Số hiệu | 2971/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Đà Nẵng |
Ngày ban hành | 08/07/2019 |
Người ký | Lê Trung Chinh |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 2971/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Đà\r\n Nẵng, ngày 08 tháng 7\r\n năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa\r\nphương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP\r\nngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện\r\npháp thi hành Luật giáo dục nghề nghiệp;
\r\n\r\nCăn cứ Chương trình hành động số\r\n17-CTr/TU ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Thành ủy Đà Nẵng thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban\r\nChấp hành Trung ương Đảng khóa XII “về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản\r\nlý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”\r\ntrên địa bàn thành phố Đà Nẵng và Kế hoạch số\r\n2736/KH-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2018 thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày\r\n24/01/2018 của Chính phủ và Chương trình hành động số 17-CTr/TU của Thành ủy\r\ntriển khai thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động\r\n- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2109/TTr-SLĐTBXH ngày 18 tháng 6 năm\r\n2019;
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Ban hành kèm theo Quyết\r\nđịnh này Kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp thành phố Đà Nẵng đến năm\r\n2025, định hướng đến năm 2030.
\r\n\r\nĐiều 2. Giao Sở Lao động -\r\nThương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các quận,\r\nhuyện tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch. Trong quá trình tổ chức\r\nthực hiện, nếu cần sửa đổi, bổ sung những nội dung, nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch,\r\nSở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo UBND thành\r\nphố xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này có hiệu\r\nlực kể từ ngày ký.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Đoàn Đại\r\nbiểu Quốc hội, HĐND và UBND thành phố; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã\r\nhội; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện và Thủ trưởng\r\ncác cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT.\r\n CHỦ TỊCH | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG\r\nĐẾN NĂM 2030
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Mục đích
\r\n\r\nĐề ra các mục\r\ntiêu, định hướng và nhiệm vụ cụ thể nhằm phát triển giáo dục nghề nghiệp thành\r\nphố Đà Nẵng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, trên cơ sở phân tích, đánh\r\ngiá thực trạng giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố thời gian qua.
\r\n\r\n2. Yêu cầu
\r\n\r\nCác sở, ban, ngành, UBND các quận,\r\nhuyện, các cơ quan đơn vị theo chức năng và nhiệm vụ được giao cần chủ động và\r\ntích cực triển khai thực hiện Kế hoạch của UBND thành phố bảo đảm tính thực chất\r\nvà hiệu quả những nội dung của Kế hoạch, cần có sự phối hợp đồng bộ, chặt chẽ,\r\nthường xuyên, liên tục giữa các cấp, ngành; giữa cơ quan\r\nquản lý địa phương và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp nhằm đảm bảo tính phù hợp\r\nvới khả năng đầu tư của Nhà nước và huy động nguồn lực xã hội.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nSắp xếp, tổ chức lại hệ thống cơ sở\r\ngiáo dục nghề nghiệp theo hướng mở và linh hoạt đáp ứng nhu cầu nhân lực của thị\r\ntrường lao động; bảo đảm quy mô, cơ cấu và hợp lý về ngành, nghề, trình độ đào\r\ntạo, chuẩn hóa, hiện đại hóa, có phân tầng chất lượng phục vụ có hiệu quả\r\ncho mục tiêu xây dựng và phát triển thành phố với ưu tiên phát triển các ngành\r\ndu lịch, thương mại, dịch vụ, công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ cao và\r\nnông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, phát triển Đà Nẵng thành thành phố cảng biển,\r\nđầu mối giao thông quan trọng về trung chuyển vận tải\r\ntrong nước và quốc tế.
\r\n\r\nGiai đoạn 2019 - 2025:
\r\n\r\n- Thực hiện sáp nhập các ngành, nghề\r\nđào tạo trùng nhau ở trường trung cấp công lập vào trường cao đẳng công lập; giải\r\nthể các trường trung cấp, cao đẳng hoạt động không hiệu quả;
\r\n\r\n+ Phát triển trường Cao đẳng nghề Đà\r\nNẵng theo chuẩn quốc tế và trường đầu tàu trong đào tạo các ngành, nghề kỹ thuật,\r\ncông nghệ thông tin, logictics... cho khu vực miền Trung, Tây Nguyên.
\r\n\r\n- Đầu tư các cơ sở giáo dục nghề nghiệp\r\nhiện nay để có ít nhất thành 07 cơ sở chất lượng cao, đạt các tiêu chuẩn kiểm định\r\nchất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong nước và có thương hiệu rộng rãi\r\ntrong nước;
\r\n\r\n- Giai đoạn 2019 - 2025, đào tạo nghề\r\ncho 296.510 người. Đến năm 2025, tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 60% và cơ\r\ncấu ngành, nghề đào tạo Nông - lâm - ngư nghiệp 3,3%, Công nghiệp - xây dựng\r\n26,9% và Dịch vụ - thương mại 69,8%.
\r\n\r\nGiai đoạn 2026 - 2030:
\r\n\r\n- Thực hiện sáp nhập trường trung cấp\r\nvào trường cao đẳng; giải thể các trường trung cấp, cao đẳng hoạt động không hiệu\r\nquả;
\r\n\r\n- Tiếp tục củng cố mô hình hoạt động của\r\ncác trung tâm giáo dục nghề nghiệp theo hướng đẩy mạnh liên doanh, liên kết để\r\nphát triển cung ứng dịch vụ công trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, bồi dưỡng\r\nnghề nghiệp gắn với giao quyền tự chủ hoàn toàn cho các đơn vị;
\r\n\r\n- Đầu tư các cơ sở giáo dục nghề nghiệp\r\nhiện nay để có ít nhất thành 04 cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trình độ khu vực\r\nvà quốc tế.
\r\n\r\n- Đào tạo nghề cho khoảng 312.050 người.\r\nĐến năm 2030, tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 70% và\r\ncơ cấu ngành nghề đào tạo Nông - lâm - ngư nghiệp 2,6%, Công nghiệp - xây dựng\r\n26,9%, Dịch vụ - thương mại 70,5%.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Định hướng về mạng lưới cơ sở\r\nđào tạo
\r\n\r\nCân đối đối với số lượng các cơ sở\r\ngiáo dục nghề nghiệp do thành phố và Trung ương quản lý trong mối quan hệ cung\r\ncầu lao động phục vụ sự phát triển chung của thành phố.
\r\n\r\nThực hiện sáp nhập các ngành, nghề\r\nđào tạo trùng nhau ở trường trung cấp công lập vào trường cao đẳng công lập; giải\r\nthể các trường trung cấp, cao đẳng hoạt động không hiệu quả. Đến năm 2025, trên\r\nđịa bàn thành phố có khoảng 69 cơ sở giáo dục nghề nghiệp,\r\ntrong đó có 20 trường cao đẳng, 05 trường trung cấp[1], 44 trung tâm dạy nghề và cơ sở khác.
\r\n\r\nPhấn đấu đến năm 2025, hình thành 07\r\ncơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt chất lượng cao, đạt các tiêu chuẩn kiểm định chất\r\nlượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong nước và có thương\r\nhiệu rộng rãi trong nước. Cụ thể: trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng, Cao đẳng nghề số\r\n5, Cao đẳng Du lịch, Cao đẳng Giao thông vận tải trung ương V, Cao đẳng Công\r\nnghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn, Cao đẳng Thương mại, Cao đẳng Lương thực -\r\nThực phẩm.
\r\n\r\nTiếp tục thực hiện tái cấu trúc các cơ\r\nsở giáo dục nghề nghiệp đến năm 2030, trên địa bàn thành phố có khoảng 75 cơ sở\r\ngiáo dục nghề nghiệp, trong đó có 19 trường cao đẳng và 56 trung tâm dạy nghề\r\nvà cơ sở khác.
\r\n\r\nPhấn đấu đến năm 2030, hình thành 04\r\ncơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trình độ khu vực và quốc tế bao gồm các trường\r\nCao đẳng nghề Đà Nẵng, Cao đẳng Du lịch, Cao đẳng Giao thông vận tải trung ương\r\nV, Cao đẳng Thương mại.
\r\n\r\nPhát triển hệ thống trung tâm giáo dục\r\nnghề nghiệp. Theo đó, cần huy động các nguồn vốn đầu tư, tăng cường cơ sở vật chất,\r\ntrang thiết bị, nâng cao năng lực đào tạo nghề của các trung tâm giáo dục nghề\r\nnghiệp.
\r\n\r\nPhát triển mới các cơ sở giáo dục nghề\r\nnghiệp theo cung cầu lao động của một số ngành kinh tế mũi nhọn của thành phố\r\ntheo cơ chế xã hội hóa và phân bố ở các khu vực ngoài trung tâm thành phố. Ưu\r\ntiên đầu tư các cơ sở giáo dục nghề nghiệp mới ở huyện Hòa Vang, Ngũ Hành Sơn, Cẩm Lệ, Liên Chiểu.
\r\n\r\nBảng\r\n1. Phân bố cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm\r\n2030
\r\n\r\n\r\n Quận/huyện \r\n | \r\n \r\n Năm\r\n 2018 \r\n | \r\n \r\n Năm\r\n 2025 \r\n | \r\n \r\n Năm\r\n 2030 \r\n | \r\n
\r\n Liên Chiểu \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
\r\n Hòa Vang \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n Hải Châu \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n Cẩm Lệ \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n Ngũ Hành Sơn \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n Thanh Khê \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n Sơn Trà \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n
2.2. Định hướng về ngành, nghề đào\r\ntạo
\r\n\r\nRà soát và định hướng lại ngành, nghề\r\nđào tạo theo hướng ưu tiên đào tạo các ngành, nghề có tính tương đồng tại các\r\ncơ sở đào tạo bậc cao đẳng. Nếu trường trung cấp nào có ngành nghề đào tạo\r\ntrùng ngành, nghề với trường cao đẳng, thì ngành, nghề đó sẽ được nhập với trường\r\ncao đẳng và dạy cả hai cấp độ.
\r\n\r\nĐối với các trường công lập do thành\r\nphố quản lý, tập trung đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo các nhóm\r\nngành kinh tế mũi nhọn của thành phố như: du lịch và dịch vụ, cảng biển, hàng\r\nkhông gắn với dịch vụ logistics, công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp công\r\nnghệ thông tin, điện tử, viễn thông, nông nghiệp công nghệ cao và ngư nghiệp...\r\ntránh sự trùng lắp và chồng chéo ảnh hưởng đến công tác\r\ntuyển sinh và giải quyết việc sau khi tốt nghiệp.
\r\n\r\nĐối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp\r\ntư thục, tái cơ cấu lại theo hướng nâng cao hiệu quả đào tạo, phát triển mạnh đối\r\nvới các ngành nghề phù hợp với các ngành, nghề mà thành phố định hướng phát triển\r\ntrong mối tương quan với nhu cầu lao động của các doanh nghiệp trên địa bàn miền\r\nTrung và Tây Nguyên.
\r\n\r\nTừng bước đa dạng hóa chuyên ngành\r\nđào tạo của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, mở thêm các ngành, nghề mới theo\r\nđúng quy định, đảm bảo chương trình, nội dung đào tạo theo quy định:
\r\n\r\n- Mở rộng các ngành, nghề công nghệ\r\ncao, công nghiệp công nghệ thông tin, ưu tiên phát triển các ngành có hàm lượng\r\nkhoa học và công nghệ; chú trọng công nghệ cao, thân thiện với môi trường như sản\r\nphẩm thiết bị điện, điện tử, tự động hóa, phần mềm tin học, vật liệu mới, công\r\nnghiệp cơ khí chế tạo, cơ khí chính xác; công nghiệp chế biến hàng xuất khẩu.
\r\n\r\n- Ưu tiên đào tạo các ngành, nghề\r\nchuyển dịch cơ cấu trong nông nghiệp; đào tạo một số ngành, nghề kỹ thuật trồng\r\ncây, kỹ thuật trồng rau sạch, sinh vật cảnh, nuôi trồng thủy sản, kỹ thuật nuôi\r\ncấy mô, chọn và phân giống cây trồng vật nuôi, kỹ thuật chế biến bảo quản, thuyền\r\ntrưởng máy trưởng...
\r\n\r\n- Ngoài ra, thành phố cần tập trung\r\nđào tạo khối ngành, nghề kỹ thuật và dịch vụ - quản trị, cụ thể: phát triển\r\nkinh tế biển, thương mại điện tử, dịch vụ chăm sóc gia đình, kết cấu hạ tầng\r\ngiao thông đô thị, tự động hóa, an ninh mạng, quản lý giao thông đô thị, quản\r\nlý đô thị.
\r\n\r\nTiếp tục hoàn thiện chuẩn đầu ra của\r\ntừng ngành, từng nghề; sửa đổi, điều chỉnh nội dung một số môn học chung phù hợp\r\ntình hình phát triển kinh tế xã hội.
\r\n\r\n2.3. Định hướng về năng lực giáo dục\r\nnghề nghiệp
\r\n\r\nXây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, đặc\r\nbiệt là đội ngũ giảng viên, giáo viên đủ về số lượng, mạnh về trình độ, giỏi về\r\nchuyên môn cả lý thuyết và thực tế, có đủ năng lực tiếp cận với những kiến thức\r\nhiện đại, có khả năng thực hiện nhiệm vụ giảng dạy và nghiên cứu khoa học, phù hợp với xu hướng của các trường tiên tiến trên thế giới,\r\ncó phẩm chất và trách nhiệm của nhà giáo, gắn bó và hết lòng vì sự nghiệp giáo\r\ndục nghề nghiệp.
\r\n\r\nĐảm bảo tỷ lệ giảng viên/sinh viên\r\ntheo quy chuẩn. Đào tạo đội ngũ kế cận có đủ đức, đủ tài, đảm bảo sự kế thừa và\r\nphát triển vững chắc để thực hiện tốt mục tiêu chiến lược phát triển đối với từng\r\ncơ sở giáo dục nghề nghiệp.
\r\n\r\nCụ thể:
\r\n\r\n- Đến năm 2025, toàn thành phố có 3.564\r\ngiáo viên, trong đó đảm bảo cơ cấu ít nhất 55% trên đại học, 30% đại học và 13%\r\ncao đẳng, trung cấp và công nhân kỹ thuật.
\r\n\r\n- Đến năm 2030, toàn thành phố có\r\n4.081 giáo viên, trong đó đảm bảo cơ cấu ít nhất 57% trên đại học, 30% đại học\r\nvà 11% cao đẳng, trung cấp và công nhân kỹ thuật.
\r\n\r\nPhát triển đội ngũ cán bộ quản lý cho\r\ncác lĩnh vực hoạt động, phấn đấu đạt trình độ chuẩn quốc gia và tiến đến chuẩn\r\ncủa khu vực và quốc tế. Xây dựng và phát triển từng bước tổ chức bộ máy theo\r\nphương châm tinh gọn và hiệu quả ở khối quản lý, phục vụ.\r\nĐến năm 2025, toàn thành phố có 899 người và đến năm 2030 có 1.019 người.
\r\n\r\nXây dựng các chương trình đào tạo bắt\r\nkịp trình độ của các quốc gia trong khu vực và quốc tế.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Về\r\nmạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp
\r\n\r\na) Xây dựng kế hoạch thực hiện sắp xếp\r\nđơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố\r\nđến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (sáp nhập các ngành, nghề đào tạo trùng\r\nnhau ở trường trung cấp công lập vào trường cao đẳng công lập; giải thể các trường\r\ntrung cấp, cao đẳng hoạt động không hiệu quả)
\r\n\r\nĐơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương\r\nbinh và Xã hội
\r\n\r\nĐơn vị phối hợp: Sở Nội vụ và các đơn\r\nvị có liên quan
\r\n\r\nThời gian thực hiện: 2019 - 2020
\r\n\r\nb) Tập trung thực hiện xã hội hóa sự\r\nnghiệp giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn
\r\n\r\nĐơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương\r\nbinh và Xã hội
\r\n\r\nĐơn vị phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu\r\ntư và các đơn vị có liên quan
\r\n\r\nThời gian thực hiện: Thường xuyên
\r\n\r\nc) Tập trung hướng dẫn, chỉ đạo các\r\ncơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của địa phương xây dựng\r\nvị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp; kiểm tra việc\r\nthực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính,\r\ntổ chức và nhân sự đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo quy định của\r\npháp luật
\r\n\r\nĐơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương\r\nbinh và Xã hội
\r\n\r\nĐơn vị phối hợp: Các cơ sở giáo dục\r\nnghề nghiệp trên địa bàn và các đơn vị có liên quan
\r\n\r\nThời gian thực hiện: Thường xuyên
\r\n\r\nd) Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất,\r\ntrang thiết bị cho các trung tâm dạy nghề trọng điểm trên địa bàn thành phố
\r\n\r\nĐơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương\r\nbinh và Xã hội
\r\n\r\nĐơn vị phối hợp: Sở Tài chính và Sở Kế\r\nhoạch và Đầu tư
\r\n\r\nThời gian thực hiện: Thường xuyên
\r\n\r\nđ) Kêu gọi các dự án đầu tư vào thành\r\nphố trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
\r\n\r\nĐơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương\r\nbinh và Xã hội
\r\n\r\nĐơn vị phối hợp: Ban Xúc tiến và Hỗ\r\ntrợ đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan
\r\n\r\nThời gian thực hiện: Thường xuyên
\r\n\r\ne) Tập trung phấn đấu hoàn thành mục\r\ntiêu đến năm 2025 hình thành 07 cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt chất lượng cao\r\nvà đến năm 2030, hình thành 04 cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trình độ khu vực\r\nvà quốc tế
\r\n\r\nĐơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương\r\nbinh và Xã hội
\r\n\r\nĐơn vị phối hợp: Các cơ sở giáo dục\r\nnghề nghiệp trên địa bàn và các đơn vị có liên quan
\r\n\r\nThời gian thực hiện: Thường xuyên
\r\n\r\ng) Xây dựng cơ chế phân cấp quản lý trường\r\ncao đẳng, trường trung cấp trực thuộc và quản lý theo lãnh thổ đối với các cơ sở\r\ngiáo dục nghề nghiệp trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,\r\ntổ chức chính trị - xã hội, cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục và có vốn đầu tư\r\nnước ngoài trên địa bàn
\r\n\r\nĐơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương\r\nbinh và Xã hội
\r\n\r\nĐơn vị phối hợp: Các cơ sở giáo dục\r\nnghề nghiệp trên địa bàn và các đơn vị có liên quan
\r\n\r\nThời gian thực hiện: Thường xuyên
\r\n\r\n3.2. Về ngành, nghề đào tạo
\r\n\r\na) Xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy\r\nnghề cho lao động đặc thù trên địa bàn thành phố
\r\n\r\nĐơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương\r\nbinh và Xã hội
\r\n\r\nĐơn vị phối hợp: UBND các quận, huyện\r\nvà các đơn vị có liên quan
\r\n\r\nThời gian thực hiện: 2019 - 2020
\r\n\r\nb) Xây dựng và triển khai Đề án hướng\r\nnghiệp từ trung học cơ sở lên trung học phổ thông
\r\n\r\nĐơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương\r\nbinh và Xã hội
\r\n\r\nĐơn vị phối hợp: Sở Giáo dục và Đào tạo\r\nvà các đơn vị có liên quan
\r\n\r\nThời gian thực hiện: 2019 - 2020
\r\n\r\nc) Xây dựng hệ thống thống kê nhu cầu\r\nnhân lực của các doanh nghiệp trên địa bàn và các tỉnh lân cận để các cơ sở\r\ngiáo dục nghề nghiệp có cơ sở trong việc tuyển sinh các ngành nghề và số lượng\r\ncho phù hợp
\r\n\r\nĐơn vị chủ trì: Viện Nghiên cứu Phát\r\ntriển Kinh tế - Xã hội
\r\n\r\nĐơn vị phối hợp: Các đơn vị có liên\r\nquan
\r\n\r\nThời gian thực hiện: 2020 - 2022
\r\n\r\nd) Xây dựng hệ thống định mức kinh tế\r\n- kỹ thuật, định mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới ba tháng đối\r\nvới các ngành, nghề do địa phương đặt hàng và giao nhiệm vụ đào tạo
\r\n\r\nĐơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương\r\nbinh và Xã hội
\r\n\r\nĐơn vị phối hợp: Sở Tài chính và các\r\nđơn vị liên quan
\r\n\r\nThời gian thực hiện: 2019 - 2020
\r\n\r\ne) Có kế hoạch rà soát và định hướng\r\nlại ngành nghề đào tạo đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn
\r\n\r\nĐơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương\r\nbinh và Xã hội
\r\n\r\nĐơn vị phối hợp: Các cơ sở giáo dục\r\nnghề nghiệp trên địa bàn và các đơn vị có liên quan
\r\n\r\nThời gian thực hiện: Thường xuyên
\r\n\r\n3.3. Về\r\nnăng lực giáo dục nghề nghiệp
\r\n\r\na) Xây dựng cơ chế khuyến khích hợp\r\ntác giữa các doanh nghiệp và cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn; xây dựng\r\nchính sách khuyến khích doanh nghiệp đặt hàng đào tạo các cơ sở giáo dục nghề\r\nnghiệp và giải quyết việc làm sau đào tạo
\r\n\r\nĐơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương\r\nbinh và Xã hội
\r\n\r\nĐơn vị phối hợp: Các đơn vị có liên\r\nquan
\r\n\r\nThời gian thực hiện: 2019 - 2020
\r\n\r\nb) Thực hiện quản lý, kiểm tra việc\r\nthực hiện chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo và chức danh lãnh đạo quản\r\nlý giáo dục nghề nghiệp; hướng dẫn, chỉ đạo việc quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng,\r\nsử dụng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp theo quy định
\r\n\r\nĐơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương\r\nbinh và Xã hội
\r\n\r\nĐơn vị phối hợp: Các đơn vị có liên\r\nquan
\r\n\r\nThời gian thực hiện: Thường xuyên
\r\n\r\nc) Thực hiện đẩy mạnh hợp tác quốc tế\r\nvề giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn
\r\n\r\nĐơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương\r\nbinh và Xã hội
\r\n\r\nĐơn vị phối hợp: Các đơn vị có liên\r\nquan
\r\n\r\nThời gian thực hiện: Thường xuyên
\r\n\r\n3.4. Một số nội dung khác
\r\n\r\na) Thực hiện cơ chế tự chủ đối với\r\ncác cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố
\r\n\r\nĐơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương\r\nbinh và Xã hội
\r\n\r\nĐơn vị phối hợp: Sở Tài chính
\r\n\r\nThời gian thực hiện: Thường xuyên
\r\n\r\nb) Xây dựng chính sách hỗ trợ đối với\r\nnhững người học nghề tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố
\r\n\r\nĐơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương\r\nbinh và Xã hội
\r\n\r\nĐơn vị phối hợp: UBND quận, huyện và\r\ncác đơn vị có liên quan
\r\n\r\nThời gian thực hiện: 2019-2020
\r\n\r\nc) Tổ chức các hoạt động đặt hàng,\r\ngiao nhiệm vụ đào tạo đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp\r\ntrên địa bàn
\r\n\r\nĐơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương\r\nbinh và Xã hội
\r\n\r\nĐơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Sở Kế\r\nhoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan
\r\n\r\nThời gian thực hiện: Hằng năm
\r\n\r\nd) Rà soát, dự kiến quy hoạch quỹ đất\r\nđể bố trí đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng\r\nđến năm 2030
\r\n\r\nĐơn vị chủ trì: Sở Xây dựng
\r\n\r\nĐơn vị phối hợp: Sở Lao động - Thương\r\nbinh và Xã hội
\r\n\r\nThời gian thực hiện: 2019 - 2020
\r\n\r\nđ) Xây dựng các chuyên mục trên các\r\nkênh truyền hình VTV8 hay Đài Phát thanh - Truyền hình Đà Nẵng về hoạt động\r\ngiáo dục nghề nghiệp
\r\n\r\nĐơn vị chủ trì: Đài Phát thanh - Truyền\r\nhình Đà Nẵng
\r\n\r\nĐơn vị phối hợp: Sở Lao động - Thương\r\nbinh và Xã hội và các đơn vị liên quan
\r\n\r\nThời gian thực hiện: Hằng năm
\r\n\r\ne) Khảo sát, dự báo thị trường lao động\r\ntrong các năm đến tại địa phương và khu vực miền Trung - Tây nguyên
\r\n\r\nĐơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh\r\nvà Xã hội
\r\n\r\nĐơn vị phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu\r\ntư và các đơn vị có liên quan
\r\n\r\nThời gian thực hiện: Hằng năm
\r\n\r\n\r\n\r\nKinh phí thực hiện Kế hoạch sử dụng từ\r\ncác nguồn: Nguồn ngân sách Trung ương, ngân sách thành phố, nguồn xã hội hóa và\r\ncác nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Trên cơ sở Kế hoạch này, các sở,\r\nban, ngành, UBND các quận, huyện, xây dựng kế hoạch chi tiết\r\nkèm kinh phí để triển khai phù hợp với tình hình, điều kiện cụ thể của ngành, địa\r\nphương, đơn vị mình, bảo đảm thực hiện kịp thời và hiệu quả những nội dung của\r\nKế hoạch.
\r\n\r\n2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội\r\nlà cơ quan thường trực theo dõi, tham mưu UBND thành phố thực hiện hiệu quả Kế\r\nhoạch và có trách nhiệm:
\r\n\r\n- Định kỳ hàng quý, 6 tháng, hàng\r\nnăm, phối hợp các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan\r\nbáo cáo kết quả thực hiện về UBND thành phố.
\r\n\r\n- Chủ động tham mưu, đề xuất UBND\r\nthành phố các biện pháp cần thiết bảo đảm thực hiện hiệu quả Kế hoạch.
\r\n\r\n3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành trực\r\nthuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện và lãnh đạo các đơn vị có\r\nliên quan tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực\r\nhiện Kế hoạch.
\r\n\r\n- Phân công cán bộ và bộ phận công\r\ntác chuyên trách trực tiếp theo dõi đôn đốc và báo cáo tình hình thực hiện Kế\r\nhoạch trong phạm vi quản lý.
\r\n\r\n4. Đề nghị cơ sở giáo dục nghề nghiệp\r\ntrên địa bàn chủ động triển khai thực hiện các nội dung liên quan.
\r\n\r\nTrong quá trình tổ chức thực hiện, nếu\r\ncần sửa đổi, bổ sung những nội dung, nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch, các sở,\r\nban, ngành chủ động báo cáo Chủ tịch UBND thành phố (thông qua Sở Lao động -\r\nThương binh và Xã hội) xem xét, quyết định./.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CÁC NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THÀNH PHỐ ĐÀ\r\nNẴNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
\r\n(Kèm theo Kế hoạch số 2971/KH-UBND ngày 08\r\ntháng 7 năm 2019 của Chủ tịch\r\nUBND thành phố Đà Nẵng về phát triển giáo dục nghề\r\nnghiệp thành phố Đà Nẵng đến năm 2025, định hướng đến năm\r\n2030)
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Nhiệm\r\n vụ \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị chủ trì \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị phối hợp \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian thực hiện \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Về\r\n mạng lưới cơ sở đào tạo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng kế hoạch thực hiện sắp xếp\r\n đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố\r\n đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Lao động - Thương binh và Xã hội \r\n | \r\n \r\n Sở Nội\r\n vụ và các đơn vị có liên quan \r\n | \r\n \r\n 2019\r\n - 2020 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tập trung thực hiện xã hội hóa sự\r\n nghiệp giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Lao động - Thương binh và Xã hội \r\n | \r\n \r\n Sở Kế\r\n hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan \r\n | \r\n \r\n Thường\r\n xuyên \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tập trung hướng dẫn, chỉ đạo các cơ\r\n sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của địa phương xây dựng\r\n vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp; kiểm tra việc\r\n thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính, tổ chức và nhân sự\r\n đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo quy định của pháp luật \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Lao động - Thương binh và Xã hội \r\n | \r\n \r\n Các\r\n cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn và các đơn vị có liên quan \r\n | \r\n \r\n Thường\r\n xuyên \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các trung tâm dạy nghề trọng điểm trên địa bàn thành\r\n phố \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Lao động - Thương binh và Xã hội \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư \r\n | \r\n \r\n Thường\r\n xuyên \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Kêu gọi các dự án đầu tư vào thành\r\n phố trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Lao động - Thương binh và Xã hội \r\n | \r\n \r\n Ban\r\n Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan \r\n | \r\n \r\n Thường\r\n xuyên \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tập trung phấn đấu hoàn thành mục\r\n tiêu đến năm 2025 hình thành 07 cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt chất lượng cao\r\n và đến năm 2030, hình thành 04 cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trình độ khu vực\r\n và quốc tế \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Lao động - Thương binh và Xã hội \r\n | \r\n \r\n Các\r\n cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn và các đơn vị có liên quan \r\n | \r\n \r\n Thường\r\n xuyên \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng cơ chế phân cấp quản lý trường cao đẳng, trường trung cấp trực thuộc và quản\r\n lý theo lãnh thổ đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trực\r\n thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan\r\n thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội, cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục và có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn \r\n | \r\n \r\n Sở Lao động - Thương binh và Xã hội \r\n | \r\n \r\n Các cơ\r\n sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn và các đơn vị có liên quan \r\n | \r\n \r\n Thường xuyên \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Về ngành nghề đào tạo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy\r\n nghề cho lao động đặc thù trên địa bàn thành phố \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Lao động - Thương binh và Xã hội \r\n | \r\n \r\n UBND\r\n các quận huyện và các đơn vị có liên quan \r\n | \r\n \r\n 2019\r\n - 2020 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng và triển khai Đề án hướng\r\n nghiệp từ trung học cơ sở lên trung học phổ thông \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Lao động - Thương binh và Xã hội \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị có liên quan \r\n | \r\n \r\n 2019\r\n - 2020 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng hệ thống thống kê nhu cầu\r\n nhân lực của các doanh nghiệp trên địa bàn và các tỉnh lân cận để các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có cơ sở trong việc tuyển sinh các\r\n ngành nghề và số lượng cho phù hợp \r\n | \r\n \r\n Viện\r\n Nghiên cứu Phát triển Kinh tế - Xã hội \r\n | \r\n \r\n Các\r\n đơn vị có liên quan \r\n | \r\n \r\n 2020\r\n - 2022 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng hệ thống định mức kinh tế\r\n - kỹ thuật, định mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới ba tháng\r\n đối với các ngành, nghề do địa phương đặt hàng và giao nhiệm vụ đào tạo \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Lao động - Thương binh và Xã hội \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Tài chính và các đơn vị liên quan \r\n | \r\n \r\n 2019\r\n - 2020 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Có kế hoạch rà soát và định hướng lại\r\n ngành nghề đào tạo đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Lao động - Thương binh và Xã hội \r\n | \r\n \r\n Các\r\n cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn và các đơn vị có\r\n liên quan \r\n | \r\n \r\n Thường\r\n xuyên \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Về năng lực giáo dục nghề nghiệp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng cơ chế khuyến khích hợp tác giữa các doanh nghiệp và cơ sở giáo dục nghề nghiệp\r\n trên địa bàn; xây dựng chính sách khuyến khích doanh\r\n nghiệp đặt hàng đào tạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm\r\n sau đào tạo \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Lao động - Thương binh và Xã hội \r\n | \r\n \r\n Các\r\n đơn vị có liên quan \r\n | \r\n \r\n 2019\r\n - 2020 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thực hiện quản lý, kiểm tra việc thực\r\n hiện chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo và chức danh lãnh đạo quản lý\r\n giáo dục nghề nghiệp; hướng dẫn, chỉ đạo việc quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng, sử\r\n dụng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp theo quy định \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Lao động - Thương binh và Xã hội \r\n | \r\n \r\n Các\r\n đơn vị có liên quan \r\n | \r\n \r\n Thường\r\n xuyên \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thực hiện đẩy mạnh hợp tác quốc tế\r\n về giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Lao động - Thương binh và Xã hội \r\n | \r\n \r\n Các\r\n đơn vị có liên quan \r\n | \r\n \r\n Thường\r\n xuyên \r\n | \r\n
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n Một\r\n số nội dung khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thực hiện cơ chế tự chủ đối với các\r\n cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố \r\n | \r\n \r\n Sở Lao\r\n động - Thương binh và Xã hội \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Tài chính \r\n | \r\n \r\n Thường\r\n xuyên \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng chính sách hỗ trợ đối với những người học nghề tại các cơ sở giáo dục\r\n nghề nghiệp trên địa bàn thành phố \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Lao động - Thương binh và Xã hội \r\n | \r\n \r\n UBND\r\n quận huyện và các đơn vị có liên quan \r\n | \r\n \r\n 2019\r\n - 2020 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức các hoạt động đặt hàng,\r\n giao nhiệm vụ đào tạo đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Lao động - Thương binh và Xã hội \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan \r\n | \r\n \r\n Hằng\r\n năm \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Rà soát, dự kiến quy hoạch quỹ đất\r\n để bố trí đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng\r\n đến năm 2030 \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Xây dựng \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Lao động - Thương binh và Xã hội \r\n | \r\n \r\n 2019\r\n - 2020 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng các chuyên mục trên các\r\n kênh truyền hình VTV8 hay Đài Phát thanh - Truyền hình Đà Nẵng về hoạt động\r\n giáo dục nghề nghiệp \r\n | \r\n \r\n Đài\r\n Phát thanh - Truyền hình Đà Nẵng \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Lao động - Thương binh và Xã hội và các đơn vị liên quan \r\n | \r\n \r\n Hằng năm \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Khảo sát, dự báo thị trường lao động\r\n trong các năm đến tại địa phương và khu vực miền Trung -\r\n Tây nguyên \r\n | \r\n \r\n Sở\r\n Lao động - Thương binh và Xã hội \r\n | \r\n \r\n Sở Kế\r\n hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan \r\n | \r\n \r\n Hằng\r\n năm \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
Số hiệu | 2971/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Đà Nẵng |
Ngày ban hành | 08/07/2019 |
Người ký | Lê Trung Chinh |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 2971/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Đà Nẵng |
Ngày ban hành | 08/07/2019 |
Người ký | Lê Trung Chinh |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |