Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu218-NQ/UBTVQH9
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanUỷ ban Thường vụ Quốc hội
Ngày ban hành25/08/1994
Người kýNông Đức Mạnh
Ngày hiệu lực 25/08/1994
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Nghị quyết 218-NQ/UBTVQH9 năm 1994 về trang phục đối với các toà án, giấy chứng minh thẩm phán và hội thẩm do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu218-NQ/UBTVQH9
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanUỷ ban Thường vụ Quốc hội
Ngày ban hành25/08/1994
Người kýNông Đức Mạnh
Ngày hiệu lực 25/08/1994
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

UỶ BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 218/NQ-UBTVQH9

Hà Nội, ngày 25 tháng 08 năm 1994

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ TRANG PHỤC ĐỐI VỚI CÁC TOÀ ÁN, GIẤY CHỨNG MINH THẨM PHÁN VÀ HỘI THẨM

UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

Căn cứ vào Điều 91 của Hiến pháp nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 và Điều 42 của Luật tổ chức Toà án nhân dân;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Chánh án Toà án nhân dân tối cao.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.

Thẩm phán, cán bộ, nhân viên Toà án nhân dân các cấp được trang phục gồm có:

Quần áo thu đông, quần áo xuân hè;

Áo sơ mi dài tay;

Cravát;

Áo đi mưa;

Giầy da, bít tất, dép có quai hậu.

Đối với Thẩm phán còn được cấp:

Cặp đựng tài liệu.

Điều 2.

1. Hình thức, mầu sắc trang phục của Thẩm phán; hình thức, mầu sắc trang phục của cán bộ, nhân viên Toà án nhân dân các cấp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp thống nhất với Chánh án Toà án nhân dân tối cao quyết định;

2. Trang phục đối với Tào án quân sự các cấp áp dụng theo quy định về trang phục đối với Quân đội nhân dân Viêt Nam.

Trang phục xét xử của Thẩm phán Toà án Quân sự các cấp theo quy định về lễ phục đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.

Điều 3.

Trang phục được cấp để sử dụng theo niên hạn được quy định như sau:

Quần áo thu đông: ba năm một bộ;

Quần áo xuân hè: hai năm một bộ, lần đầu được cấp hai bộ;

Aó sơ mi dài tay: hai năm một chiếc;

Cravát: năm năm hai chiếc

Giầy da: hai năm một đôi;

Bít tất: một năm một đôi;

Aó đi mưa: hai năm một chiếc;

Dép có quai hậu: một năm một đôi;

Cặp đựng hồ sơ: năm năm một chiếc.

Điều 4.

Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân Toà án nhân dân tối cao, Thẩm phán, Hội thẩm quân nhân Toà án quân sự Trung ương được Chánh án Toà án nhân dân tối cao cấp giấy chứng minh Thẩm phán, giấy chứng minh Hội thẩm.

Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân Toà án nhân dân địa phương; Thẩm phán, Hội thẩm quân nhân Toà án quân sự quân khu và tương đương; Thẩm phán, Hội thẩm quân nhân toà án quân sự khu vực được Bộ trưởng Bộ Tư pháp cấp giấy chứng minh Thẩm phán, giấy chứng minh Hội thẩm.

Điều 5.

Giấy chứng minh Thẩm phán có kích thước chiều dài 100 mm, chiều rộng 70 mm gồm 2 trang được trình bầy như sau:

a. Trang 1: nền trắng in nền hoa văn và quốc huy chìm màu hồng nhạt, có ghi;

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------

GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM PHÁN

Số

Họ, tên

Ngày, tháng, năm sinh

Đơn vị công tác

Quyết định bổ nhiệm số... QĐ/CTN

Nhiệm kỳ

 

 

Hà Nội, ngày     tháng     năm

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

(ký dấu đóng tên)

 

Góc trên bên trái có hình Quốc huy nổi, góc dưới bên trái là ảnh Thẩm phán.

Các chữ Giấy chứng minh Thẩm phán in màu đỏ, các chữ còn lại in màu đen.

Nếu là giấy chứng minh của Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao thì dòng chữ "Bộ trưởng Bộ Tư pháp" được thay bằng dòng chữ "Chánh án Toà án nhân dân tối cao".

b) Trang 2. nền trắng in hoa văn chìm màu hồng nhạt, từ góc dưới bên trái lên góc trên bên phải là vạch màu đỏ rộng 15 mm, ở chính giữa có ngôi sao vàng đường kính 12 mm.

Điều 6.

Giấy chứng minh Hội thẩm có kích thước chiều dài 100 mm, chiều rộng 70 mm gồm 2 trang được trình bầy như sau:

a) Trang 1. Nền trắng in hình hoa văn và Quốc huy màu vàng nhạt, có ghi:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------

GIẤY CHỨNG MINH HỘI THẨM NHÂN DÂN

Số

Họ, tên

Toà án

Nhiệm kỳ

 

 

Hà Nội, ngày      tháng      năm

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

(ký tên, đóng dấu)

 

Nếu là giấy chứng minh của Hội thẩm quân nhân thì dòng chữ "Giấy chứng minh Hội thẩm nhân dân" được thay bằng dòng chữ "Giấy chứng minh Hội thẩm quân nhân"

Góc trên bên trái có hình Quốc huy nổi, góc dưới bên trái là ảnh của Hội thẩm.

Các chữ Giấy chứng minh của Hội thẩm Toà án nhân dân tối cao, Hội thẩm Toà án quân sự Trung ương thì dòng chữ "Bộ trưởng Bộ Tư pháp" được thay bằng dòng chữ " Chánh án Toà án nhân dân tối cao".

b) Trang 2. nền trắng in hình hoa văn màu vàng nhạt, có ghi "Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội có người được bầu hoặc cử làm Hội thẩm có trách nhiệm tạo điều kiện để Hội thẩm làm tròn nhiệm vụ".

Điều 7.

Khi thực hiện nhiệm vụ, Thẩm phán, cán bộ nhân viên Toà án phải mang trang phục; Thẩm phán, Hội thẩm phải mang giấy chứng minh Thẩm phán, giấy chứng minh Hội thẩm.

Điều 8.

Thẩm phán, Hội thẩm không được sử dụng giấy chứng minh Thẩm phán, giấy chứng minh Hội thẩm vào mục đích tư lợi; không được dùng giấy chứng minh Thẩm phán, giấy chứng minh Hội thẩm thay giấy giới thiệu, giấu chứng minh nhân dân hoặc vào việc riêng.

Khi mất giấy chứng minh Thẩm phán, giấy chứng minh Hội thẩm thì phải báo ngay cho cơ quan công an nơi gần nhất và Chánh án nơi công tác.

Điều 9.

Khi Thẩm phán bị cách chức, miễn nhiệm, Hội thẩm bị bãi nhiệm, miễn nhiệm thì Chánh án Toà án nhân dân tối cao hoặc Bộ trưởng Bộ Tư pháp thu hồi giấy chứng minh Thẩm phán, giấy chứng minh Hội thẩm của người đó.

Điều 10.

Thẩm phán, Hội thẩm vi phạm các quy định về chế độ sử dụng giấy chứng minh Thẩm phán, giấy chứng minh Hội thẩm thì tuỳ theo mức độ nhẹ hoặc nặng mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Điều 11.

Người không phải là Thẩm phán, Hội thẩm mà sử dụng giấy chứng minh Thẩm phán, giấy chứng minh Hội thẩm để làm việc trái pháp luật dưới bất cứ hình thức nào thì tuỳ theo mức độ nhẹ hoặc nặng mà bị xử phạt hành chính, xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Điều 12.

Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

 

 

TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH




Nông Đức Mạnh

 

 

 

Từ khóa:218-NQ/UBTVQH9Nghị quyết 218-NQ/UBTVQH9Nghị quyết số 218-NQ/UBTVQH9Nghị quyết 218-NQ/UBTVQH9 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hộiNghị quyết số 218-NQ/UBTVQH9 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hộiNghị quyết 218 NQ UBTVQH9 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu218-NQ/UBTVQH9
                            Loại văn bảnNghị quyết
                            Cơ quanUỷ ban Thường vụ Quốc hội
                            Ngày ban hành25/08/1994
                            Người kýNông Đức Mạnh
                            Ngày hiệu lực 25/08/1994
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1.
                                                  • Điều 2.
                                                  • Điều 3.
                                                  • Điều 4.
                                                  • Điều 5.
                                                  • Điều 6.
                                                  • Điều 7.
                                                  • Điều 8.
                                                  • Điều 9.
                                                  • Điều 10.
                                                  • Điều 11.
                                                  • Điều 12.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi