Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu15/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Cà Mau
Ngày ban hành28/04/2025
Người kýLê Thị Nhung
Ngày hiệu lực 01/01/1970
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2025 chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Cà Mau

Value copied successfully!
Số hiệu15/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Cà Mau
Ngày ban hành28/04/2025
Người kýLê Thị Nhung
Ngày hiệu lực 01/01/1970
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/NQ-HĐND

Cà Mau, ngày 28 tháng 4 năm 2025

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHỦ TRƯƠNG SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA TỈNH CÀ MAU

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 19 (CHUYÊN ĐỀ)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 60-NQ/TW, ngày 12 tháng 4 năm 2025 của Hội nghị lần thứ 11 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII;

Căn cứ Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn hành chính năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số74/2025/NQ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn hành chính và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp;

Căn cứ Nghị quyết số 22-NQ/TU, ngày 17 tháng 4 năm 2025 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Cà Mau về Hội nghị Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI;

Xét Tờ trình số 73/TTr-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc cho chủ trương sắp xếp đơn hành chính cấp xã của tỉnh Cà Mau; Báo cáo thẩm tra số 43/BC-HĐND ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh;

Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa X, Kỳ họp thứ 19 (chuyên đề) đã thảo luận và thống nhất.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.Thống nhất chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Cà Mau, với các nội dung chủ yếu sau:

1. Thành lập phường An Xuyên trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số Phường 1, Phường 2, Phường 9, phường Tân Xuyên và xã An Xuyên thuộc thành phố Cà Mau.

Sau sắp xếp phường An Xuyên có diện tích tự nhiên 69,9 km2, quy mô dân số 81.303 người.

2. Thành lập Phường Lý Văn Lâm trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số Phường 8, xã Lý Văn Lâm thuộc thành phố Cà Mau, một phần xã Lợi An (diện tích tự nhiên 11,42 km2, dân số 3.624 người) thuộc huyện Trần Văn Thời.

Sau sắp xếp Phường Lý Văn Lâm có diện tích tự nhiên 45,42 km2, quy mô dân số 50.684 người.

3. Thành lập phường Tân Thành trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số Phường 5, phường Tân Thành, xã Tân Thành và một phần Phường 7 (diện tích tự nhiên 0,32 km2, dân số 5.989 người); một phần Phường 6 (diện tích tự nhiên 4,55 km2, dân số 19.616 người); một phần xã Định Bình (diện tích tự nhiên 2,78 km2, dân số 4.965 người); một phần xã Tắc Vân (diện tích tự nhiên 3,37 km2, dân số 10.987 người) thuộc thành phố Cà Mau.

Sau sắp xếp phường Tân Thành có diện tích tự nhiên 48,42 km2, quy mô dân số 83.758 người.

4. Thành lập phường Hòa Thành trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Hòa Tân, xã Hòa Thành thuộc thành phố Cà Mau; một phần xã Tắc Vân (diện tích tự nhiên 2,23 km2, dân số 3.386 người); một phần xã Định Bình (diện tích tự nhiên 19,92 km2, dân số 5.958 người); một phần Phường 6 (diện tích tự nhiên 8,05 km2, dân số 5.617 người); một phần Phường 7 (diện tích tự nhiên 2,79 km2, dân số 7.015 người) thuộc thành phố Cà Mau.

Sau sắp xếp phường Hòa Thành có diện tích tự nhiên 97,29 km2, quy mô dân số 47.167 người.

5. Thành lập xã Tân Thuận trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Tân Thuận, xã Tân Đức thuộc huyện Đầm Dơi.

Sau sắp xếp xã Tân Thuận có diện tích tự nhiên 169,8 km2, quy mô dân số 35.473 người.

6. Thành lập xã Tân Tiến trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Tân Tiến, xã Nguyễn Huân thuộc huyện Đầm Dơi.

Sau sắp xếp xã Tân Tiến có diện tích tự nhiên 207,2 km2, quy mô dân số 33.994 người.

7. Thành lập xã Tạ An Khương trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Tạ An Khương Đông, xã Tạ An Khương Nam; một phần xã Tạ An Khương (diện tích tự nhiên 36,8 km2, dân số 12.458 người) thuộc huyện Đầm Dơi.

Sau sắp xếp xã Tạ An Khương có diện tích tự nhiên 104,2 km2, quy mô dân số 33.179 người.

8. Thành lập xã Trần Phán trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Tân Trung, xã Trần Phán thuộc huyện Đầm Dơi.

Sau sắp xếp xã Trần Phán có diện tích tự nhiên 74,9 km2, quy mô dân số 29.949 người.

9. Thành lập xã Thanh Tùng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Thanh Tùng, xã Ngọc Chánh thuộc huyện Đầm Dơi.

Sau sắp xếp xã Thanh Tùng có diện tích tự nhiên 89,9 km2, quy mô dân số 26.573 người.

10. Thành lập xã Đầm Dơi trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số thị trấn Đầm Dơi, xã Tân Duyệt, xã Tân Dân; một phần xã Tạ An Khương (diện tích tự nhiên 0,9 km2, dân số 297 người) thuộc huyện Đầm Dơi.

Sau sắp xếp xã Đầm Dơi có diện tích tự nhiên 96,2 km2, quy mô dân số 38.106 người.

11. Thành lập xã Quách Phẩm trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Quách Phẩm, xã Quách Phẩm Bắc thuộc huyện Đầm Dơi.

Sau sắp xếp xã Quách Phẩm có diện tích tự nhiên 73,8 km2, quy mô dân số 28.844 người.

12. Thành lập xã U Minh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Khánh Tiến, xã Khánh Hòa; một phần xã Khánh Thuận (diện tích tự nhiên 5,1 km2, dân số 950 người); một phần xã Khánh Lâm (diện tích tự nhiên 8,2 km2, dân số 3.129 người) thuộc huyện U Minh.

Sau sắp xếp xã U Minh có diện tích tự nhiên 145 km2, quy mô dân số 32.991 người.

13. Thành lập xã Nguyễn Phích trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số thị trấn U Minh; một phần xã Khánh Thuận (diện tích tự nhiên 163,5 km2, dân số 16.161 người); một phần xã Nguyễn Phích (diện tích tự nhiên 63,2 km2, dân số 12.582 người) thuộc huyện U Minh.

Sau sắp xếp xã Nguyễn Phích có diện tích tự nhiên 245 km2, quy mô dân số 37.330 người.

14. Thành lập xã Khánh Lâm trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Khánh Hội; một phần xã Khánh Lâm (diện tích tự nhiên 100,5 km2, dân số 16.325 người); một phần xã Nguyễn Phích (diện tích tự nhiên 72,6 km2, dân số 8.086 người) thuộc huyện U Minh.

Sau sắp xếp xã Khánh Lâm diện có tích tự nhiên 208,2 km2, quy mô dân số 38.880 người.

15. Thành lập xã Khánh An trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Khánh An; một phần xã Nguyễn Phích (diện tích tự nhiên 21,3 km2, dân số 6.442 người) thuộc huyện U Minh.

Sau sắp xếp xã Khánh An có diện tích tự nhiên 177,7 km2, quy mô dân số 27.170 người.

16. Thành lập xã Phan Ngọc Hiển trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số thị trấn Rạch Gốc, xã Viên An Đông; một phần xã Tân Ân (diện tích tự nhiên 57,7 km2, dân số 6.590 người) thuộc huyện Ngọc Hiển.

Sau sắp xếp xã Phan Ngọc Hiển có diện tích tự nhiên 237,7 km2, quy mô dân số 35.238 người.

17. Thành lập xã Đất Mũi trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Đất Mũi; một phần xã Viên An (diện tích tự nhiên 119,3 km2, quy mô dân số 15.266 người); một phần xã Tân Ân (bao gồm cụm đảo Hòn Khoai, diện tích tự nhiên 4,7 km2, không có dân sinh sống) thuộc huyện Ngọc Hiển.

Sau sắp xếp xã Đất Mũi có diện tích tự nhiên 271,2 km2, quy mô dân số 33.298 người.

18. Thành lập xã Tân Ân trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Tam Giang Tây, xã Tân Ân Tây thuộc huyện Ngọc Hiển.

Sau sắp xếp xã Tân Ân có diện tích tự nhiên 218,3 km2, quy mô dân số 23.787 người.

19. Thành lập xã Khánh Bình trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Khánh Bình, xã Khánh Bình Đông thuộc huyện Trần Văn Thời.

Sau sắp xếp xã Khánh Bình có diện tích tự nhiên 104,5 km2, quy mô dân số 39.823 người.

20. Thành lập xã Đá Bạc trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Khánh Bình Tây (bao gồm Hòn Đá Bạc), xã Khánh Bình Tây Bắc; một phần xã Trần Hợi (diện tích tự nhiên 65,1 km2, dân số 7.382 người) thuộc huyện Trần Văn Thời.

Sau sắp xếp xã Đá Bạc có diện tích tự nhiên 211,9 km2, quy mô dân số 47.069 người.

21. Thành lập xã Khánh Hưng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Khánh Hải, xã Khánh Hưng thuộc huyện Trần Văn Thời.

Sau sắp xếp xã Khánh Hưng có diện tích tự nhiên 129,6 km2, quy mô dân số 41.212 người.

22. Thành lập xã Sông Đốc trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân sô thị trấn Sông Đốc (bao gồm cụm đảo Hòn Chuối); một phân xã Phong Điền (diện tích tự nhiên 55,05 km2, dân số 11.839 người) thuộc huyện Trần Văn Thời

Sau sắp xếp xã Sông Đốc có diện tích tự nhiên 83,95 km2, quy mô dân số 46.353 người.

23. Thành lập xã Trần Văn Thời trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số Thị trấn Trần Văn Thời, xã Khánh Lộc, xã Phong Lạc; một phần xã Phong Điền (diện tích tự nhiên 17,15 km2, dân số 4.755 người); một phần xã Trần Hợi (diện tích tự nhiên 27,32 km2, dân số 11.342 người); một phần xã Lợi An (diện tích tự nhiên 6,77 km2, dân số 3.046 người) thuộc huyện Trần Văn Thời.

Sau sắp xếp xã Trần Văn Thời có diện tích tự nhiên 134,41 km2, quy mô dân số 55.897 người.

24. Thành lập xã Thới Bình trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số thị trấn Thới Bình, xã Thới Bình thuộc huyện Thới Bình.

Sau sắp xếp xã Thới Bình có diện tích tự nhiên 121 km2, quy mô dân số 38.116 người.

25. Thành lập xã Trí Phải trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Trí Phải, xã Trí Lực, xã Tân Phú thuộc huyện Thới Bình.

Sau sắp xếp xã Trí Phải có diện tích tự nhiên 166,6 km2, quy mô dân số 49.770 người.

26. Thành lập xã Tân Lộc trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Tân Lộc, xã Tân Lộc Bắc, xã Tân Lộc Đông thuộc huyền Thới Bình.

Sau sắp xếp xã Tân Lộc có diện tích tự nhiên 96,8 km2, quy mô dân số 35.450 người.

27. Giữ nguyên xã Hồ Thị Kỷ thuộc huyện Thới Bình, có diện tích tự nhiên 93,6 km2 và quy mô dân số 27.283 người.

28. Thành lập xã Biển Bạch trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Biển Bạch, xã Biển Bạch Đông, xã Tân Bằng thuộc huyện Thới Bình.

Sau sắp xếp xã Biển Bạch có diện tích tự nhiên 158,2 km2, quy mô dân số 35.702 người.

29. Thành lập xã Đất Mới trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Lâm Hải, xã Đất Mới; một phần thị trấn Năm Căn (diện tích tự nhiên 18,72 km2, dân số 8.272 người); một phần xã Hàm Rồng (diện tích tự nhiên 5,12 km2, dân số 730 người); một phần xã Viên An (diện tích 7,5 km2, không có dân sinh sống) thuộc huyện Năm Căn.

Sau sắp xếp xã Đất Mới có diện tích tự nhiên 222,94 km2, quy mô dân số 27.683 người.

30. Thành lập xã Năm Căn trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Hàng Vịnh; một phần xã Hàm Rồng (diện tích tự nhiên 36,98 km2, dân số 7.002 người); một phần thị trấn Năm Căn (diện tích tự nhiên 8,28 km2, dân số 15.110 người) thuộc huyện Năm Căn.

Sau sắp xếp xã Năm Căn có diện tích tự nhiên 70,06 km2, quy mô dân số 30.135 người.

31. Thành lập xã Tam Giang trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Tam Giang, xã Hiệp Tùng, xã Tam Giang Đông thuộc huyện Năm Căn.

Sau sắp xếp xã Tam Giang có diện tích tự nhiên 205,2 km2, quy mô dân số 23.277 người.

32. Thành lập xã Cái Đôi Vàm trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số thị trấn Cái Đôi Vàm, Xã Nguyễn Việt Khái thuộc huyện Phú Tân.

Sau sắp xếp xã Cái Đôi Vàm có diện tích tự nhiên 131,1 km2, quy mô dân số 36.444 người.

33. Thành lập xã Nguyễn Việt Khái trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Tân Hưng Tây, xã Rạch Chèo, xã Việt Thắng thuộc huyện Phu Tân.

Sau sắp xếp xã Nguyễn Việt Khái có diện tích tự nhiên 129,9 km2, quy mô dân số 37.307 người.

34. Thành lập xã Phú Tân trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Tân Hải, xã Phú Tân thuộc huyện Phú Tân.

Sau sắp xếp xã Phú Tân có diện tích tự nhiên 101,7 km2, quy mô dân số 33.381 người.

35. Thành lập xã Phú Mỹ trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Phú Thuận, xã Phú Mỹ thuộc huyện Phú Tân; một phần xã Hòa Mỹ (diện tích tự nhiên 0,007 km2, dân số 49 người) thuộc huyện Cái Nước.

Sau sắp xếp xã Phú Mỹ có diện tích tự nhiên 87,81 km2, quy mô dân số 26.205 người.

36. Thành lập xã Lương Thế Trân trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Lương Thế Trân, xã Thạnh Phú, xã Phú Hưng thuộc huyện Cái Nước; một phần xã Lợi An (diện tích tự nhiên 27,80 km2, dân số 9.844 người) thuộc huyện Trần Văn Thời.

Sau sắp xếp xã Lương Thế Trân có diện tích tự nhiên 135,90 km2, quy mô dân số 62.942 người.

37. Thành lập xã Tân Hưng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Tân Hưng; một phần xã Đông Hưng (diện tích tự nhiên 29,6 km2, dân số 11.589 người); một phần xã Đông Thới (diện tích tự nhiên 2,91 km2, dân số 924 người); một phần xã Hòa Mỹ (diện tích tự nhiên 3,7 km2, dân số 1.375 người) thuộc huyện Cái Nước.

Sau sắp xếp xã Tân Hưng có diện tích tự nhiên 92,41 km2, quy mô dân số 35.222 người.

38. Thành lập xã Hưng Mỹ trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Hưng Mỹ; một phần xã Hòa Mỹ (diện tích tự nhiên 30,2 km2, dân số 9.949 người); một phần xã Tân Hưng Đông (diện tích tự nhiên 32,2 km2, dân số 13.159 người) thuộc huyện Cái Nước.

Sau sắp xếp xã Hưng Mỹ có diện tích tự nhiên 98,4 km2, quy mô dân số 38.687 người.

39. Thành lập xã Cái Nước trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số thị trấn Cái Nước, xã Trần Thới; một phần xã Đông Hưng (diện tích tự nhiên 4,7 km2, dân số 1.992 người); một phần xã Đông Thới (diện tích tự nhiên 25,55 km2, dân số 9.958 người); một phần xã Tân Hưng Đông (diện tích tự nhiên 20,3 km2, dân số 7.682 người) thuộc huyện Cái Nước.

Sau sắp xếp xã Cái Nước có diện tích tự nhiên 118,25 km2, quy mô dân số 54.397 người.

(Kèm theo Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Cà Mau năm 2025).

Điều 2.Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn thiện hồ sơ, trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa X, Kỳ họp thứ 19 (chuyên đề) thông qua ngày 28 tháng 4 năm 2025.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- BTT. Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (đăng Công báo);
- Lưu: VT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thị Nhung

 

 

Từ khóa:15/NQ-HĐNDNghị quyết 15/NQ-HĐNDNghị quyết số 15/NQ-HĐNDNghị quyết 15/NQ-HĐND của Tỉnh Cà MauNghị quyết số 15/NQ-HĐND của Tỉnh Cà MauNghị quyết 15 NQ HĐND của Tỉnh Cà Mau

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu15/NQ-HĐND
                            Loại văn bảnNghị quyết
                            Cơ quanTỉnh Cà Mau
                            Ngày ban hành28/04/2025
                            Người kýLê Thị Nhung
                            Ngày hiệu lực 01/01/1970
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Thống nhất chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Cà Mau, với các nội dung chủ yếu sau:
                                                  • Điều 2. Tổ chức thực hiện

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi