong, phường Trần Phú, phường Quảng Phú và phường Nghĩa Lộ thuộc thành phố Quảng Ngãi

 

Phường Lê Hồng Phong

3,25226

10.197

Phường Nghĩa Lộ

17,07376

73.556

Phía Đông giáp phường Cẩm Thành (mới); phía Tây giáp xã Nghĩa Giang (mới); phía Nam giáp xã Tư Nghĩa (mới) và xã Nghĩa Giang (mới); phía Bắc giáp xã Sơn Tịnh (mới) và phường Trương Quang Trọng (mới)

 

Phường Trần Phú

2,55876

20.416

 

Phường Quảng Phú

7,30505

22.594

 

Phường Nghĩa Lộ

3,95769

20.349

6

Thành lập phường Trà Câu trên cơ sở nhập xã Phổ An, xã Phổ Thuận, phường Phổ Văn và phường Phổ Quang thuộc thị xã Đức Phổ

 

Xã Phổ An

18,24999

13.080

Phường Trà Câu

54,46310

45.524

Phía Đông giáp biển Đông; phía Tây giáp xã Nguyễn Nghiêm (mới); phía Nam giáp phường Đức Phổ (mới); phía Bắc giáp xã Lân Phong (mới)

 

Phường Phổ Văn

10,56403

10.326

 

Phường Phổ Quang

11,06179

9.973

 

Xã Phổ Thuận

14,58729

12.145

7

Thành lập xã Nguyễn Nghiêm trên cơ sở nhập xã Phổ Phong và xã Phổ Nhơn thuộc thị xã Đức Phổ

 

Xã Phổ Nhơn

41,02341

7.335

Xã Nguyễn Nghiêm

95,33454

18.041

Phía Đông giáp phường Trà Câu (mới) và phường Đức Phổ (mới); phía Tây giáp xã Thiện Tín (mới) và xã Ba Động (mới); phía Nam giáp xã Đặng Thùy Trâm (mới); phía Bắc giáp xã Lân Phong (mới)

 

Xã Phổ Phong

54,31113

10.706

8

Thành lập phường Đức Phổ trên cơ sở nhập phường Phổ Hòa, phường Nguyễn Nghiêm, phường Phổ Ninh, phường Phổ Minh và phường Phổ Vinh thuộc thị xã Đức Phổ

 

Phường Phổ Hòa

16,37729

4.614

Phường Đức Phổ

69,32664

41.358

Phía Đông giáp biển Đông; phía Tây giáp xã Nguyễn Nghiêm (mới) và xã Đặng Thùy Trâm (mới); phía Nam giáp xã Khánh Cường (mới); phía Bắc giáp phường Trà Câu (mới)

 

Phường Nguyễn Nghiêm

5,61711

11.131

 

Phường Phổ Minh

9,10647

5.456

 

Phường Phổ Vinh

15,59115

9.465

 

Phường Phổ Ninh

22,63462

10.692

9

Thành lập xã Khánh Cường trên cơ sở nhập xã Phổ Khánh và xã Phổ Cường thuộc thị xã Đức Phổ

 

Xã Phổ Khánh

55,91033

13.997

Xã Khánh Cường

103,97994

28.964

Phía Đông giáp biển Đông; phía Tây giáp xã Đặng Thùy Trâm (mới) và tỉnh Gia Lai (mới); phía Nam giáp phường Sa Huỳnh (mới); phía Bắc giáp phường Đức Phổ (mới)

 

Xã Phổ Cường

48,06961

14.967

10

Thành lập phường Sa Huỳnh trên cơ sở nhập phường Phổ Thạnh và xã Phổ Châu thuộc thị xã Đức Phổ

 

Phường Phổ Thạnh

30,16842

25.879

Phường Sa Huỳnh

49,94836

32.396

Phía Đông giáp biển Đông; phía Tây và phía Nam giáp tỉnh Gia Lai (mới); phía Bắc giáp xã Khánh Cường (mới)

 

Xã Phổ Châu

19,77994

6.517

11

Thành lập xã Bình Minh trên cơ sở nhập xã Bình Minh, xã Bình An và xã Bình Khương thuộc huyện Bình Sơn

 

Xã Bình Minh

42,11023

10.762

Xã Bình Minh

128,60469

19.673

Phía Đông giáp xã Bình Sơn (mới); phía Tây giáp xã Đông Trà Bồng (mới); phía Nam giáp xã Bình Chương (mới); phía Bắc giáp thành phố Đà Nẵng (mới)

 

Xã Bình An

47,35232

3.962

 

Xã Bình Khương

39,14214

4.949

12

Thành lập xã Bình Chương trên cơ sở nhập xã Bình Chương và xã Bình Mỹ thuộc huyện Bình Sơn

 

Xã Bình Chương

17,96140

7.910

Xã Bình Chương

30,78636

16.565

Phía Đông giáp xã Bình Sơn (mới) và xã Thọ Phong (mới); phía Tây giáp xã Đông Trà Bồng (mới); phía Nam giáp xã Ba Gia (mới); phía Bắc giáp xã Bình Minh (mới) và xã Bình Sơn (mới)

 

Xã Bình Mỹ

12,82496

8.655

13

Thành lập xã Bình Sơn trên cơ sở nhập xã Bình Thạnh, xã Bình Chánh, xã Bình Dương, xã Bình Nguyên, xã Bình Trung, thị trấn Châu Ổ và xã Bình Long thuộc huyện Bình Sơn

 

Xã Bình Thạnh

15,65352

17.067

Xã Bình Sơn

100,06782

89.058

Phía Đông giáp xã Vạn Tường (mới); phía Tây giáp xã Bình Minh (mới); phía Nam giáp xã Đông Sơn (mới) và xã Bình Chương (mới); phía Bắc giáp thành phố Đà Nẵng (mới) và biển Đông

 

Xã Bình Chánh

12,69774

15.717

 

Xã Bình Dương

8,79871

8.632

 

Xã Bình Nguyên

26,48617

11.416

 

Xã Bình Trung

14,53135

11.537

 

Thị trấn Châu Ổ

8,21653

16.552

 

Xã Bình Long

13,68380

8.137

14

Thành lập xã Vạn Tường trên cơ sở nhập xã Bình Thuận, xã Bình Đông, xã Bình Trị, xã Bình Hải, xã Bình Hòa và xã Bình Phước thuộc huyện Bình Sơn

 

Xã Bình Thuận

18,86953

9.583

Xã Vạn Tường

109,27807

60.612

Phía Đông giáp biển Đông; phía Tây giáp xã Bình Sơn (mới); phía Nam giáp xã Đông Sơn (mới); phía Bắc giáp biển Đông

 

Xã Bình Đông

13,50536

12.622

 

Xã Bình Trị

18,37567

8.975

 

Xã Bình Hải

13,33214

14.491

 

Xã Bình Hòa

21,61479

7.100

 

Xã Bình Phước

23,58058

7.841

15

Thành lập xã Đông Sơn trên cơ sở nhập xã Bình Hiệp, xã Bình Thanh, xã Bình Tân Phú, xã Bình Châu thuộc huyện Bình Sơn và xã Tịnh Hòa thuộc thành phố Quảng Ngãi

 

Xã Bình Hiệp

13,73621

7.665

Xã Đông Sơn

115,82671

56.334

Phía Đông giáp biển Đông; phía Tây giáp xã Thọ Phong (mới); phía Nam giáp biển Đông và xã Tịnh Khê (mới); phía Bắc giáp xã Vạn Tường (mới) và xã Bình Sơn (mới)

 

Xã Bình Thanh

26,43445

8.327

 

Xã Bình Tân Phú

38,57552

9.347

 

Xã Bình Châu

19,36934

17.433

 

Xã Tịnh Hòa

17,71119

13.562

16

Thành lập xã Trường Giang trên cơ sở nhập xã Tịnh Giang, xã Tịnh Đông và xã Tịnh Minh thuộc huyện Sơn Tịnh

 

Xã Tịnh Giang

17,14455

8.146

Xã Trường Giang

51,30199

22.047

Phía Đông giáp xã Ba Gia (mới) và xã Sơn Tịnh (mới); phía Tây giáp xã Sơn Hạ (mới) và xã Cà Đam (mới); phía Nam giáp xã Trà Giang (mới) và xã Sơn Hạ (mới); phía Bắc giáp xã Ba Gia (mới) và xã Đông Trà Bồng (mới)

 

Xã Tịnh Đông

24,86630

7.672

 

Xã Tịnh Minh

9,29114

6.229

17

Thành lập xã Ba Gia trên cơ sở nhập xã Tịnh Bắc, xã Tịnh Hiệp và xã Tịnh Trà thuộc huyện Sơn Tịnh

 

Xã Tịnh Bắc

8,80617

5.852

Xã Ba Gia

66,13601

21.511

Phía Đông giáp xã Sơn Tịnh (mới) và xã Thọ Phong (mới); phía Tây giáp xã Trường Giang (mới) và xã Đông Trà Bồng (mới); phía Nam giáp xã Trường Giang (mới) và xã Sơn Tịnh (mới); phía Bắc giáp xã Bình Chương (mới).

 

Xã Tịnh Hiệp

35,83117

9.657

 

Xã Tịnh Trà

21,49867

6.002

18

Thành lập xã Sơn Tịnh trên cơ sở nhập xã Tịnh Bình, xã Tịnh Sơn và thị trấn Tịnh Hà thuộc huyện Sơn Tịnh

 

Xã Tịnh Bình

25,24458

11.788

Xã Sơn Tịnh

59,78458

42.380

Phía Đông giáp xã Thọ Phong (mới) và phường Trương Quang Trọng (mới); phía Tây giáp xã Ba Gia (mới) và xã Trường Giang (mới); phía Nam giáp xã Nghĩa Giang (mới), xã Trà Giang (mới) và phường Nghĩa Lộ (mới); phía Bắc giáp xã Ba Gia (mới) và xã Thọ Phong (mới).

 

Xã Tịnh Sơn

14,36000

9.731

 

Thị trấn Tịnh Hà

20,18000

20.861

19

Thành lập xã Thọ Phong trên cơ sở nhập xã Tịnh Phong và xã Tịnh Thọ thuộc huyện Sơn Tịnh

 

Xã Tịnh Phong

27,55949

13.234

Xã Thọ Phong

66,64076

27.787

Phía Đông giáp xã Đông Sơn (mới) và xã Tịnh Khê (mới); phía Tây giáp xã Ba Gia (mới), xã Sơn Tịnh (mới) và xã Bình Chương (mới); phía Nam giáp xã Sơn Tịnh (mới) và phường Trương Quang Trọng (mới); phía Bắc giáp xã Đông Sơn (mới) và xã Bình Chương (mới)

 

Xã Tịnh Thọ

39,08127

14.553

20

Thành lập xã Tư Nghĩa trên cơ sở nhập xã Nghĩa Trung, thị trấn La Hà, xã Nghĩa Hòa và xã Nghĩa Thương thuộc huyện Tư Nghĩa

 

Thị trấn La Hà

4,66844

12.176

Xã Tư Nghĩa

41,93318

59.172

Phía Đông giáp xã An Phú (mới); phía Tây giáp xã Nghĩa Giang (mới) và xã Nghĩa Hành (mới); phía Nam giáp xã Vệ Giang (mới) và xã Nghĩa Hành (mới); phía Bắc giáp phường Nghĩa Lộ (mới), phường Cẩm Thành (mới) và xã An Phú (mới)

 

Xã Nghĩa Trung

12,89611

15.549

 

Xã Nghĩa Thương

14,50453

16.400

 

Xã Nghĩa Hòa

9,86410

15.047

21

Thành lập xã Vệ Giang trên cơ sở nhập xã Nghĩa Hiệp, thị trấn Sông Vệ và xã Nghĩa Phường thuộc huyện Tư Nghĩa

 

Xã Nghĩa Hiệp

10,47753

13.487

Xã Vệ Giang

24,20753

38.683

Phía Đông giáp xã Long Phụng (mới); phía Tây giáp xã Nghĩa Hành (mới) và xã Đình Cương (mới); phía Nam giáp xã Long Phụng (mới) và xã Đình Cương (mới); phía Bắc giáp xã Tư Nghĩa (mới)

 

Thị trấn Sông Vệ

6,42000

14.830

 

Xã Nghĩa Phường

7,31000

10.366

22

Thành lập xã Nghĩa Giang trên cơ sở nhập xã Nghĩa Thuận, xã Nghĩa Kỳ và xã Nghĩa Điền thuộc huyện Tư Nghĩa

 

Xã Nghĩa Thuận

15,04160

8.975

Xã Nghĩa Giang

47,74004

39.371

Phía Đông giáp phường Nghĩa Lộ (mới) và xã Tư Nghĩa (mới); phía Tây giáp xã Trà Giang (mới); phía Nam giáp xã Nghĩa Hành (mới) và xã Phước Giang (mới); phía Bắc giáp xã Sơn Tịnh (mới)

 

Xã Nghĩa Kỳ

25,52676

20.547

 

Xã Nghĩa Điền

7,17168

9.849

23

Thành lập xã Trà Giang trên cơ sở nhập xã Nghĩa Sơn, xã Nghĩa Lâm và xã Nghĩa Thắng thuộc huyện Tư Nghĩa

 

Xã Nghĩa Sơn

37,90355

1.274

Xã Trà Giang

91,72208

20.801

Phía Đông giáp xã Nghĩa Giang (mới) và xã Phước Giang (mới); phía Tây giáp xã Trường Giang (mới) và xã Sơn Hạ (mới); phía Nam giáp xã Sơn Mai (mới); phía Bắc giáp xã Trường Giang (mới) và xã Sơn Tịnh (mới)

 

Xã Nghĩa Lâm

14,55973

7.595

 

Xã Nghĩa Thắng

39,25880

11.932

24

Thành lập xã Nghĩa Hành trên cơ sở nhập xã Hành Thuận, thị trấn Chợ Chùa và xã Hành Trung thuộc huyện Nghĩa Hành

 

Xã Hành Thuận

8,40413

9.121

Xã Nghĩa Hành

24,40032

31.533

Phía Đông giáp xã Tư Nghĩa (mới) và xã Vệ Giang (mới); phía Tây giáp xã Phước Giang (mới); phía Nam giáp xã Đình Cương (mới); phía Bắc giáp xã Tư Nghĩa (mới) và xã Nghĩa Giang (mới)

 

Thị Trấn Chợ Chùa

7,53460

12.374

 

Xã Hành Trung

8,46159

10.038

25

Thành lập xã Đình Cương trên cơ sở nhập xã Hành Đức, xã Hành Phước và xã Hành Thịnh thuộc huyện Nghĩa Hành

 

Xã Hành Đức

16,48036

12.124

Xã Đình Cương

53,96211

36.083

Phía Đông giáp xã Long Phụng (mới) và xã Mộ Đức (mới); phía Tây giáp xã Thiện Tín (mới) và xã Phước Giang (mới); phía Nam giáp xã Mộ Đức (mới) và xã Thiện Tín (mới); phía Bắc giáp xã Nghĩa Hành (mới) và xã Vệ Giang (mới)

 

Xã Hành Phước

16,85688

14.340

 

Xã Hành Thịnh

20,62487

9.619

26

Thành lập xã Thiện Tín trên cơ sở nhập xã Hành Thiện, xã Hành Tín Tây và xã Hành Tín Đông thuộc huyện Nghĩa Hành

 

Xã Hành Thiện

25,28092

7.502

Xã Thiện Tín

99,10045

17.357

Phía Đông giáp xã Mộ Đức (mới), xã Đình Cương (mới) và xã Nguyễn Nghiêm (mới); phía Tây giáp xã Minh Long (mới) và xã Sơn Mai (mới); phía Nam giáp xã Ba Động (mới) và xã Ba Vinh (mới); phía Bắc giáp xã Đình Cương (mới) và xã Phước Giang (mới)

 

Xã Hành Tín Tây

39,18419

5.212

 

Xã Hành Tín Đông

34,63534

4.643

27

Thành lập xã Phước Giang trên cơ sở nhập xã Hành Dũng, xã Hành Nhân và xã Hành Minh thuộc huyện Nghĩa Hành

 

Xã Hành Dũng

29,88350

8.213

Xã Phước Giang

57,02263

23.842

Phía Đông giáp xã Nghĩa Hành (mới) và xã Đình Cương (mới); phía Tây giáp xã Sơn Mai (mới) và xã Trà Giang (mới); phía Nam giáp xã Sơn Mai (mới) và xã Thiện Tín (mới); phía Bắc giáp xã Nghĩa Giang (mới)

 

Xã Hành Nhân

17,54173

8.950

 

Xã Hành Minh

9,59740

6.679

28

Thành lập xã Long Phụng trên cơ sở nhập xã Thắng Lợi, xã Đức Nhuận và xã Đức Hiệp thuộc huyện Mộ Đức

 

Xã Thắng Lợi

16,38000

16.763

Xã Long Phụng

36,10214

39.973

Phía Đông giáp biển Đông; phía Tây giáp xã Đình Cương (mới) và xã Vệ Giang (mới); phía Nam giáp xã Mỏ Cày (mới) và xã Mộ Đức (mới); phía Bắc giáp xã Vệ Giang (mới)

 

Xã Đức Nhuận

10,63481

14.635

 

Xã Đức Hiệp

9,08733

8.575

29

Thành lập xã Mỏ Cày trên cơ sở nhập xã Đức Chánh, xã Đức Thạnh và xã Đức Minh thuộc huyện Mộ Đức

 

Xã Đức Chánh

19,12484

18.993

Xã Mỏ Cày

44,79727

38.587

Phía Đông giáp biển Đông; phía Tây giáp xã Mộ Đức (mới) và xã Long Phụng (mới); phía Nam giáp xã Lân Phong (mới) và xã Mộ Đức (mới); phía Bắc giáp xã Long Phụng (mới)

 

Xã Đức Thạnh

9,36461

9.749

 

Xã Đức Minh

16,30782

9.845

30

Thành lập xã Mộ Đức trên cơ sở nhập xã Đức Hòa, xã Đức Phú, xã Đức Tân và thị trấn Mộ Đức thuộc huyện Mộ Đức

 

Xã Đức Hòa

13,54999

11.465

Xã Mộ Đức

76,16838

35.895

Phía Đông giáp xã Mỏ Cày (mới) và xã Lân Phong (mới); phía Tây giáp xã Thiện Tín (mới); phía Nam giáp xã Lân Phong (mới); phía Bắc giáp xã Long Phụng (mới), xã Mỏ Cày (mới) và xã Đình Cương (mới)

 

Xã Đức Phú

42,43992

8.555

 

Xã Đức Tân

11,46132

7.469

 

Thị trấn Mộ Đức

8,71715

8.406

31

Thành lập xã Lân Phong trên cơ sở nhập xã Đức Phong và xã Đức Lân thuộc huyện Mộ Đức

 

Xã Đức Phong

27,13613

19.970

Xã Lân Phong

57,01159

36.123

Phía Đông giáp biển Đông; phía Tây giáp xã Mộ Đức (mới); phía Nam giáp xã Nguyễn Nghiêm (mới) và phường Trà Câu (mới); phía Bắc giáp xã Mộ Đức (mới) và xã Mỏ Cày (mới)

 

Xã Đức Lân

29,87546

16.153

32

Thành lập xã Trà Bồng trên cơ sở nhập thị trấn Trà Xuân, xã Trà Sơn và xã Trà Thủy thuộc huyện Trà Bồng

 

Thị trấn Trà Xuân

5,93266

8.747

Xã Trà Bồng

139,42766

18.926

Phía Đông giáp xã Đông Trà Bồng (mới); phía Tây giáp xã Thanh Bồng (mới); phía Nam giáp xã Cà Đam (mới) và xã Tây Trà Bồng (mới); phía Bắc giáp thành phố Đà Nẵng (mới)

 

Xã Trà Sơn

57,35420

6.240

 

Xã Trà Thủy

76,14080

3.939

33

Thành lập xã Đông Trà Bồng trên cơ sở nhập xã Trà Bình, xã Trà Phú và xã Trà Giang thuộc huyện Trà Bồng

 

Xã Trà Bình

21,84035

5.728

Xã Đông Trà Bồng

74,82853

11.197

Phía Đông giáp xã Bình Chương (mới), xã Bình Minh (mới) và xã Ba Gia (mới); phía Tây giáp xã Trà Bồng (mới); phía Nam giáp xã Cà Đam (mới) và xã Trường Giang (mới); phía Bắc giáp thành phố Đà Nẵng (mới)

 

Xã Trà Phú

15,91060

4.816

 

Xã Trà Giang

37,07758

653

34

Thành lập xã Tây Trà trên cơ sở nhập xã Sơn Trà, xã Trà Phong và xã Trà Xinh thuộc huyện Trà Bồng

 

Xã Sơn Trà

49,90162

4.312

Xã Tây Trà

170,86227

11.617

Phía Đông giáp xã Tây Trà Bồng (mới) và xã Thanh Bồng (mới); phía Tây giáp thành phố Đà Nẵng (mới); phía Nam giáp xã Sơn Tây Thượng (mới) và xã Sơn Hà (mới); phía Bắc giáp xã Thanh Bồng (mới)

 

Xã Trà Phong

40,35403

4.902

 

Xã Trà Xinh

80,60662

2.403

35

Thành lập xã Cà Đam trên cơ sở nhập xã Trà Tân và 52,9908 km2, quy mô dân số 1.815 người của xã Trà Bùi (gồm 4 thôn Niên, Tây, Tang, Quế của xã Trà Bùi) thuộc huyện Trà Bồng

 

Xã Trà Tân

59,35972

2.521

Xã Cà Đam

112,35052

4.336

Phía Đông giáp xã Trường Giang (mới); phía Tây giáp xã Tây Trà Bồng (mới); phía Nam giáp xã Sơn Hà (mới) và xã Sơn Hạ (mới); phía Bắc giáp xã Trà Bồng (mới) và xã Đông Trà Bồng (mới)

 

Diện tích tự nhiên 52,9908 km2 và quy mô dân số 1.815 người của 4 thôn: Niên, Tây, Tang, Quế) xã Trà Bùi

52,99080

1.815

36

Thành lập xã Thanh Bồng trên cơ sở nhập xã Trà Lâm, xã Trà Hiệp và xã Trà Thanh thuộc huyện Trà Bồng

 

Xã Trà Lâm

34,66508

2.315

Xã Thanh Bồng

133,88495

7.426

Phía Đông giáp xã Trà Bồng (mới); phía Tây giáp xã Tây Trà (mới) và thành phố Đà Nẵng (mới); phía Nam giáp xã Tây Trà Bồng (mới) và xã Tây Trà (mới); phía Bắc giáp thành phố Đà Nẵng (mới)

 

Xã Trà Hiệp

49,97195

2.398

 

Xã Trà Thanh

49,24792

2.713

37

Thành lập xã Tây Trà Bồng trên cơ sở nhập xã Hương Trà, xã Trà Tây và một phần diện tích tự nhiên là 10 km2, quy mô dân số là 382 người của xã Trà Bùi (gồm thôn Nước Nia của xã Trà Bùi) thuộc huyện Trà Bồng

 

Xã Hương Trà

49,47508

4.607

Xã Tây Trà Bồng

129,05316

8.078

Phía Đông giáp xã Cà Đam (mới); phía Tây giáp xã Tây Trà (mới); phía Nam giáp xã Sơn Hà (mới); phía Bắc giáp xã Thanh Bồng (mới) và xã Trà Bồng (mới)

 

Xã Trà Tây

69,57808

3.089

 

Diện tích tự nhiên 10km2 và quy mô dân số 382 người thôn Nước Nia của xã Trà Bùi

10,00000

382

38

Thành lập xã Sơn Hạ trên cơ sở nhập xã Sơn Hạ, xã Sơn Nham và xã Sơn Thành thuộc huyện Sơn Hà

 

Xã Sơn Hạ

39,73643

10.816

Xã Sơn Hạ

154,28944

24.775

Phía Đông giáp xã Trà Giang (mới); phía Tây giáp xã Sơn Hà (mới); phía Nam giáp xã Sơn Linh (mới) và xã Sơn Mai (mới); phía Bắc giáp xã Cà Đam (mới) và xã Trường Giang (mới)

 

Xã Sơn Nham

65,82086

5.146

 

Xã Sơn Thành

48,73215

8.813

39

Thành lập xã Sơn Linh trên cơ sở nhập xã Sơn Giang, xã Sơn Linh và xã Sơn Cao thuộc huyện Sơn Hà

 

Xã Sơn Giang

26,16237

5.328

Xã Sơn Linh

126,69744

17.139

Phía Đông giáp xã Sơn Mai (mới); phía Tây giáp xã Sơn Thủy (mới); phía Nam giáp xã Sơn Thủy (mới) và xã Minh Long (mới); phía Bắc giáp xã Sơn Hạ (mới)

 

Xã Sơn Linh

64,21397

6.086

 

Xã Sơn Cao

36,32110

5.725

40

Thành lập xã Sơn Hà trên cơ sở nhập thị trấn Di Lăng, xã Sơn Bao và xã Sơn Thượng thuộc huyện Sơn Hà

 

Thị trấn Di Lăng

56,76197

10.632

Xã Sơn Hà

163,43834

20.326

Phía Đông giáp xã Sơn Hạ (mới); phía Tây giáp xã Sơn Tây Thượng (mới) và xã Sơn Tây (mới); phía Nam giáp xã Sơn Thủy (mới) và xã Sơn Tây Hạ (mới); phía Bắc giáp xã Tây Trà Bồng (mới), xã Tây Trà (mới) và xã Cà Đam (mới)

 

Xã Sơn Bao

68,31945

4.771

 

Xã Sơn Thượng

38,35692

4.923

41

Thành lập xã Sơn Thủy trên cơ sở nhập xã Sơn Trung, xã Sơn Hải và xã Sơn Thủy thuộc huyện Sơn Hà

 

Xã Sơn Trung

27,07154

3.867

Xã Sơn Thủy

95,76813

12.658

Phía Đông giáp xã Sơn Linh (mới) và xã Minh Long (mới); phía Tây giáp xã Sơn Hà (mới) và xã Sơn Tây Hạ (mới); phía Nam giáp xã Sơn Kỳ (mới); phía Bắc giáp xã Sơn Hà (mới) và xã Sơn Hạ (mới)

 

Xã Sơn Hải

24,35369

3.449

 

Xã Sơn Thủy

44,34290

5.342

42

Thành lập xã Sơn Kỳ trên cơ sở nhập xã Sơn Kỳ và xã Sơn Ba thuộc huyện Sơn Hà

 

Xã Sơn Kỳ

142,94906

7.568

Xã Sơn Kỳ

188,06978

12.070

Phía Đông giáp xã Minh Long (mới) và xã Ba Dinh (mới); phía Tây giáp xã Sơn Tây Hạ (mới); phía Nam giáp xã Ba Vì (mới) và xã Kon PLông (mới); phía Bắc giáp xã Sơn Thủy (mới)

 

Xã Sơn Ba

45,12072

4.502

43

Thành lập xã Sơn Tây trên cơ sở nhập xã Sơn Long, xã Sơn Tân và xã Sơn Dung thuộc huyện Sơn Tây

 

Xã Sơn Long

48,41132

2.252

Xã Sơn Tây

127,06171

9.832

Phía Đông giáp xã Sơn Tây Hạ (mới) và xã Sơn Hà (mới); phía Tây giáp xã Sơn Tây Thượng (mới) và xã Măng Bút (mới); phía Nam giáp xà Sơn Tây Hạ (mới) và xã Kon PLông (mới); phía Bắc giáp xã Sơn Tây Thượng (mới) và xã Sơn Hà (mới)

 

Xã Sơn Tân

33,50095

3.168

 

Xã Sơn Dung

45,14944

4.412

44

Thành lập xã Sơn Tây Thượng trên cơ sở nhập xã Sơn Mùa, xã Sơn Liên và xã Sơn Bua thuộc huyện Sơn Tây

 

Xã Sơn Mùa

40,67403

3.685

Xã Sơn Tây Thượng

122,42836

7.421

Phía Đông giáp xã Sơn Tây (mới); phía Tây giáp thành phố Đà Nẵng (mới) và xã Măng Bút (mới); phía Nam giáp xã Sơn Tây (mới); phía Bắc giáp xã Tây Trà (mới) và xã Sơn Hà (mới)

 

Xã Sơn Liên

30,77682

1.746

 

Xã Sơn Bua

50,97751

1.990

45

Thành lập xã Sơn Tây Hạ trên cơ sở nhập xã Sơn Tinh, xã Sơn Lập và xã Sơn Màu thuộc huyện Sơn Tây

 

Xã Sơn Tinh

49,99513

2.519

Xã Sơn Tây Hạ

136,14676

5.690

Phía Đông giáp xã Sơn Thủy (mới) và xã Sơn Kỳ (mới); phía Tây giáp xã Sơn Tây (mới); phía Nam giáp xã Sơn Kỳ (mới) và xã Kon PLông (mới); phía Bắc giáp xã Sơn Tây (mới) và xã Sơn Hà (mới)

 

Xã Sơn Lập

46,51041

1.382

 

Xã Sơn Màu

39,64122

1.789

46

Thành lập xã Minh Long trên cơ sở nhập xã Long Hiệp, xã Thanh An và xã Long Môn thuộc huyện Minh Long

 

Xã Long Hiệp

17,31441

4.905

Xã Minh Long

124,73945

10.085

Phía Đông giáp xã Thiện Tín (mới); phía Tây giáp xã Sơn Kỳ (mới), xã Sơn Thủy (mới) và xã Sơn Linh (mới); phía Nam giáp xã Ba Vinh (mới); phía Bắc giáp xã Sơn Mai (mới)

 

Xã Thanh An

37,94991

3.652

 

Xã Long Môn

69,47513

1.528

47

Thành lập xã Sơn Mai trên cơ sở nhập xã Long Mai và xã Long Sơn thuộc huyện Minh Long

 

Xã Long Mai

37,10369

4.247

Xã Sơn Mai

112,55724

9.892

Phía Đông giáp xã Thiện Tín (mới); phía Tây giáp xã Sơn Linh (mới); phía Nam giáp Minh Long (mới); phía Bắc giáp xã Sơn Hạ (mới), xã Trà Giang (mới) và xã Phước Giang (mới)

 

Xã Long Sơn

75,45355

5.645

48

Thành lập xã Ba Vì trên cơ sở nhập xã Ba Vì, xã Ba Tiêu và xã Ba Ngạc thuộc huyện Ba Tơ

 

Xã Ba Tiêu

40,67683

2.712

Xã Ba Vì

125,40245

11.372

Phía Đông giáp xã Ba Dinh (mới) và xã Ba Tô (mới); phía Tây giáp xã Kon PLông (mới); phía Nam giáp xã Ba Xa; phía Bắc giáp xã Sơn Kỳ (mới)

 

Xã Ba Ngạc

42,22597

3.464

 

Xã Ba Vì

42,49965

5.196

49

Thành lập xã Ba Tô trên cơ sở nhập xã Ba Tô, xã Ba Nam và xã Ba Lế thuộc huyện Ba Tơ

 

Xã Ba Tô

59,15164

6.582

Xã Ba Tô

274,39618

9.555

Phía Đông giáp xã Ba Dinh (mới) và tỉnh Gia Lai (mới); phía Tây giáp xã: Ba Xa, Ba Vì (mới); phía Nam giáp tỉnh Gia Lai (mới); phía Bắc giáp xã Ba Dinh (mới)

 

Xã Ba Nam

120,12551

1.093

 

Xã Ba Le

95,11903

1.880

50

Thành lập xã Ba Dinh trên cơ sở nhập xã Ba Dinh và xã Ba Giang thuộc huyện Ba Tơ

 

Xã Ba Dinh

43,21734

5.535

Xã Ba Dinh

97,04831

7.257

Phía Đông giáp xã Ba Tơ (mới) và xã Ba Vinh (mới); phía Tây giáp xã Ba Tô (mới), xã Ba Vì (mới) và xã Sơn Kỳ (mới); phía Nam giáp xã Ba Tơ (mới) và xã Ba Tô (mới); phía Bắc giáp xã Ba Vinh (mới) và xã Minh Long (mới)

 

Xã Ba Giang

53,83097

1.722

51

Thành lập xã Ba Tơ trên cơ sở nhập thị trấn Ba Tơ, xã Ba Bích và xã Ba Cung thuộc huyện Ba Tơ

 

Xã Ba Bích

58,75847

2.343

Xã Ba Tơ

120,91234

12.263

Phía Đông giáp xã Đặng Thùy Trâm (mới) và xã Ba Động (mới); phía Tây giáp xã Ba Dinh (mới); phía Nam giáp xã Ba Tô (mới); phía Bắc giáp xã Ba Vinh (mới) và xã Ba Động (mới)

 

Thị trấn Ba Tơ

32,05334

7.579

 

Xã Ba Cung

30,10053

2.341

52

Thành lập xã Ba Vinh trên cơ sở nhập xã Ba Điền và xã Ba Vinh thuộc huyện Ba Tơ

 

Xã Ba Điền

44,42298

1.735

Xã Ba Vinh

115,00002

6.425

Phía Đông giáp xã Ba Động (mới); phía Tây giáp xã Ba Dinh (mới); phía Nam giáp xã Ba Tơ (mới) và xã Ba Dinh (mới); phía Bắc giáp xã Minh Long (mới) và xã Thiện Tín (mới)

 

Xã Ba Vinh

70,57704

4.690

53

Thành lập xã Ba Động trên cơ sở nhập xã Ba Liên, xã Ba Thành và xã Ba Động thuộc huyện Ba Tơ

 

Xã Ba Liên

41,25979

1.489

Xã Ba Động

103,00837

7.688

Phía Đông giáp xã Nguyễn Nghiêm (mới); phía Tây giáp xã Ba Vinh (mới); phía Nam giáp xã Ba Tơ (mới) và xã Đặng Thùy Trâm (mới); phía Bắc giáp xã Thiện Tín (mới)

 

Xã Ba Thành

46,52876

3.344

 

Xã Ba Động

15,21982

2.855

54

Thành lập xã Đặng Thùy Trâm trên cơ sở nhập xã Xã Ba Trang và xã Ba Khâm thuộc huyện Ba Tơ

 

Xã Ba Trang

147,65984

2.565

Xã Đặng Thùy Trâm

199,40256

4.494

Phía Đông giáp phường Đức Phổ (mới) và xã Khánh Cường (mới); phía Tây giáp xã Ba Tơ (mới) và xã Ba Tô (mới); phía Nam giáp tỉnh Gia Lai (mới); phía Bắc giáp xã Nguyễn Nghiêm (mới) và xã Ba Động (mới)

 

Xã Ba Khâm

51,74272

1.929

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ khóa: 27/NQ-HĐND Nghị quyết 27/NQ-HĐND Nghị quyết số 27/NQ-HĐND Nghị quyết 27/NQ-HĐND của Tỉnh Quảng Ngãi Nghị quyết số 27/NQ-HĐND của Tỉnh Quảng Ngãi Nghị quyết 27 NQ HĐND của Tỉnh Quảng Ngãi

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 27/NQ-HĐND
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan Tỉnh Quảng Ngãi
Ngày ban hành 28/04/2025
Người ký Bùi Thị Quỳnh Vân
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 27/NQ-HĐND
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan Tỉnh Quảng Ngãi
Ngày ban hành 28/04/2025
Người ký Bùi Thị Quỳnh Vân
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Tán thành chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi năm 2025 như sau:
  • Điều 2. Tổ chức thực hiện
  • Điều 3. Hiệu lực thi hành

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.