Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 26/2014/TT-BNNPTNT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Ngày ban hành 25/08/2014
Người ký Vũ Văn Tám
Ngày hiệu lực 25/08/2014
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Giao thông - Vận tải

Thông tư 26/2014/TT-BNNPTNT quy định yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị đối với cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 26/2014/TT-BNNPTNT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Ngày ban hành 25/08/2014
Người ký Vũ Văn Tám
Ngày hiệu lực 25/08/2014
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNGTHÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2014/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 25 tháng 8 năm 2014

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH YÊU CẦU VỀ NHÀ XƯỞNG, TRANG THIẾT BỊ ĐỐI VỚI CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, NÂNG CẤP, CẢI HOÁN TÀU CÁ

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 05 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản (sau đây gọi là Nghị định số 59/2005/NĐ-CP); Nghị định số 14/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 13 tháng 02 năm 2009 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2005/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản,

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị đối với cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị đối với cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá có tổng công suất máy chính từ 90 CV trở lên.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá có tổng công suất máy chính từ 90 CV trở lên.

Điều 3. Yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị đối với cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá vỏ gỗ

Cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá vỏ gỗ phải đáp ứng các yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị tối thiểu theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 4. Yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị đối với cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá vỏ vật liệu mới (composite)

Cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá vỏ vật liệu mới (composite) phải đáp ứng các yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị tối thiểu theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 5. Yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị đối với cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá vỏ thép

Cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá vỏ thép phải đáp ứng các yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị tối thiểu theo quy định tại Phụ lục số III ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:

a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến cho các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá trên địa bàn tỉnh;

b) Chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, đánh giá điều kiện của các cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá trên địa bàn tỉnh; hàng năm tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố các cơ sở đóng tàu đủ điều kiện theo quy định và báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Tổng cục Thủy sản).

2. Tổng cục Thủy sản có trách nhiệm:

a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Thông tư này cho các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá;

b) Hướng dẫn các địa phương kiểm tra, đánh giá các cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá theo quy định.

c) Tổng hợp trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố danh sách các cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá đáp ứng các điều kiện theo quy định.

Điều 7. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 8 năm 2014.

2. Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Tổng cục Thủy sản) để tổng hợp trình Bộ xem xét, quyết định./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng (để b/c);
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Các Tổng cục, Cục, Vụ có liên quan thuộc Bộ NN&PTNT;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Website Chính phủ, Công báo Chính phủ;
- Website Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, TCTS.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Văn Tám

 

PHỤ LỤC I

YÊU CẦU VỀ NHÀ XƯỞNG, TRANG THIẾT BỊ TỐI THIỂU ĐỐI VỚI CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, NÂNG CẤP, CẢI HOÁN TÀU CÁ VỎ GỖ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TT

NỘI DUNG

ĐVT

LOẠI TÀU

Tàu cá có tổng công suất máy chính từ 90 CV đến dưới 400 CV

Tàu cá có có tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên

1

Diện tích mặt bằng

m2

1.500

3.000

2

Nhà điều hành

m2

100

200

3

Trang thiết bị để hạ thủy tàu phù hợp với trọng lượng tàu đóng

Bộ

01

01

4

Vùng nước neo đậu tàu có khả năng neo đậu tối thiểu

 

4 tàu có chiều dài lớn nhất từ 15m trở lên

4 tàu có chiều dài lớn nhất từ 20m trở lên

5

Trang thiết bị thi công phần vỏ

 

 

 

-

Máy cưa xọc

Chiếc

01

01

-

Máy cưa vòng

Chiếc

-

01

-

Máy cưa đĩa

Chiếc

01

02

-

Máy cưa cầm tay

Chiếc

03

06

-

Máy bào phẳng gỗ

Chiếc

02

02

-

Máy đục gỗ

Chiếc

01

01

-

Máy khoan cầm tay

Chiếc

03

06

-

Kích các loại

Chiếc

04

08

-

Vam (cảo) vòng cung dùng lắp ráp ván vỏ và khung xương

Chiếc

06

10

-

Dàn uốn gỗ

Bộ

01

01

6

Trang thiết bị thi công, lắp đặt cơ khí- máy - điện

 

 

 

-

Máy tiện vạn năng

Chiếc

01

01

-

Máy khoan cần

Chiếc

01

01

-

Máy mài 2 đá

Chiếc

01

02

-

Máy hàn hồ quang tay

Chiếc

01

02

-

Bộ hàn hơi (gió đá)

Bộ

01

02

-

Máy nén khí

Chiếc

01

02

-

Máy bào

Chiếc

01

01

-

Palăng xích

Chiếc

01

03

-

Thiết bị đo đạc, kiểm tra (đồng hồ so, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, bút thử điện, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế, thiết bị đo độ ẩm gỗ)

Bộ

01

01

-

Dụng cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm, cờ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị đo áp lực vòi phun)

Bộ

01

01

-

Thiết bị thử kín nước, thử thủy lực, thử áp lực

Bộ

01

01

7

Xe cẩu trọng tải ≥ 5 tấn

Chiếc

01

01

Trường hợp cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá không có máy cưa vòng, xe cẩu như quy định tại Phụ lục này phải có hợp đồng thuê các trang thiết bị trên.

 

PHỤ LỤC II

YÊU CẦU VỀ NHÀ XƯỞNG, TRANG THIẾT BỊ TỐI THIỂU ĐỐI VỚI CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, NÂNG CẤP, CẢI HOÁN TÀU CÁ VỎ VẬT LIỆU MỚI (COMPOSITE)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TT

NỘI DUNG

ĐVT

LOẠI TÀU

Tàu cá có tổng công suất máy chính từ 90 CV đến dưới 400 CV

Tàu cá có tổng công suất máy chính từ 400 CV

1

Diện tích mặt bằng

m2

2.000

3.000

2

Nhà điều hành

m2

150

200

3

Trang thiết bị để hạ thủy tàu phù hợp với trọng lượng tàu đóng

 

01

01

4

Vùng nước neo đậu tàu có khả năng neo đậu

 

4 tàu có chiều dài lớn nhất từ 15 m trở lên

4 tàu có chiều dài lớn nhất từ 20m trở lên

5

Diện tích xưởng chế tạo vỏ (xưởng dát)

m2

500

800

-

Các trang thiết bị cần thiết phục vụ công việc dát vỏ tàu

Bộ

02

02

6

Kho chứa nguyên liệu

Kho

01

01

7

Trang thiết bị thi công, lắp đặt cơ khí - máy - điện:

 

 

 

-

Máy tiện vạn năng

Chiếc

01

01

-

Máy khoan cần

Chiếc

01

01

-

Máy mài 2 đá

Chiếc

01

02

-

Máy hàn hồ quang tay

Chiếc

01

02

-

Bộ hàn hơi (gió đá)

Bộ

01

02

-

Máy nén khí

Chiếc

01

02

-

Máy bào

Chiếc

01

01

-

Palăng xích

Chiếc

02

03

-

Thiết bị đo đạc, kiểm tra (đồng hồ so, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, bút thử điện, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế)

Bộ

01

01

-

Dụng cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm, cờ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị đo áp lực vòi phun)

Bộ

01

01

-

Thiết bị thử kín nước, thử thủy lực, thử áp lực

Bộ

01

01

8

Cầu trục đôi (có thể thay bằng cầu trục đơn) có tổng trọng tải tối thiểu 15 tấn

Chiếc

01

01

9

Xe cẩu trọng tải ≥ 5 tấn

Chiếc

01

01

 

PHỤ LỤC III

YÊU CẦU VỀ NHÀ XƯỞNG, TRANG THIẾT BỊ TỐI THIỂU ĐỐI VỚI CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, NÂNG CẤP, CẢI HOÁN TÀU CÁ VỎ THÉP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TT

NỘI DUNG

ĐVT

LOẠI TÀU

Tàu cá có tổng công suất máy chính từ 90 CV đến dưới 400 CV

Tàu cá có tổng công suất máy chính từ 400 CV

1

Diện tích mặt bằng

m2

3.000

5.000

2

Ụ nổi (ụ khô) hoặc đường triền nâng, hạ tàu (có hệ thống tời kéo và xe triền)

Chiếc

01

01

3

Vùng nước neo đậu tàu có khả năng neo đậu

 

03 tàu có chiều dài lớn nhất từ 20 m trở lên

04 tàu có chiều dài lớn nhất từ 20m trở lên

4

Xưởng vỏ

Xưởng

01

01

5

Trang thiết bị xưởng vỏ

 

 

 

-

Máy cắt tôn CNC

Chiếc

01

01

-

Máy cắt cơ khí có khả năng cắt tôn với chiều dày tối đa 10 mm

Chiếc

01

01

-

Máy lốc tôn vỏ

Chiếc

01

01

-

Máy uốn tôn

Chiếc

-

01

-

Máy vát mép tôn

Chiếc

01

01

-

Máy hàn hồ quang tay

Chiếc

05

10

-

Máy hàn bán tự động

Chiếc

01

02

-

Hệ thống làm sạch bề mặt tôn (phun cát, phun hạt)

Bộ

01

01

-

Hệ thống máy phun sơn

Bộ

01

01

-

Thiết bị thử kín nước, thử thủy lực, thử áp lực

Bộ

01

01

-

Thiết bị bảo quản và sấy vật liệu hàn

Chiếc

01

01

7

Xưởng cơ khí - máy - điện

Xưởng

01

01

8

Trang thiết bị xưởng cơ khí - máy - điện:

 

 

 

-

Máy tiện vạn năng băng dài

Chiếc

01

01

-

Máy tiện vạn năng

Chiếc

01

01

-

Máy khoan cần

Chiếc

01

02

-

Máy mài 2 đá

Chiếc

01

03

-

Máy hàn hồ quang tay

Chiếc

02

03

-

Bộ hàn hơi (gió đá)

Bộ

01

02

-

Máy nén khí

Chiếc

01

02

-

Máy bào ngang

Chiếc

01

01

-

Máy phay vạn năng

Chiếc

01

01

-

Máy uốn ống

Chiếc

01

01

-

Thiết bị đo đạc, kiểm tra (đồng hồ so, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, bút thử điện, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế)

Bộ

01

01

-

Dụng cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm, cờ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị đo áp lực vòi phun)

Bộ

01

01

9

Cầu trục đôi (có thể thay bằng cầu trục đơn) có tổng trọng tải tối thiểu 25 tấn

Chiếc

01

01

10

Xe cẩu trọng tải tối thiểu 30 tấn

Chiếc

01

01

 

 

Từ khóa: 26/2014/TT-BNNPTNT Thông tư 26/2014/TT-BNNPTNT Thông tư số 26/2014/TT-BNNPTNT Thông tư 26/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thông tư số 26/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thông tư 26 2014 TT BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 26/2014/TT-BNNPTNT

Hanoi, August 25, 2014

 

CIRCULAR

ON REQUIREMENTS PERTAINING TO WORKSHOPS AND EQUIPMENT APPLYING TO SHIPYARDS SPECIALIZED IN BUILDING AND UPGRADING OF FISHING BOATS

Pursuant to Decree No. 199/2013/NĐ-CP dated November 26, 2013 of the Government defining functions, tasks, entitlements and structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development;

Pursuant to Decree No. 59/2005/NĐ-CP dated May 4, 2005 of the Government on business conditions applying to fisheries (hereinafter referred to as Decree No. 59/2005/NĐ-CP); Decree No. 14/2009/NĐ-CP dated February 13, 2009 on amendments to Decree No. 59/2005/NĐ-CP;

Pursuant to Decree No. 67/2014/NĐ-CP dated July 7, 2014 of the Government on fishery policies;

At the request of Director of Department of Fisheries Resources,

The Minister of Agriculture and Rural development issues a Circular on requirements pertaining to workshops and equipment applying to shipyards specialized in building and upgrading of fishing boats.

Article 1. Scope

This Circular promulgates requirements pertaining to workshops and equipment applying to shipyards specialized in building and upgrading of fishing boats (hereinafter referred to as shipyards for fishing boats) having at least 90 CV of main engines.

Article 2. Regulated entities

This Circular applies to organizations or individuals involved in building and upgrading of fishing boats having at least 90 CV of main engines.

Article 3. Requirements pertaining to workshops and equipment applying to shipyards for wooden fishing boats

Any shipyard of wooden fishing boats is required to meet minimum requirements pertaining to workshops and equipment prescribed in Appendix I issued together herewith.

Article 4. Requirements pertaining to workshops and equipment applying to shipyards for composite fishing boats

Any shipyard of composite fishing boats is required to meet minimum requirements pertaining to workshops and equipment prescribed in Appendix II issued together herewith.

Article 5. Requirements pertaining to workshops and equipment applying to shipyards for steel fishing boats

Any shipyard of steel fishing boats is required to meet minimum requirements pertaining to workshops and equipment prescribed in Appendix III issued together herewith.

Article 6. Implementation

1. The People’s Committees of provinces or central-affiliated cities must:

a) Raise public awareness of organizations or individual involved in building or upgrading of fishing boats in the administrative divisions of provinces;

b) Direct Services of Agriculture and Rural development to check and access requirements applying to shipyards specialized in building or upgrading of fishing boats in the administrative divisions of the provinces; every year, act as a counselor to the People’s Committee of the province to announce shipyards meeting requirements as prescribed and send reports to the Ministry of Agriculture and Rural Development (through Department of Fisheries Resources).

2. Department of Fisheries Resources must:

a) Raise public awareness of organizations or individual involved in building or upgrading of fishing boats;

b) Provide local governments with instructions in inspection and assessment of shipyards specialized in building and upgrading of fishing boats as prescribed.

c) Submit list of shipyards specialized in building or upgrading of fishing boats meeting requirements as prescribed for the Ministry of Agriculture and Rural Development’s approval.

Article 7. Implementation

1. This Circular comes into effect from August 25, 2014.

2. Units affiliated to the Ministry of Agriculture and Rural Development, Services of Agriculture and Rural development of provinces or relevant organizations or individuals shall take responsibility for implementation of this Circular.

3. Difficulties that arise from implementation should be reported to the Ministry of Agriculture and Rural Development (through Department of Fisheries Resources) for consideration./.

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Vu Van Tam

APPENDIX I

MINIMUM REQUIREMENTS PERTAINING TO WORKSHOPS AND EQUIPMENT APPLYING TO SHIPYARDS SPECIALIZED IN BUILDING AND UPGRADING OF WOODEN FISHING BOATS(Issued together with Circular No. 26/2014/TT-BNNPTNT dated August 25, 2014 of the Minister of Agriculture and Rural development)

No.

Item

Unit

Type of boat

Type of boat

 

 

 

Fishing boat (main engine: 90 CV - <400 CV)

Fishing boat (main engine: >400 CV)

 

1

Surface area

m2

1.500

3.000

 

2

Operating house

m2

100

200

 

3

Equipment for launching a boat equivalent to the boat’s weight

Set

01

01

 

4

Dock capacity

 

≥ 4 boats (maximum length: ≥15 m)

≥ 4 boats (maximum length: ≥ 20 m)

 

5

Equipment for hull working

 

 

 

 

-

Jigsaw

Unit

01

01

 

-

Band saw

Unit

-

01

 

-

Circular saw

Unit

01

02

 

-

Hand-held saw

Unit

03

06

 

-

Planer

Unit

02

02

 

-

Wood carver

Unit

01

01

 

-

Hand-held drill

Unit

03

06

 

-

Jacks

Unit

04

08

 

-

Arc puller used for assembling hull and frame

Unit

06

10

 

-

Wood bending machine

Set

01

01

 

6

Equipment for mechanics – machine – electricity workshop

 

 

 

 

-

Universal lathe

Unit

01

01

 

-

Radial drill

Unit

01

01

 

-

Double-wheeled bench grinder

Unit

01

02

 

-

Inverter welding machine

Unit

01

02

 

-

Gas welding machine

Set

01

02

 

-

Air compressor

Unit

01

02

 

-

Planer

Unit

01

01

 

-

Chain hoist

Unit

01

03

 

-

Test and measuring instrument (dial indicator, micrometer, caliper, feller gauge, pressure gauge, thermometer, voltage detector pen, voltmeter, ammeter, clam meter, insulation tester, wood moisture meter)

Set

01

01

 

-

Assembling and repairing  instruments (pliers, wrench, vice, propeller fitting jack, surface plate, injector tester)

Set

01

01

 

-

Water-tightness test device, Hydraulic test equipment, compression testing machine

Set

01

01

 

7

Crane (≥ 5 metric tons)

Unit

01

01

 

In case the shipyard of fishing boats has no band saw or crane as prescribed in this Appendix, it is required to conclude a rental agreement on those equipment pieces.

APPENDIX II

MINIMUM REQUIREMENTS PERTAINING TO WORKSHOPS AND EQUIPMENT APPLYING TO SHIPYARDS SPECIALIZED IN BUILDING AND UPGRADING OF COMPOSITE FISHING BOATS(Issued together with Circular No. 26/2014/TT-BNNPTNT dated August 25, 2014 of the Minister of Agriculture and Rural development)

No.

Item

Unit

Type of boat

Type of boat

 

 

 

Fishing boat (main engine: 90 CV - <400 CV )

Fishing boat (main engine: >400 CV)

 

 

1

Surface area

m2

2.000

3.000

 

 

2

Operating house

m2

150

200

 

 

3

Equipment for launching a boat equivalent to the boat’s weight

 

01

01

 

 

4

Dock capacity

 

≥ 4 boats (maximum length: ≥ 15 m)

≥ 4 boats (maximum length: ≥ 20m)

 

 

5

Area of hull fabrication workshop

m2

500

800

 

 

-

Equipment for hull fabrication

Set

02

02

 

 

6

Storage facility

Facility

01

01

 

 

7

Equipment for installation of mechanics – machine – electricity:

 

 

 

 

 

-

Universal lathe

Unit

01

01

 

 

-

Radial drill

Unit

01

01

 

 

-

Double-wheeled bench grinder

Unit

01

02

 

 

-

Inverter welding machine

Unit

01

02

 

 

-

Gas welding machine

Set

01

02

 

 

-

Air compressor

Unit

01

02

 

 

-

Planer

Unit

01

01

 

 

-

Chain hoist

Unit

02

03

 

 

-

Test and measuring instrument (dial indicator, micrometer, caliper, feller gauge, pressure gauge, thermometer, voltage detector pen, voltmeter, ammeter, clam meter, insulation tester)

Set

01

01

 

 

-

Assembling and repairing  instrument (pliers, wrench, vice, propeller fitting jack, surface plate, injector tester)

 

01

01

 

 

-

Water-tightness test devices, Hydraulic test equipment, compression testing machine

Set

01

01

 

 

8

Double girder bridge crane (or single girder bridge crane): ≥ 15 metric ton

Unit

01

01

 

 

9

Crane: ≥ 5 metric tons

Unit

01

01

 

 

APPENDIX III

REQUIREMENTS PERTAINING TO WORKSHOPS AND EQUIPMENT APPLYING TO SHIPYARDS SPECIALIZED IN BUILDING AND UPGRADING OF STEEL FISHING BOATS(Issued together with Circular No. 26/2014/TT-BNNPTNT dated August 25, 2014 of the Minister of Agriculture and Rural development)

No.

Item

Unit

Type of boat

Type of boat

 

 

 

Fishing boat having 90 CV - <400 CV main engine

Fishing boat having >400 CV main engine

 

1

Surface area

m2

3.000

5.000

 

2

Floating dock (dry dock) or slipway (having winch system and boat trailer)

Unit

01

01

 

3

Dock capacity

 

At least 03 boats (20 m in maximum length)

At least 04 boats (20 m in maximum length)

 

4

Hull workshop

Workshop

01

01

 

5

Equipment for hull workshop

 

 

 

 

-

Shearing machine

Unit

01

01

 

-

Shearing machine cutting ≤ 10 mm iron sheet in thickness

Unit

01

01

 

-

Plate bend machine

Unit

01

01

 

-

Bend machine

Unit

-

01

 

-

Beveling machine

Unit

01

01

 

-

Inverter welding machine

Unit

05

10

 

-

Semi automatic welding machine

Unit

01

02

 

-

Surface cleaning system of iron sheet (sand blast or shot blast machine)

Set

01

01

 

-

Airless paint sprayer

Set

01

01

 

-

Water-tightness test devices, Hydraulic test equipment, compression testing machine

Set

01

01

 

-

Storage and drying equipment for welding materials

Unit

01

01

 

7

Mechanics – machine – electricity workshop

Workshop

01

01

 

8

Equipment for mechanics – machine – electricity workshop

 

 

 

 

-

Universal heavy-duty lathe

Unit

01

01

 

-

Universal lathe

Unit

01

01

 

-

Radial drill

Unit

01

02

 

-

Double-wheeled bench grinder

Unit

01

03

 

-

Inverter welding machine

Unit

02

03

 

-

Gas welding machine

Set

01

02

 

-

Air compressor

Unit

01

02

 

-

Horizontal sharper

Unit

01

01

 

-

Universal milling machine

Unit

01

01

 

-

Tube bending machine

Unit

01

01

 

-

Instrumentation, test (clock comparison, micrometers, calipers, leaf size, leaf base set, pressure gauges, temperature, electric pen testing, voltmeter, ammeter, ampere pliers, resistor design, wood moisture measuring equipment)

Set

01

01

 

-

Instruments remove, install, repair (pliers, wrench, wrench, vice, remove the propeller devices, MAP table, instrumentation pressure nozzle)

Set

01

01

 

9

≥ 25 metric ton double girder bridge crane (or single girder bridge crane)

Unit

01

01

 

10

≥ 30 metric ton crane

Unit

01

01

 

 

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 26/2014/TT-BNNPTNT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Ngày ban hành 25/08/2014
Người ký Vũ Văn Tám
Ngày hiệu lực 25/08/2014
Tình trạng Hết hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Tải văn bản gốc

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
  • Điều 2. Đối tượng áp dụng
  • Điều 3. Yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị đối với cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá vỏ gỗ
  • Điều 4. Yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị đối với cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá vỏ vật liệu mới (composite)
  • Điều 5. Yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị đối với cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá vỏ thép
  • Điều 6. Tổ chức thực hiện
  • Điều 7. Điều khoản thi hành

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi