Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu25/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Kon Tum
Ngày ban hành19/07/2018
Người kýNguyễn Văn Hùng
Ngày hiệu lực 19/07/2018
Tình trạng Đã hủy
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Nghị quyết 25/NQ-HĐND về biên chế công chức tỉnh Kon Tum năm 2018

Value copied successfully!
Số hiệu25/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Kon Tum
Ngày ban hành19/07/2018
Người kýNguyễn Văn Hùng
Ngày hiệu lực 19/07/2018
Tình trạng Đã hủy
  • Mục lục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/NQ-HĐND

Kon Tum, ngày 19 tháng 7 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TỈNH KON TUM NĂM 2018

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;

Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;

Căn cứ Thông tư số 07/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều quy định tại Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;

Căn cứ Quyết định số 387/QĐ-BNV ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2018;

Xét Tờ trình số 67/TTr-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Kon Tum năm 2018; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Biên chế công chức tỉnh Kon Tum năm 2018 là 2.087 chỉ tiêu, trong đó:

1. Giao biên chế công chức cho các cơ quan, tổ chức hành chính năm 2018 là 2.041 chỉ tiêu.

2. Biên chế dự phòng là 46 chỉ tiêu.

(có phụ lục kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Quyết định cụ thể việc giao biên chế công chức đối với từng cơ quan, đơn vị trong phạm vi biên chế công chức được giao tại Điều 1 Nghị quyết này.

b) Trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét cho ý kiến trước khi quyết định giao biên chế dự phòng, điều chuyển biên chế công chức giữa các cơ quan, đơn vị trong thời gian giữa hai kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa XI Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2018 và thay thế Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về biên chế công chức tỉnh Kon Tum năm 2018./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT-CTHĐ

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hùng

 

PHỤ LỤC

GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2018
TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH THUỘC TỈNH KON TUM
(Kèm theo Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh Kon Tum)

STT

Tên đơn vị

Biên chế giao cho các cơ quan đơn vị năm 2018

 

TỔNG CỘNG (l+II)

2.041

I

CẤP TỈNH

1.227

1

Văn phòng HĐND tỉnh

42

2

Văn phòng UBND tỉnh

65

(bao gồm 05 biên chế của lãnh đạo UBND tỉnh)

3

Sở Nội vụ

62

 

Văn phòng Sở

36

 

Ban Thi đua khen thưởng

7

 

Ban Tôn giáo

10

 

Chi cục Lưu trữ

9

4

Thanh tra tỉnh

35

5

Sở Tư pháp

26

6

Sở Giáo dục và Đào tạo

46

7

Sở Kế hoạch và Đầu tư

44

8

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

42

9

Sở Giao thông Vận tải

31

 

Văn phòng sở

22

 

Tranh tra giao thông

9

10

Sở Y tế

54

 

Văn phòng Sở

30

 

Chi cục Dân số, Kế hoạch hóa gia đình

12

 

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

12

11

Sở Thông tin và Truyền thông

23

12

Sở Công Thương

70

 

Văn phòng Sở

37

 

Chi cục Quản lý thị trường

33

13

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

413

 

Văn phòng Sở

38

 

Chi cục Quản lý Chất lượng NLS&TS

11

 

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

32

 

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

39

 

Chi cục Thủy lợi

11

 

Chi cục Phát triển nông thôn

12

 

Chi cục Kiểm lâm

258

 

Hạt Kiểm lâm Ban quản lý Khu BTTN Ngọc Linh

2

 

Kiểm lâm Ban quản lý rừng đặc dụng Đăk Uy

10

14

Sở Ngoại vụ

19

15

Ban Dân tộc

19

16

Sở Tài nguyên và Môi trường

39

 

Văn phòng Sở

26

 

Chi cục Quản lý đất đai

8

 

Chi cục Bảo vệ môi trường

5

17

Sở Khoa học và Công nghệ

31

 

Văn phòng Sở

23

 

Chi cục Tiêu chuẩn, Đo lường chất lượng

8

18

Sở Xây dựng

32

 

Văn phòng Sở

27

 

Chi cục Giám định xây dựng

5

19

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

34

20

Sở Tài chính

47

21

Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh

45

22

Hạt Kiểm lâm Ban quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray

4

23

Các tổ chức khác có sử dụng biên chế công chức

4

 

Văn phòng Ban an toàn giao thông

3

 

Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật

1

II

CẤP HUYỆN

814

1

Huyện Ngọc Hồi

87

2

Huyện Kon Plông

80

3

Huyện Đăk Hà

83

4

Huyện Đăk Tô

81

5

Huyện Kon Rẫy

81

6

Thành phố Kon Tum

107

7

Huyện Đăk Glei

82

8

Huyện Tu Mơ Rông

87

9

Huyện Sa Thầy

80

10

Huyện Ia H'Drai

46

DỰ PHÒNG

46

 

Từ khóa:25/NQ-HĐNDNghị quyết 25/NQ-HĐNDNghị quyết số 25/NQ-HĐNDNghị quyết 25/NQ-HĐND của Tỉnh Kon TumNghị quyết số 25/NQ-HĐND của Tỉnh Kon TumNghị quyết 25 NQ HĐND của Tỉnh Kon Tum

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu25/NQ-HĐND
                            Loại văn bảnNghị quyết
                            Cơ quanTỉnh Kon Tum
                            Ngày ban hành19/07/2018
                            Người kýNguyễn Văn Hùng
                            Ngày hiệu lực 19/07/2018
                            Tình trạng Đã hủy

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi