Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu221/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bình Phước
Ngày ban hành28/01/2016
Người kýTrần Ngọc Trai
Ngày hiệu lực 28/01/2016
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Giao thông - Vận tải

Quyết định 221/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Phước

Value copied successfully!
Số hiệu221/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bình Phước
Ngày ban hành28/01/2016
Người kýTrần Ngọc Trai
Ngày hiệu lực 28/01/2016
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 221/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 28 tháng 01 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12/12/2012 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Bến xe khách;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15/10/2014 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 117/STC-GCS ngày 14/01/2016 và ý kiến của Sở Giao thông vận tải tại Công văn số 05/SGTVT-VT ngày 06/01/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô áp dụng đối với các đơn vị khai thác bến xe và các đơn vị có liên quan đến hoạt động khai thác bến xe, đơn vị vận tải tham gia vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định, đơn vị vận tải tham gia vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bình Phước, cụ thể như sau:

1. Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô cho từng loại bến xe:

a) Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe loại 1: 3.300 đồng/ghế.

b) Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe loại 2: 3.200 đồng/ghế.

c) Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe loại 3: 3.000 đồng/ghế.

d) Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe loại 4: 2.800 đồng/ghế.

đ) Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe loại 5: 2.650 đồng/ghế.

e) Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe loại 6: 2.500 đồng/ghế.

2. Giá dịch vụ xe ra, vào bên đối với xe buýt:

Giá dịch vụ xe ra, vào bến đối với xe buýt thu theo chuyến: 7.700 đồng/chuyến.

3. Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô đã bao gồm thuế giá trị gia tàng và thu theo số ghế được ghi trong sổ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện (không gồm ghế lái xe và phụ xe). Loại bến xe được quy định tại Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12/12/2012 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy chuẩn Quốc gia về bến xe khách.

Điều 2. Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô tại Điều 1 Quyết định này là mức giá tối đa; các đơn vị khai thác bến xe ô tô căn cứ tình hình thực tế để quy định mức giá cụ thể cho phù hợp (nhưng không vượt quá mức tối đa) và thực hiện kê khai, đăng ký giá với cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 157/QĐ-UBND ngày 20/01/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải căn cứ vào Điều 1 Quyết định này tổ chức triển khai thực hiện và kiểm tra, xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định.

Điều 4. Các ông/bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Tài chính; Cục trưởng Cục thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- LĐVP, Phòng: KTTH, KTN;
- Lưu: VT, (B-20/01).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Trai

 

 

 

Từ khóa:221/QĐ-UBNDQuyết định 221/QĐ-UBNDQuyết định số 221/QĐ-UBNDQuyết định 221/QĐ-UBND của Tỉnh Bình PhướcQuyết định số 221/QĐ-UBND của Tỉnh Bình PhướcQuyết định 221 QĐ UBND của Tỉnh Bình Phước

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu221/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Bình Phước
                            Ngày ban hành28/01/2016
                            Người kýTrần Ngọc Trai
                            Ngày hiệu lực 28/01/2016
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi