Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 89/2011/NĐ-CP
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan Chính phủ
Ngày ban hành 10/10/2011
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày hiệu lực 25/11/2011
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Giao thông - Vận tải

Nghị định 89/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 87/2009/NĐ-CP về vận tải đa phương thức

Value copied successfully!
Số hiệu 89/2011/NĐ-CP
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan Chính phủ
Ngày ban hành 10/10/2011
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày hiệu lực 25/11/2011
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 89/2011/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2011

 

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 87/2009/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 10 NĂM 2009 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 27 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 28 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;

Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Hải quan ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 87/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về vận tải đa phương thức với nội dung sau đây:

1. Sửa đổi tên Điều 6 như sau:

“Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế”

2. Sửa đổi khoản 1 Điều 6 như sau:

“1. Doanh nghiệp, hợp tác xã quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 của Nghị định này nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế trực tiếp tại Văn phòng Bộ Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu chính. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế (theo mẫu tại Phụ lục I).

b) Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc bản sao chứng thực Giấy phép đầu tư trong đó có đăng ký ngành nghề kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế.

c) Xác nhận giá trị tài sản doanh nghiệp của cơ quan tài chính quản lý doanh nghiệp hoặc Kiểm toán Nhà nước, doanh nghiệp kiểm toán. Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện kiểm toán thì phải được tổ chức ngân hàng bảo lãnh tương đương.”

3. Sửa đổi khoản 2 Điều 6 như sau:

“2. Doanh nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị định này nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế trực tiếp tại Văn phòng Bộ Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu chính. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế.

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế do Cơ quan có thẩm quyền nước đó cấp và đã được hợp pháp hóa lãnh sự.

c) Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp vận tải đa phương thức hoặc có bảo lãnh tương đương.”

4. Sửa đổi khoản 3 Điều 6 như sau:

“3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế cho doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục III của Nghị định này.

Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế có giá trị 05 năm kể từ ngày cấp.”

5. Bổ sung khoản 5 Điều 6 như sau:

“5. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trực tiếp hoặc ngày đến ghi trên dấu bưu điện, Bộ Giao thông vận tải phải có văn bản trả lời doanh nghiệp và nêu rõ lý do.”

6. Sửa đổi khoản 1 Điều 7 như sau:

“1. Doanh nghiệp, hợp tác xã quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 5 của Nghị định này nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế trực tiếp tại Văn phòng Bộ Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu chính. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn xin cấp lại giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế (theo mẫu tại Phụ lục II).

b) Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có thay đổi).

c) Xác nhận giá trị tài sản doanh nghiệp của cơ quan tài chính hoặc bảo lãnh tương đương (nếu có thay đổi).”

7. Sửa đổi khoản 2 Điều 7 như sau:

“2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Giao thông vận tải cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế cho doanh nghiệp. Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế này có giá trị 05 năm kể từ ngày cấp.”

8. Bổ sung khoản 3 Điều 7 như sau:

“3. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trực tiếp hoặc ngày đến ghi trên dấu bưu điện, Bộ Giao thông vận tải phải có văn bản trả lời doanh nghiệp và nêu rõ lý do.”

Điều 2. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2011.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UB Giám sát tài chính QG;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (5b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

 

Từ khóa: 89/2011/NĐ-CP Nghị định 89/2011/NĐ-CP Nghị định số 89/2011/NĐ-CP Nghị định 89/2011/NĐ-CP của Chính phủ Nghị định số 89/2011/NĐ-CP của Chính phủ Nghị định 89 2011 NĐ CP của Chính phủ

THE GOVERNMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No. 89/2011/ND-CP

Hanoi, October 10, 2011

 

DECREE

AMENDING, SUPPLEMENTING SOME ARTICLES OF THE DECREE NO. 87/2009/ND-CP DATED OCTOBER 19, 2009 OF THE GOVERNMENT ON MULTIMODAL TRANSPORT

Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;

Pursuant to the June 14, 2005 Maritime Code of Vietnam; Pursuant to the November 13, 2008 Law on Road Traffic; Pursuant to the June 29, 2006 Law on Vietnam Civil Aviation;

Pursuant to the June 15, 2004 Law on Inland Waterway Navigation; Pursuant to the June 14, 2005 Law on Railways;

Pursuant to the November 29, 2005 Enterprise Law; Pursuant to the November 26, 2003 Law on Cooperatives; Pursuant to the November 29, 2005 Investment Law;

Pursuant to the June 29, 2001 Customs Law and the June 14, 2005 Law

Amending and Supplementing a Number of Articles of the Customs Law;

At the proposal of the Minister of Transport,

DECREES:

Article 1. To amend, supplement some articles of the Decree No.87/2009/ND-CP dated October 19, 2009 of the Government on multimodal transport with following contents:

1. To amend the title of Article 6 as follows:

“Procedures of application for international multimodal transport business licenses”

2. To amend clause 1, Article 6 as follows:

“Enterprises and cooperatives defined in Clauses 1 and 2, Article 5 of this Decree shall send a dossier of application for international multimodal transport business licenses directly to the Ministry of Transport or by post. Such a dossier comprises:

a/ An application for a license (made according to a form provided in Appendix I, not translated herein);

b/ A certified (or notarized) copy of the business registration certificate or the investment license which covers the international multimodal transport business line;

c/ The finance agency’s certification of the enterprise's asset value, or State Audit of Vietnam, audit enterprises. In the case that enterprises and cooperatives are not audited, they must be guaranteed by an equivalent bank”

3. To amend clause 2, Article 6 as follows:

“Enterprises and cooperatives defined in Clause 3, Article 5 of this Decree shall send a dossier of application for international multimodal transport business licenses directly to the Ministry of Transport or by post. Such a dossier comprises:

a/ An application for a license;

b/ A copy of the international multimodal transport business registration certificate, issued by a competent agency of that country and legalized by a consulate;

c/ A contract on professional liability insurance for international multimodal transport, or an equivalent guarantee.

4. To amend clause 4, Article 6 as follows:

“3. Within 07 working days after receiving a complete and valid dossier in accordance with regulations, the Ministry of Transport shall grant a multimodal transport business license to the applicant (made according to a form provided in Appendix III. not translated herein).

An international multimodal transport business license is valid for 5 years from the date of its grant.

5. To supplement clause 5, Article 6 as follows:

“5. In the case that a dossier of application for international multimodal transport business licenses is not fully in accordance with regulations, the Ministry of Transport shall have document answering enterprises with stated reasons within 03 working days after receiving direct dossiers or receiving date on post stamp.”

6. To amend clause 1, Article 7 as follows:

“1. Enterprises and cooperatives defined in Clauses 1, 2 and 3, Article 5 of this Decree shall send dossiers of application for re-grant of multimodal transport business licenses directly to the Ministry of Transport or by post. Such a dossier comprises:

a/ An application for re-grant of the license (made according to a form provided in Appendix II. not translated herein);

b/ A certified (or notarized) copy of the business registration certificate (in case of any change);

c/ The finance agency's certification of the enterprise’s asset value or equivalent guarantee (in case of any change).

7. To amend clause 2, Article 7 as follows:

“2. Within 07 working days after receiving a complete and valid dossier, the Ministry of Transport shall re-grant an international multimodal transport business license to the applicant. Such a license is valid for 5 years from the date of its grant.”

8. To supplement clause 3, Article 7 as follows:

“3. In the case that a dossier of application for international multimodal transport business licenses is valid, the Ministry of Transport shall have document answering enterprises with stated reasons within 03 working days after receiving direct dossiers or receiving date on post stamp.”

Article 2. Effectiveness and implementation responsibility

1. This Decree takes effect on November 25, 2011.

2. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government- attached agencies, chairpersons of provincial-level People’s Committees, and concerned organizations and individuals shall implement this Decree.

 

 

FOR THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

  • Nghị định 89/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 87/2009/NĐ-CP về vận tải đa phương thức

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 89/2011/NĐ-CP
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan Chính phủ
Ngày ban hành 10/10/2011
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày hiệu lực 25/11/2011
Tình trạng Hết hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Tải văn bản gốc

Tải văn bản Tiếng Việt

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi