Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Giáo dục

Báo cáo 3910/BC-GDĐT-TiH năm 2017 tổng kết công tác Giáo dục đặc biệt năm học 2016-2017 và phương hướng nhiệm vụ năm học 2017-2018 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 3910/BC-GDĐT-TiH
Loại văn bản Báo cáo
Cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 18/10/2017
Người ký Bùi Thị Diễm Thu
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nỦY BAN NHÂN DÂN\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ\r\n NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 3910/BC-GDĐT-TiH

\r\n
\r\n

Thành phố Hồ Chí\r\n Minh, ngày 18 tháng 10 năm 2017

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

BÁO\r\nCÁO

\r\n\r\n

TỔNG KẾT CÔNG TÁC GIÁO DỤC ĐẶC BIỆT NĂM HỌC\r\n2016-2017 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2017-2018

\r\n\r\n

Căn cứ phương hướng\r\nnhiệm vụ năm học 2016-2017 của ngành học, Ban chỉ đạo giáo dục khuyết tật và\r\ntrẻ em có hoàn cảnh khó khăn của Sở Giáo dục và Đào tạo báo cáo tổng kết công\r\ntác Giáo dục khuyết tật và trẻ em có hoàn cảnh khó khăn (Chuyên biệt - Giáo dục\r\nhòa nhập) năm học 2016-2017 và triển khai phương hướng nhiệm vụ năm học 2017-2018\r\nnhư sau:

\r\n\r\n

PHẦN\r\nI

\r\n\r\n

BÁO\r\nCÁO TỔNG KẾT CÔNG TÁC GIÁO DỤC ĐẶC BIỆT NĂM HỌC 2016-2017

\r\n\r\n

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

\r\n\r\n

Quy mô trường lớp -\r\nhọc sinh

\r\n\r\n

1. Giáo dục chuyên\r\nbiệt

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trường\r\n Chuyên\r\n biệt

\r\n
\r\n

Trung\r\n tâm HTPTGDHN

\r\n
\r\n

Tổng số

\r\n
\r\n

21

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n
\r\n

Công\r\n lập

\r\n
\r\n

NCL

\r\n
\r\n

Công\r\n lập

\r\n
\r\n

NCL

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Tổng số lớp:

\r\n
\r\n

220

\r\n
\r\n

79

\r\n
\r\n

Khiếm thị

\r\n
\r\n

51

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Khiếm thính

\r\n
\r\n

46

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

Khuyết tật trí tuệ

\r\n
\r\n

109

\r\n
\r\n

37

\r\n
\r\n

Khuyết tật vận động

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Đa tật

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Khác

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Can thiệp sớm

\r\n
\r\n

79

\r\n
\r\n

Tổng số học sinh

\r\n
\r\n

Mầm\r\n non

\r\n
\r\n

Tiểu học

\r\n
\r\n

THCS, khác

\r\n
\r\n

Tổng\r\n số đến\r\n trường/thống kê

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

530

\r\n
\r\n

1.062

\r\n
\r\n

1.319

\r\n
\r\n

2.911

\r\n
\r\n

-Nữ

\r\n
\r\n

248

\r\n
\r\n

493

\r\n
\r\n

609

\r\n
\r\n

1.350

\r\n
\r\n

-Dân tộc thiểu số

\r\n
\r\n

21

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

43

\r\n
\r\n

104

\r\n
\r\n

Độ tuổi

\r\n
\r\n

0-6\r\n tuổi

\r\n
\r\n

7-14 tuổi

\r\n
\r\n

15-18 Tuổi

\r\n
\r\n

Trên\r\n 18 tuổi

\r\n
\r\n

Khiếm thị

\r\n
\r\n

77

\r\n
\r\n

90

\r\n
\r\n

84

\r\n
\r\n

28

\r\n
\r\n

Khiếm thính

\r\n
\r\n

149

\r\n
\r\n

248

\r\n
\r\n

324

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

Khuyết tật trí tuệ

\r\n
\r\n

259

\r\n
\r\n

648

\r\n
\r\n

882

\r\n
\r\n

28

\r\n
\r\n

Khuyết tật vận động

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đa tật

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

23

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Khác

\r\n
\r\n

27

\r\n
\r\n

47

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Can thiệp sớm

\r\n
\r\n

392

\r\n
\r\n

Tổng số cán bộ,\r\n giáo viên và nhân viên

\r\n
\r\n

799

\r\n
\r\n

CBQL

\r\n
\r\n

64

\r\n
\r\n

Giáo viên

\r\n
\r\n

512

\r\n
\r\n

Nhân viên hỗ trợ

\r\n
\r\n

33

\r\n
\r\n

Nhân viên

\r\n
\r\n

190

\r\n
\r\n\r\n

2. Giáo dục hòa\r\nnhập:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Hòa\r\n nhập

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Mầm\r\n non

\r\n
\r\n

Tiểu\r\n học

\r\n
\r\n

THCS

\r\n
\r\n

THPT

\r\n
\r\n

Tổng\r\n cộng

\r\n
\r\n

Tổng số trường

\r\n
\r\n

125

\r\n
\r\n

398

\r\n
\r\n

179

\r\n
\r\n

23

\r\n
\r\n

725

\r\n
\r\n

Tổng số lớp

\r\n
\r\n

198

\r\n
\r\n

2.642

\r\n
\r\n

725

\r\n
\r\n

46

\r\n
\r\n

3.611

\r\n
\r\n

Tổng số học sinh

\r\n
\r\n

445

\r\n
\r\n

3.152

\r\n
\r\n

1.160

\r\n
\r\n

59

\r\n
\r\n

4.816

\r\n
\r\n

- Nữ

\r\n
\r\n

51

\r\n
\r\n

1.229

\r\n
\r\n

475

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

1.775

\r\n
\r\n

- Dân tộc thiểu số

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

152

\r\n
\r\n

32

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

206

\r\n
\r\n

Chia ra:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Khiếm thị

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

94

\r\n
\r\n

35

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

156

\r\n
\r\n

- Khiếm thính

\r\n
\r\n

19

\r\n
\r\n

135

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

210

\r\n
\r\n

- Khuyết tật trí\r\n tuệ

\r\n
\r\n

309

\r\n
\r\n

2.182

\r\n
\r\n

802

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

3.307

\r\n
\r\n

- Khuyết tật vận động

\r\n
\r\n

51

\r\n
\r\n

364

\r\n
\r\n

134

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

569

\r\n
\r\n

- Đa tật

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

67

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

102

\r\n
\r\n

- Khác

\r\n
\r\n

44

\r\n
\r\n

310

\r\n
\r\n

114

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

472

\r\n
\r\n

Giáo viên

\r\n
\r\n

421

\r\n
\r\n

4.055

\r\n
\r\n

4.482

\r\n
\r\n

276

\r\n
\r\n

9.234

\r\n
\r\n\r\n

II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN\r\nNHIỆM VỤ NĂM HỌC:

\r\n\r\n

1.\r\nCông tác tham mưu và xây dựng văn bản chỉ đạo.

\r\n\r\n

- Ban chỉ đạo Giáo dục\r\nkhuyết tật và trẻ em có hoàn cảnh khó khăn thành phố (GDKT&TECHCKK TP) đã\r\nban hành văn bản chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ năm học 2016- 2 2017. Các văn bản\r\nhướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học và kế hoạch từng tháng đã được triển khai\r\nđầy đủ và kịp thời đến các phòng Giáo dục và đào tạo quận - huyện.

\r\n\r\n

- Kế hoạch số\r\n4357/GDĐT-MN ngày 15/12/2016 của Sở Giáo dục và đào tạo phối hợp với Công đoàn\r\nGiáo dục Thành phố về Kế hoạch Hội thi Giáo viên dạy giỏi học sinh khuyết tật\r\nThành phố năm học 2016-2017.

\r\n\r\n

- Kế hoạch số\r\n4519/KH-GDĐT-MN ngày 29/12/2016 của Sở Giáo dục và đào tạo phối hợp với Công\r\nđoàn Giáo dục Thành phố về Kế hoạch tổ chức Hội diễn văn nghệ giáo viên - học\r\nsinh khuyết tật cấp thành phố lần thứ nhất năm học 2016-2017.

\r\n\r\n

- Thực hiện theo\r\nquyết định số 1029-QĐ/UBND ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành\r\nphố, Sở Giáo dục Đào tạo đã hoàn tất giai đoạn 1 của đề án: Thành lập 02 trung\r\ntâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập từ việc nâng cấp 02 trường chuyên biệt:\r\nHướng Dương quận Tân Bình và Trường Rạng Đông Huyện Bình Chánh, hỗ trợ cho 03\r\ntrường chuyên biệt còn lại trong kế hoạch thực hiện việc chuyển đổi trong giai\r\nđoạn 2 từ nay đến năm 2020.

\r\n\r\n

- Kế hoạch số\r\n3923/KH-GDĐT-GDMN ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Sở GD&ĐT về việc tổ chức\r\ncho CBQL và GV các trường chuyên biệt, các trường có trẻ khuyết tật học hòa\r\nnhập học tập về chương trình khung giáo dục Tiểu học cho trẻ khuyết tật trí tuệ\r\ntại tỉnh Hải Dương và công tác giáo dục hòa nhập tại thành phố Hà Nội.

\r\n\r\n

- Các phòng giáo dục\r\ntham mưu Ủy ban nhân dân quận - huyện về việc thành lập và bổ sung kiện toàn\r\nBan chỉ đạo Giáo dục đặc biệt của ngành Giáo dục và Đào tạo quận - huyện năm\r\nhọc 2016-2017.

\r\n\r\n

2.\r\nThực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua.

\r\n\r\n

- Thực hiện hiệu quả\r\nviệc học tập, quán triệt Nghị quyết lần thứ tư Ban chấp hành Trung ương Khóa\r\nXII và Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị khóa XII về “Đẩy\r\nmạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”.

\r\n\r\n

- Tiếp tục “Xây dựng\r\ntrường học thân thiện, học sinh tích cực” đẩy mạnh sinh hoạt tổ khối chuyên\r\nmôn, giáo viên đầu tư và sáng tạo để giúp cho học sinh được tiếp thu bài tốt và\r\nhoạt động tích cực trong các hoạt động thông qua các phong trào, hoạt động thi\r\nđua chất lượng giáo dục trẻ khuyết tật tại các cơ sở ngày càng được nâng lên,\r\ntạo sự động viên, khích lệ trong tập thể nhà trường.

\r\n\r\n

- Triển khai việc tổ\r\nchức học tập các văn bản về pháp luật theo quy định.

\r\n\r\n

- Thực hiện “Xây dựng\r\nmôi trường Xanh - Sạch - Đẹp - An toàn”.

\r\n\r\n

3. Chất lượng công\r\ntác chăm sóc, giáo dục học sinh.

\r\n\r\n

3.1 Công tác chăm\r\nsóc, nuôi dưỡng và đảm bảo an toàn cho trẻ.

\r\n\r\n

3.1.1 Việc đảm bảo an toàn,\r\nphòng chống tai nạn thương tích, phòng chống dịch bệnh, công tác y tế trường\r\nhọc (YTTH)

\r\n\r\n

- 100% các trường có\r\nquyết định thành lập Ban Giáo dục sức khỏe và An toàn trường học năm học\r\n2016-2017.

\r\n\r\n

- Triển khai Thông tư\r\nliên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT của Liên Bộ Y tế và Bộ GD-ĐT nhằm tổ chức,\r\nthực hiện tốt các nội dung công tác YTTH năm học 2016-2017 tại các cơ sở giáo\r\ndục.

\r\n\r\n

- 100% trường có xây\r\ndựng kế hoạch hoạt động YTTH theo hướng dẫn của ngành và được Hiệu trưởng phê\r\nduyệt (đảm bảo các chương trình theo quy định). 100% trường có bố trí kinh phí\r\nđể thực hiện nhiệm vụ YTTH hàng năm.

\r\n\r\n

- 100% trường học duy\r\ntrì bảo đảm cung cấp đủ nước uống, nước sinh hoạt đủ theo các quy chuẩn kỹ\r\nthuật quốc gia hiện hành của Bộ Y tế về chất lượng nước dùng nấu ăn, nước uống,\r\nnước sinh hoạt.

\r\n\r\n

- 100% phòng y tế tại\r\ncác trường học đều có trang thiết bị phục vụ cho công tác YTTH đúng quy định.

\r\n\r\n

- 100% trường có bảng\r\ntheo dõi tiêm chủng, uống vắc xin và khám sức khoẻ định kỳ cho trẻ em.

\r\n\r\n

3.1.2 Duy trì việc đảm bảo\r\nchất lượng nuôi dưỡng học sinh

\r\n\r\n

a. Chế độ dinh dưỡng:

\r\n\r\n

- Nhà trường thỏa\r\nthuận với phụ huynh về mức thu tiền ăn để đảm bảo khẩu phần ăn cân đối và hợp\r\nlý.

\r\n\r\n

- Có biện pháp nâng\r\ncao chất lượng bữa ăn, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm; quản lý khâu nuôi\r\ndưỡng và chăm sóc sức khỏe; bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, tổ chức tập huấn\r\ncho Ban giám hiệu và nhân viên y tế của tất cả các trường, giúp quản lý được\r\ntình trạng học sinh thừa cân, béo phì và suy dinh dưỡng tại trường.

\r\n\r\n

b. Vệ sinh phòng dịch\r\nbệnh - tuyên truyền phòng chống cháy nổ:

\r\n\r\n

 Chỉ đạo thực hiện quy chế an\r\ntoàn thực phẩm an toàn sức khỏe, phòng chống dịch bệnh; tuyên truyền,\r\ntập huấn kỹ năng thoát hiểm, phòng chống cháy nổ:

\r\n\r\n

- Thực hiện đầy đủ\r\ncác quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP) theo hướng dẫn Thông tư\r\n13/2014/TT-BYT-BNNPTNN-BCT. Không để xảy ra ngộ độc thực phẩm trong nhà trường.

\r\n\r\n

- Tổ chức tốt công\r\ntác truyền thông phòng chống dịch bệnh đến tất cả học sinh, giáo viên, nhân\r\nviên và phụ huynh. Trang bị cơ sở vật chất để phòng chống dịch, tăng cường vệ sinh,\r\nkhử khuẩn trường lớp.

\r\n\r\n

- Phối hợp tổ chức\r\ntập huấn cho đội ngũ cán bộ quản lý, nhân viên y tế: Phòng chống dịch bệnh.

\r\n\r\n

- Tiếp tục phấn đấu\r\nxây dựng mô hình “Nhà vệ sinh xanh, sạch, đẹp, an toàn, văn minh, thân thiện”.

\r\n\r\n

 Công tác tuyên truyền cho phụ\r\nhuynh, giáo dục cho học sinh ý thức, thói quen giữ gìn vệ sinh và chăm\r\nsóc sức khỏe cá nhân; cập nhật, bổ sung tài liệu tuyên truyền:

\r\n\r\n

Công tác truyền thông\r\ngiáo dục sức khỏe tiếp tục được chú trọng, tập trung vào các nội dung nâng cao\r\nnhận thức cộng đồng về phòng chống các dịch bệnh, đặc biệt là tăng cường công\r\ntác truyền thông trong thời điểm có nguy cơ xảy ra dịch. Tại các trường, công\r\ntác truyền thông bằng nhiều hình thức như: báo cáo chuyên đề, sinh hoạt đầu\r\ntuần, lồng ghép trong giờ ngoại khóa, bản tin, tư vấn học đường,...

\r\n\r\n

* Kết quả:

\r\n\r\n

- 100% trường tổ chức\r\nkhám sức khỏe định kỳ cho học sinh.

\r\n\r\n

- 100% trường tổ chức\r\ntập huấn kỹ thuật sơ cấp cứu cho giáo viên, học sinh để thực hành, phòng chống\r\ntai nạn, thương tích, xử lý các tình huống về bệnh, tật, chăm sóc sức khỏe học\r\nsinh hàng ngày tại trường.

\r\n\r\n

- Nhân viên YTTH\r\nthường xuyên theo dõi sức khỏe học sinh để phát hiện và xử trí kịp thời.  Tổ\r\nchức tư vấn cho học sinh, giáo viên, cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh về các\r\nvấn đề liên quan đến bệnh tật, phát triển thể chất và tinh thần của học sinh.

\r\n\r\n

- Công tác YTTH được\r\nphối hợp hiệu quả giữa các thành viên Ban chỉ đạo Y tế trường học quận - huyện,\r\ncó sự hỗ trợ của các ban ngành, đoàn thể quận - huyện, phường - xã trong tổ\r\nchức thực hiện, kiểm tra giám sát các nội dung công tác YTTH.

\r\n\r\n

3.2 Công tác Giáo\r\ndục:

\r\n\r\n

3.2.1 Thực hiện các chuyên\r\nđề nâng cao chất lượng thực hiện chương trình giáo dục

\r\n\r\n

a. Giáo dục hòa nhập:

\r\n\r\n

Trong năm học\r\n2016-2017, các phòng chuyên môn của Sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo đã tiếp tục\r\nphối hợp với Trung tâm Hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập Thành phố, trường\r\nPTĐB Nguyễn Đình Chiểu tổ chức bồi dưỡng công tác quản lý và chuyên môn nghiệp\r\nvụ về giáo dục khuyết tật cho CBQL, GV.

\r\n\r\n

Chỉ đạo, hướng dẫn cơ\r\nsở tiếp tục tổ chức các chuyên đề tại đơn vị, sinh hoạt chuyên môn ở từng cấp\r\nhọc về các nội dung: Phát hiện chẩn đoán, Can thiệp sớm và giáo dục hòa nhập\r\ncho trẻ chậm phát triển trí tuệ từ 0 đến 6 tuổi; Tìm hiểu về trẻ học khó; Giáo\r\ndục trẻ chậm phát triển, tự kỷ; Giáo dục trẻ khó khăn học hòa nhập; Về thực\r\nhiện hồ sơ giáo dục hòa nhập, phương pháp đánh giá kết quả giáo dục trẻ chậm\r\nphát triển và trẻ học khó,...

\r\n\r\n

b. Giáo dục chuyên\r\nbiệt:

\r\n\r\n

- Tổ chức Khóa tập\r\nhuấn cho cán bộ quản lý, giáo viên các trường chuyên biệt tham gia các đợt tập\r\nhuấn về chương trình khung dành cho trẻ khuyết tật trí tuệ đang học tại các trường\r\nchuyên biệt theo dự án 2 năm được tài trợ bởi tổ chức SCC- Saigon chidren\r\ncharity, có 21 đơn vị tham dự.

\r\n\r\n

- Ban Chỉ đạo đã phối\r\nhợp với các Phòng GD & ĐT tổ chức hoạt động dự giờ ở các Cụm trường chuyên\r\nbiệt tạo điều kiện cho CBQL , GV trao đổi, học hỏi, chia sẻ và nâng cao chất\r\nlượng chuyên môn giáo dục trẻ khuyết tật tại các trường chuyên biệt; đồng thời\r\nBCĐ đã thực hiện Kế hoạch xuống các cơ sở giáo dục chuyên biệt để nắm bắt thực\r\ntrạng và đề xuất một số giải pháp kịp thời nhằm tháo gỡ những khó khăn tồn tại\r\nở các đơn vị giáo dục chuyên biệt địa phương

\r\n\r\n

- Cử cán bộ quản lý,\r\ngiáo viên tham gia các đợt tập huấn về chương trình khung dành cho trẻ khuyết\r\ntật trí tuệ đang học tại các trường chuyên biệt theo kế hoạch.

\r\n\r\n

- Cử các CBQL, giáo\r\nviên tham dự khảo sát, tham dự Hội thảo trong nước và quốc tế về: “Thực trạng\r\ntrẻ tự kỷ ở Việt Nam: thách thức và giải pháp“.

\r\n\r\n

- Một số trường chủ\r\nđộng xây dựng chương trình giáo dục cụ thể của nhà trường trên cơ sở chương\r\ntrình khung giáo dục tiểu học dành cho trường chuyên biệt.

\r\n\r\n

- Mỗi đơn vị tùy theo\r\nđiều kiện có tổ chức các buổi chuyên đề.

\r\n\r\n

- Phòng GD-ĐT tăng\r\ncường dự giờ, tư vấn cho CBQL, GV tại các trường chuyên biệt, trường dạy học\r\nsinh khuyết tật học hòa nhập (tiết dạy cá nhân, dạy theo nhóm, dạy trên lớp)\r\ntuy nhiên chưa nhiều, nhất là ở bậc phổ thông.

\r\n\r\n

3.2.2 Thực hiện chương\r\ntrình can thiệp sớm (CTS)

\r\n\r\n

 Tham mưu, phối hợp với các cơ\r\nquan, ban ngành trong quận tuyên truyền, vận động trẻ trong độ tuổi từ 0 đến 6\r\ntuổi tham gia CTS và tiền học đường

\r\n\r\n

- Đa số các trường\r\nthực hiện tốt công tác tham mưu, phối hợp với Ủy ban nhân dân phường (xã), các\r\nban ngành liên quan trên địa bàn trong công tác điều tra, vận động phụ huynh\r\nđưa trẻ trong độ tuổi (có khả năng tiếp cận giáo dục) ra lớp, trẻ dưới 5 tuổi\r\ntham gia Chương trình CTS.

\r\n\r\n

- Chỉ đạo, hướng dẫn\r\nquy trình thực hiện công tác tiếp nhận đăng ký, tham gia chẩn đoán, tư vấn tâm\r\nlý.

\r\n\r\n

- Hướng dẫn các bậc\r\ncha mẹ, thành viên trong gia đình về phòng ngừa một số bệnh thường gặp ở trẻ\r\n(theo từng dạng tật, mức độ tật).

\r\n\r\n

- Ban tư vấn, giáo\r\nviên duy trì các hình thức tư vấn cho phụ huynh.

\r\n\r\n

 Tạo điều kiện xây dựng phòng\r\nCTS, bổ sung trang thiết bị; tài liệu sử dụng; đẩy mạnh các biện pháp để\r\nnâng cao chất lượng can thiệp cho trẻ

\r\n\r\n

- Tiếp tục trang bị\r\nbổ sung những đồ dùng cần thiết.

\r\n\r\n

- Tạo điều kiện xây\r\ndựng phòng CTS, bổ sung trang thiết bị.

\r\n\r\n

- Tài liệu sử dụng:\r\ngiáo viên thực hiện chương trình can thiệp Từng bước nhỏ và trị liệu theo\r\nphương pháp tâm vận động - điều hòa cảm giác, chương trình giáo dục mầm non để thực\r\nhiện hướng dẫn phụ huynh học sinh.

\r\n\r\n

- Tổ chức các buổi\r\nbồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên; Giáo viên thường xuyên chia sẻ, hướng dẫn\r\nphụ huynh về cách tương tác, can thiệp cho trẻ tại nhà; Xây dựng kế hoạch giáo\r\ndục cá nhân dựa vào các tài liệu, năng lực, sự phát triển của trẻ để rèn luyện\r\ncác kỹ năng...

\r\n\r\n

 Chỉ đạo việc thực hiện quy\r\ntrình công tác tiếp nhận đăng ký, tham gia chẩn đoán tư vấn tâm lý; phối\r\nhợp giữa Giáo dục - Y tế để hỗ trợ các trường trong công tác chẩn đoán,\r\ntư vấn; theo dõi việc tổ chức thực hiện:

\r\n\r\n

- Trung tâm Hỗ trợ\r\nphát triển giáo dục hòa nhập thành phố đã tổ chức tốt việc tuyên truyền nâng\r\ncao nhận thức cho CBQL, GV các Trường Mầm non và phụ huynh của trẻ có dấu hiệu\r\nvề rối loạn về phát triển đến trung tâm để trẻ được chẩn đoán đánh giá nhu cầu,\r\nkhả năng làm cơ sở cho việc can thiệp cá nhân cho trẻ tại trường hòa nhập, có\r\n150 trẻ ở 6\r\ncác\r\ntrường mầm non được phát hiện, chẩn đoán và ghi nhận bản kết quả đánh giá trẻ\r\ncho các trường Mầm non. Kết hợp với giáo dục hòa nhập tại trường mầm non, trong\r\nnăm học qua có 200 trẻ được hỗ trợ can thiệp trị liệu tại trung tâm, và mô hình\r\nhoạt động này đã và đang được triển khai thực hiện tại một số cơ sở giáo dục\r\nchuyên biệt địa phương.

\r\n\r\n

- Công tác tiếp nhận\r\nCTS: dựa vào độ tuổi, dựa vào khả năng của trẻ tư vấn cho phụ huynh các hình\r\nthức can thiệp (nhóm/lớp, cá nhân), chọn lớp, tham quan lớp.

\r\n\r\n

- Sử dụng bộ công cụ\r\ntest Denver, Bảng kiểm,... (trường chuyên biệt), Bộ công cụ ASQ- 3.4, Bộ M-CHAT\r\n(trường mầm non) để đánh giá những điểm mạnh, điểm hạn chế, khả năng của trẻ.

\r\n\r\n

- Ban giám hiệu tiếp\r\nnhận học sinh trong độ tuổi CTS, dựa vào hồ sơ chẩn đoán, tư vấn tâm lý của y\r\ntế, định hướng và đưa học sinh tham gia chương trình CTS của trường, tại các trung\r\ntâm (có sự đồng thuận của phụ huynh học sinh)

\r\n\r\n

 Kết quả đạt được khi thực hiện\r\nChương trình CTS:

\r\n\r\n

- Thay đổi về cách\r\nnhìn nhận của phụ huynh, tạo sự gắn bó và sự đồng bộ giữa các thành viên trong\r\ngia đình.

\r\n\r\n

- Một số trường hợp\r\ntrẻ được gia đình phát hiện sớm, phối hợp với nhà trường thì hiệu quả trên trẻ\r\nđạt tỷ lệ cao sau một thời gian kiên trì cho trẻ tham gia Chương trình CTS.

\r\n\r\n

- Phòng CTS được duy\r\ntrì và sử dụng hiệu quả, các trang thiết bị đầy đủ, đồ dùng để phục vụ cho công\r\ntác giảng dạy, hướng dẫn, cho trẻ chơi, trẻ hoạt động.

\r\n\r\n

3.2.3 Công tác giáo dục hòa\r\nnhập:

\r\n\r\n

3.2.3.1 Giáo dục mầm non -\r\nphổ thông

\r\n\r\n

a. Việc thực hiện và\r\nsử dụng phòng hỗ trợ giáo dục hòa nhập cho học sinh (hòa nhập)

\r\n\r\n

- Một số cơ sở duy\r\ntrì, phát huy việc thực hiện và sử dụng phòng hỗ trợ giáo dục hòa nhập (phòng\r\ndạy tiết cá nhân) cho học sinh học hòa nhập đạt hiệu quả.

\r\n\r\n

- Số tiết dạy cá nhân\r\ncho 01 học sinh học hòa nhập: 1- 2 lần/tuần. Một số đơn vị có GV, NV chuyên\r\nngành Giáo dục đặc biệt trực tiếp thực hiện tiết cá nhân cho trẻ và hỗ trợ,\r\nphối hợp về mặt chuyên môn cho GV đứng lớp để giúp học sinh có tiến bộ hơn về\r\nkỹ năng, kiến thức.

\r\n\r\n

- Một số trường đã sử\r\ndụng các phòng chức năng, phòng bộ môn để thực hiện tiết dạy cá nhân cho học\r\nsinh khuyết tật học hòa nhập (nơi có số lượng học sinh khuyết tật học hòa nhập\r\nđông).

\r\n\r\n

- Giáo viên nắm được\r\nnăng lực của học sinh, tổ chức các hoạt động phù hợp, hướng dẫn, củng cố các kỹ\r\nnăng cần thiết cho học sinh đáp ứng mục tiêu phát triển của từng lứa tuổi trong\r\nquá trình rèn luyện, hình thành thói quen trong học tập, sinh hoạt của học\r\nsinh.

\r\n\r\n

- Một số đơn vị có\r\nGV, NV chuyên ngành Giáo dục đặc biệt trực tiếp thực hiện tiết cá nhân cho học\r\nsinh và phối hợp với giáo viên đứng lớp để giúp học sinh có tiến bộ hơn về kỹ\r\nnăng, kiến thức.

\r\n\r\n

- Ban giám hiệu có kế\r\nhoạch dự giờ các tiết cá nhân, đối với các trường trung học cơ sở tiết cá nhân\r\nđược kết hợp với các tiết phụ đạo, bồi dưỡng. Tuy nhiên, còn vài trường đã có phòng,\r\ngóc hỗ trợ giáo dục hòa nhập nhưng việc đầu tư, bổ sung các đồ dùng dạy học, đồ\r\nchơi, thiết bị, tài liệu…. chưa đáp ứng yêu cầu.

\r\n\r\n

b. Tình hình thực\r\nhiện kế hoạch giáo dục cá nhân cho học sinh học hòa nhập

\r\n\r\n

- Với sự chỉ đạo của\r\nPhòng Chuyên môn Sở và các phòng Giáo dục đào tạo, các trường đã phối hợp và đề\r\nnghị phụ huynh học sinh học hòa nhập liên hệ đến Trung tâm hỗ trợ phát triển\r\ngiáo dục hòa nhập Thành phố để được đánh giá nhu cầu khả năng, và tư vấn cho\r\nnhà trường trong việc điều chỉnh, xây dựng kế hoạch học tập cá nhân cho học\r\nsinh hòa nhập theo quy định.

\r\n\r\n

Kết quả có khoảng 300\r\nhọc sinh hòa nhập tại các trường hòa nhập tiểu học và trung học được đánh giá\r\nđể hỗ trợ học hòa nhập và tại 02 Phòng Giáo dục đào tạo Quận Thủ Đức và Q.7 có\r\n450 học sinh Học khó bậc tiểu học được Trung tâm tổ chức đánh giá chẩn đoán tại\r\nđịa phương.

\r\n\r\n

- Các trường thực\r\nhiện sổ kế hoạch giáo dục cá nhân theo hướng dẫn của Sở GD&ĐT. Kế hoạch\r\ngiáo dục cá nhân được GV thực hiện khá chặt chẽ, cập nhật thường xuyên kết quả\r\ncủa học sinh.

\r\n\r\n

- Việc trao đổi thông\r\ntin giữa nhà trường và gia đình về kế hoạch giáo dục cá nhân được cập nhật\r\nthường xuyên và có sự phối hợp để chia sẻ, giải quyết những khó khăn trong quá trình\r\ndạy và học sinh học hòa nhập

\r\n\r\n

c. Việc thực hiện hồ\r\nsơ cá nhân của học sinh học hòa nhập, việc chuyển giao khi chuyển lớp, chuyển\r\ncấp học

\r\n\r\n

- Mỗi trẻ học hòa\r\nnhập đều có hồ sơ theo dõi sự tiến bộ (theo mẫu hồ sơ do Sở GD&ĐT chỉ đạo);\r\nmỗi trẻ có bộ hồ sơ riêng và chuyển giao hồ sơ khi học sinh chuyển lớp, chuyển\r\ncấp học được các trường thực hiện đúng quy định, hỗ trợ tốt cho việc theo dõi\r\ntrong quá trình học tập, sinh hoạt của học sinh.

\r\n\r\n

- Một số đơn vị thực\r\nhiện Bộ công cụ ASQ-3.4, đạt hiệu quả cao, đảm bảo được mục đích yêu cầu đề ra.

\r\n\r\n

d. Công tác tổ chức\r\ndạy học cho học sinh học hòa nhập theo Quyết định 23/2006/BGDĐT (sắp xếp, số\r\nlượng, giáo dục, tư vấn phụ huynh, phát triển theo khả năng và nhu cầu của HS\r\nhọc hòa nhập..); tổ chức các hoạt động phù hợp khả năng trẻ, không phân biệt\r\nđối xử với trẻ và biện pháp hỗ trợ; Đánh giá mức độ phát triển của trẻ, kết quả\r\ncông tác hỗ trợ giáo dục hòa nhập.

\r\n\r\n

- Trẻ được học tập,\r\nvui chơi và tham gia các hoạt động, sinh hoạt theo chương trình quy định, giáo\r\nviên có quan tâm giáo dục kỹ năng phù hợp với khả năng của trẻ. Tạo điều kiện cho\r\ntrẻ được tham gia hoạt động chung của lớp.

\r\n\r\n

- Các trường thực\r\nhiện việc sắp xếp, phân bổ biên chế nhân sự, biên chế lớp học theo quy định về công\r\ntác tổ chức dạy học cho học sinh khuyết tật theo Quyết định 23/2006/QĐ-BGD-ĐT.\r\nTrong tổ chức lớp học có lưu ý việc phân loại năng lực học sinh, 8 những nhu cầu đặc\r\nbiệt của từng đối tượng để điều chỉnh phương pháp giảng dạy phù hợp tạo điều\r\nkiện cho mỗi cá nhân đều được tham gia hoạt động chung của lớp.

\r\n\r\n

- Việc đánh giá học\r\nsinh căn cứ vào mục tiêu, nội dung giáo dục đã được điều chỉnh trong kế hoạch\r\ngiáo dục cá nhân và những văn bản quy định về chuẩn kiến thức, kỹ năng từng cấp\r\nhọc và đánh giá thực chất, khách quan về sự tiến bộ của học sinh. Kết hợp đánh\r\ngiá của GV, gia đình, tập thể lớp học với tự đánh giá của học sinh.

\r\n\r\n

3.2.3.2 Giáo dục chuyên biệt:

\r\n\r\n

a. Phương pháp tâm\r\nvận động (TVĐ)

\r\n\r\n

 Thực hiện công tác tuyên\r\ntruyền, tập huấn trong đội ngũ CBQL-GV.

\r\n\r\n

- Phối hợp với Trường\r\nThực hành Tâm vận động của Vương quốc Bỉ tổ chức thi tốt nghiệp và hoàn thành\r\nKhóa đào tạo chuyên viên Tâm vận động khóa 2 cho 25 chuyên viên tại các cơ sở\r\ngiáo dục chuyên biệt trong thành phố , cung cấp thêm nguồn nhân lực trị liệu\r\ncho trẻ có rối loạn phát triển phổ tự kỷ.

\r\n\r\n

- Tiếp tục tuyên\r\ntruyền, giới thiệu về phương pháp thực hành TVĐ nhằm giúp phụ huynh nắm bắt và\r\ncó sự định hướng cho học sinh tham gia.

\r\n\r\n

- Sắp xếp lịch cho\r\nhọc sinh tham gia hoạt động tại phòng TVĐ, GV cho học sinh hoạt động theo nhóm,\r\nứng dụng từng mức độ của phương pháp cho phù hợp với từng đối tượng trẻ có nhu\r\ncầu.

\r\n\r\n

- Đối với việc dạy\r\nhọc sinh khiếm thính, các trường chuyên biệt đã lưu ý đến phương pháp dạy trẻ\r\nsử dụng ngôn ngữ tổng hợp (nghe nói và ngôn ngữ ký hiệu) tuy nhiên ở một số\r\ntrường vẫn còn chưa quan tâm đúng mức với việc đưa ngôn ngữ ký hiệu đến với trẻ\r\nkhiếm thính ở các lớp can thiệp tiền học đường.

\r\n\r\n

- Cử CBQL, GV tham dự\r\ncác lớp tập huấn, chuyên đề, hội thảo về hoạt động quản lý phòng TVĐ, việc thực\r\nhiện hồ sơ sổ sách, phương pháp đánh giá, lượng giá kết quả hoạt động TVĐ và tổ\r\nchức tập huấn lại cho GV tại các cơ sở. Thành lập Câu lạc bộ chuyên viên trị\r\nliệu tâm vận động để trao đổi chia sẻ và nâng cao năng lực đội ngũ.

\r\n\r\n

 Đầu tư CSVC và hỗ trợ nguồn\r\nnhân lực thực hành phương pháp này

\r\n\r\n

- Tiếp tục đầu tư bổ\r\nsung trang bị đồ dùng tại phòng TVĐ. Phát huy tối đa công suất của phòng TVĐ.\r\nĐể đáp ứng nhu cầu, hiện nay ngoài hoạt động trị liệu cá nhân, nhóm, các đơn vị\r\nvận dụng cơ sở vật chất phòng TVĐ để thực hiện các hoạt động giáo dục thể chất\r\ncho học sinh

\r\n\r\n

- Tổ chức tập huấn,\r\nbồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ giáo viên để có lực lượng hỗ trợ thực hiện\r\nhoạt động TVĐ tại đơn vị.

\r\n\r\n

Kết quả thực hiện:

\r\n\r\n

+ Thuận lợi: Học sinh hợp tác tích\r\ncực trong hoạt động trị liệu TVĐ và phụ huynh luôn mong muốn học sinh tham gia\r\nhoạt động trị liệu

\r\n\r\n

+ Khó khăn: Số học sinh đông nên\r\nthời gian thực hiện trị liệu ít, học sinh được hoạt động 1 lần/ tuần/40 phút,\r\nhọc sinh tự kỷ điển hình - tăng động 2 lần/tuần

\r\n\r\n

+ Sự tiến bộ của\r\nhọc sinh sau khi tham gia phương pháp: khả năng phát triển về nhận thức,\r\nngôn ngữ và tập trung vào các hoạt động tốt hơn so với học kỳ I.

\r\n\r\n

+ Tại một số trường,\r\nchuyên viên phụ trách tâm vận động lớn tuổi đã nghỉ hưu, hoặc nghỉ việc, có\r\ntrường hiện không có chuyên viên tâm vận động làm cho hoạt động này của nhà\r\ntrường đang gặp phải một số khó khăn.

\r\n\r\n

b. Công tác giáo dục\r\ntự phục vụ, kỹ năng sống (KNS) và hướng nghiệp.

\r\n\r\n

 Tổ chức các hoạt động, chuyên\r\nđề rèn KNS cho học sinh

\r\n\r\n

- Tổ chức hoạt động\r\nlao động cho học sinh có chú trọng lao động tự phục vụ trong sinh hoạt với mục\r\nđích đảm bảo cho học sinh phát triển tốt hơn về thể chất, tình cảm, giao tiếp.

\r\n\r\n

- Tổ chức giờ học KNS\r\ncho học sinh các lớp. Với sự trợ giúp của GV, học sinh được tự tay thực hiện\r\nnhững nội dung như: pha nước uống, nhặt rau, làm các món ăn đơn giản, bóc vỏ\r\ntrái cây...

\r\n\r\n

- Các học sinh lớp\r\nChương trình khung 1A, 1B... được học các nội dung về việc sử dụng tiền, tự mua\r\nsắm theo ý thích, cách giao tiếp với người lạ...

\r\n\r\n

- Phối hợp với phụ\r\nhuynh thực hiện tại nhà: cho học sinh được luyện tập, giúp đỡ ba mẹ công việc\r\nnhỏ ở nhà, không làm thay học sinh.

\r\n\r\n

- Hàng quý nhà trường\r\ncó tổ chức các hoạt động giáo dục KNS cho các nhóm, tổ chức các hoạt động vui\r\nchơi ngoại khóa, tiếp cận các công trình công cộng, các hoạt động cộng đồng.\r\nCác biện pháp hỗ trợ học sinh hòa nhập với cộng đồng, xây dựng kế hoạch lồng ghép\r\ngiáo dục KNS, làm quen các kỹ năng tự phục vụ, giao tiếp, ứng xử trong cuộc\r\nsống.

\r\n\r\n

 Đẩy mạnh việc dạy và rèn KNS\r\ncho trẻ, giúp trẻ mạnh dạn tự tin hòa nhập vào cộng đồng như sau:

\r\n\r\n

- Tạo cơ hội cho trẻ\r\nthực hiện các kỹ năng tự dọn dẹp vệ sinh: trực nhật giúp cô chuẩn bị giờ ăn,\r\ngiờ ngủ, tự phục vụ cá nhân trong các hoạt động ở lớp.

\r\n\r\n

- Cho trẻ tham gia\r\nvào các hoạt động lễ hội, hội thi, hội diễn văn nghệ, tham quan, các trò\r\nchơi,.... như Ngày hội Bé đến trường, Tết Trung thu, Ngày Thành lập Quân đội\r\nNhân dân Việt Nam 22/12, Giáng sinh, hội chợ Tết, hội thi trò chơi dân gian,\r\ntrò chơi vận động, thi khéo tay, thời trang bé yêu,...

\r\n\r\n

- GV lồng ghép chương\r\ntrình giáo dục KNS vào kế hoạch giảng dạy hàng tháng. Ngoài ra, trẻ được học\r\ncác kỹ năng tự phục vụ trong các hoạt động hằng ngày ở lớp (giờ học, giờ chơi,\r\ngiờ ăn, giờ chơi).

\r\n\r\n

- Tổ chức các buổi\r\nsinh hoạt tập thể giữa các nhóm nhằm giúp trẻ phát triển các kỹ năng biết bắt\r\nchước, luân phiên, chờ đợi, khởi xướng trò chơi.

\r\n\r\n

- Thường xuyên tổ\r\nchức giao lưu hoạt động giữa các lớp: sinh nhật, liên hoan vào các dịp lễ hội,\r\nhội thao, giúp trẻ tự tin tương tác với mọi người.

\r\n\r\n

- Các trường tập\r\ntrung dạy các em học vẽ, tin học, thêu tay, cưa lộng, làm hoa, kết cườm, làm\r\nvườn, rửa xe, đan lát...

\r\n\r\n

c. Công tác giáo dục\r\nthể chất, hoạt động văn thể mỹ, công tác ngoại khóa

\r\n\r\n

- Tổ chức các hoạt\r\nđộng lễ hội cho trẻ nhằm giúp học sinh biết về ý nghĩa các ngày lễ lớn, giúp\r\nhọc sinh được mở rộng giao tiếp, học sinh mạnh dạn tự tin hơn khi thể hiện bản thân\r\ntrước tập thể.

\r\n\r\n

- Tham gia Hội diễn\r\nvăn nghệ dành cho giáo viên và học sinh khuyết tật lần thứ nhất năm học\r\n2016-2017 do Sở GD&ĐT tổ chức.

\r\n\r\n

- GV giúp trẻ tự thực\r\nhiện tạo sản phẩm được làm bằng các nguyên vật liệu đã qua sử dụng (làm thiệp\r\ntặng mẹ, làm lịch năm mới, làm đồ dùng học tập, đồ chơi...).

\r\n\r\n

4. Công tác kiểm tra

\r\n\r\n

4.1 Kiểm tra nội\r\nbộ

\r\n\r\n

- Kiểm tra môi trường\r\nhoạt động, trang thiết bị đồ dùng đồ chơi trong và ngoài lớp, cải tạo môi\r\ntrường hoạt động.

\r\n\r\n

- Phòng GD-ĐT thực\r\nhiện việc kiểm tra, giám sát, dự giờ, thăm lớp theo chuyên đề và nội dung cụ\r\nthể về chuyên môn, về môi trường sư phạm,…nhằm giúp cho nhà trường hoàn thiện\r\nvà khắc phục các thiếu sót.

\r\n\r\n

4.2 Kiểm tra\r\nchuyên môn (kế hoạch tháng, sinh hoạt tổ chuyên môn, kiểm tra HSSS GV, thực\r\nhiện quy chế chuyên môn, thăm lớp dự giờ):

\r\n\r\n

- Ban chỉ đạo đã\r\ntriển khai thực hiện Kế hoạch kiểm tra nắm bắt các hoạt động giáo dục tại các đơn\r\nvị giáo dục đặc biệt, tuy nhiên việc nắm bắt các hoạt động chuyên môn ở các đơn\r\nvị giáo dục đặc biệt ngoài công lập còn có khó khăn trong việc phối kết hợp.

\r\n\r\n

- Ban giám hiệu có kế\r\nhoạch cụ thể hàng tháng, tuần theo dõi hỗ trợ các hoạt động chăm sóc và giáo\r\ndục học sinh của các giáo viên, có kế hoạch kiểm tra hồ sơ sổ sách vào đầu năm\r\nhọc, học kỳ 1, cuối năm học.

\r\n\r\n

- Thực hiện nghiêm\r\ntúc quy chế giao ban, sinh hoạt tổ khối theo định kỳ, lồng ghép các nội dung về\r\ncông tác giáo dục hòa nhập.

\r\n\r\n

- Việc kiểm tra đánh\r\ngiá kế hoạch giáo dục cá nhân của học sinh luôn được Ban giám hiệu thực hiện\r\nthường xuyên và có định hướng, điều chỉnh cho các GV trong lập kế hoạch phù hợp\r\ncho học sinh.

\r\n\r\n

5. Thực hiện chế độ\r\nchính sách

\r\n\r\n

5.1 Đối với trường\r\nchuyên biệt

\r\n\r\n

Thực hiện phụ cấp ưu\r\nđãi 70% và hệ số phụ cấp trách nhiệm 0,3 cho CBQL, GV trường chuyên biệt công\r\nlập.

\r\n\r\n

5.2 Đối với trường\r\ncó học sinh học hòa nhập

\r\n\r\n

a. Đối với cán bộ,\r\ngiáo viên và nhân viên

\r\n\r\n

Về chế độ trợ cấp\r\ngiảng dạy cho GV có HS học hòa nhập được thực hiện theo văn bản chỉ đạo của Ủy\r\nban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh và các văn bản hướng dẫn của ngành có tham\r\nmưu để điều chỉnh phù hợp hơn với đặc thù chuyên môn của giáo viên từng cấp\r\nhọc. biệt

\r\n\r\n

b. Đối với học\r\nsinh Việc thực hiện chế độ chính sách theo quy định đối với học hòa\r\nnhập, học chuyên

\r\n\r\n

Thực hiện khá tốt\r\ncông tác tư vấn cha mẹ học sinh thực hiện Giấy chứng nhận mức độ khuyết tật là\r\ncơ sở pháp lý để học sinh khuyết tật có thể hưởng được các chế độ, chính sách\r\ncủa nhà nước về an sinh xã hội, bảo hiểm y tế, trong lĩnh vực giáo dục,… được\r\nhưởng quyền tham gia hòa nhập với cộng đồng trong các hoạt động văn hóa, văn\r\nhóa, văn nghệ, thể thao….

\r\n\r\n

Căn cứ vào tình hình\r\nthực tế, khả năng và năng lực từng học sinh, nhà trường quyết định việc miễn,\r\ngiảm nội dung môn học, môn học cho học sinh.

\r\n\r\n

6. Thực trạng về cơ sở\r\nvật chất, trang thiết bị. Công tác xây dựng, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị,\r\nkinh phí- xã hội hóa giáo dục.

\r\n\r\n

6.1 Thực trạng về cơ\r\nsở vật chất, công tác sửa chữa mua sắm trang thiết bị, kinh phí

\r\n\r\n

Được sự quan tâm, chỉ\r\nđạo của Lãnh đạo thành phố - quận huyện, phối hợp với các ban ngành liên quan\r\ncác trường đã thực hiện việc cải tạo sửa chữa, mua sắm trang thiết bị, đầu tư\r\ncơ sở vật chất vào dịp hè 2017 và tiếp tục thực hiện việc vận động xã hội hóa\r\ncác công trình phục vụ cho công tác chăm sóc, giảng dạy học sinh tại đơn vị.

\r\n\r\n

6.2 Công tác xã hội\r\nhóa giáo dục

\r\n\r\n

Vận động, tuyên\r\ntruyền, tham mưu với các cơ quan chức năng và các tổ chức cá nhân chăm lo cho\r\nHS và hỗ trợ thêm cho đội ngũ giáo viên và công nhân viên và xây dựng, bổ sung\r\ntrang thiết bị, đồ dùng dạy học.

\r\n\r\n

7. Công tác đào tạo\r\nvà bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL, GV, NV

\r\n\r\n

7.1 Các biện pháp\r\nnâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ CB-GV-NV đạt chuẩn đáp ứng với yêu cầu\r\nđổi mới trong giáo dục

\r\n\r\n

- Các đơn vị có xây\r\ndựng kế hoạch công tác bồi dưỡng đào tạo đối với CB-GV-NV căn cứ theo nguyện\r\nvọng, nhu cầu và yêu cầu của đơn vị, của ngành.

\r\n\r\n

- Giới thiệu, cử\r\nCBQL-GV tham gia các lớp bồi dưỡng ngắn ngày do Bộ, Sở GD&ĐT tổ chức, các\r\nlớp bồi dưỡng đào tạo tại các trường sư phạm.

\r\n\r\n

- Các trường khuyến\r\nkhích, động viên, tạo điều kiện về thời gian cho GV tự học nâng cao trình độ\r\ncao đẳng, đại học chuyên ngành Giáo dục đặc biệt; các lớp bồi dưỡng chuyên môn,\r\nlý luận chính trị. Xây dựng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng thông qua quy chế chi\r\ntiêu nội bộ tại đơn vị.

\r\n\r\n

- Trình độ chuyên môn\r\ncủa đội ngũ CBQL, GV đạt chuẩn chuyên môn về giáo dục đặc biệt đáp ứng việc\r\nthực hiện chương trình, mục tiêu và yêu cầu đổi mới trong giáo dục.

\r\n\r\n

- Phong trào viết và\r\nvận dụng các sáng kiến kinh nghiệm, làm đồ dùng dạy học cho học sinh khuyết\r\ntật, dự giờ thăm lớp, tham gia hội thi GV dạy Giỏi học sinh khuyết tật đã được cá\r\ntrường quan tâm đầu tư và tổ chức thực hiện nghiêm túc, thực chất và hiệu quả\r\ngóp phần nâng cao chất lượng giáo dục trẻ khuyết tật tại các đơn vị.

\r\n\r\n

7.2 Tổ chức bồi dưỡng\r\nchuyên môn theo chuyên đề; khuyến khích GV tự học, cử CB-GV-NV tham gia các lớp\r\nđào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, lý luận chính trị…do Sở GD&ĐT TP Hồ Chí\r\nMinh, Phòng GD&ĐT và chính quyền địa phương tổ chức:

\r\n\r\n

- Phòng GD&ĐT tham\r\nmưu Quận ủy, Ủy ban nhân dân quận tổ chức các lớp lý luận trung cấp chính trị\r\ntại quận bằng nguồn ngân sách hoặc phương thức hỗ trợ 50% kinh phí học tập cho\r\nCBQL, GV trong đó ưu tiên GV trong diện quy hoạch, tổ trưởng chuyên môn, ban\r\nchấp hành các đoàn thể,.... Hàng năm, Phòng GD-ĐT đều có tổ chức các lớp bồi\r\ndưỡng, tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ lĩnh vực giáo dục đặc biệt tại quận,\r\nkết hợp với Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập thành phố trường PTĐB\r\nNguyễn Đình Chiểu tổ chức các lớp bồi dưỡng ngắn ngày trong hè. Trung tâm đã\r\nphối hợp với các trường tổ chức được 12 lớp bồi dưỡng chuyên môn về giáo dục\r\nhòa nhập cho hơn 1400 CBQL và GV các trường tham dự

\r\n\r\n

- Các trường khuyến\r\nkhích, động viên, tạo điều kiện về thời gian cho giáo viên tự học nâng cao\r\ntrình độ, tham gia các lớp bồi dưỡng, tập huấn theo kế hoạch chung của ngành.

\r\n\r\n

- Về công tác bồi\r\ndưỡng thường xuyên:

\r\n\r\n

+ Thực hiện kế hoạch\r\nbồi dưỡng thường xuyên của ngành, trường chọn các nội dung phù hợp sát thực tế.

\r\n\r\n

+ Phát triển ngôn ngữ\r\ncho học sinh khuyết tật thông qua các hoạt động như môi trường xung quanh, hoạt\r\nđộng chơi tập, hoạt động trị liệu…

\r\n\r\n

+ Đối với trường có\r\nhọc sinh học hòa nhập, CBQL, GV đã chọn các modun phù hợp, ưu tiên để đưa vào\r\nnội dung bồi dưỡng tại đơn vị.

\r\n\r\n

8. Công tác tuyên\r\ntruyền

\r\n\r\n

- Tiếp tục đẩy mạnh\r\ncông tác tuyên truyền phổ biến đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp\r\nluật của Nhà nước liên quan đến lĩnh vực giáo dục đặc biệt, trên các phương\r\ntiện thông tin đại chúng, truyền thông trực tiếp thông qua hệ thống văn bản,\r\ncuộc họp, hội nghị.

\r\n\r\n

- Đẩy mạnh các hoạt\r\nđộng đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức cho hội viên đoàn thể, đội ngũ cán bộ\r\nxã hội, CB, GV, NV… về thái độ, cách ứng xử, làm việc với người khuyết tật và\r\ncác phương pháp trợ giúp người khuyết tật (theo từng lĩnh vực).

\r\n\r\n

- Tổ chức các hoạt\r\nđộng kỷ niệm Ngày người khuyết tật Việt Nam 18/4/2017.

\r\n\r\n

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG:

\r\n\r\n

1. Đánh giá chung về\r\ntình hình năm học

\r\n\r\n

- Công tác chăm lo\r\nhọc sinh khuyết tật luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo của các cấp Lãnh đạo; sự\r\nphối hợp các ban ngành đoàn thể và sự hợp tác chặt chẽ của phụ huynh, sự quan\r\ntâm hỗ trợ của các tổ chức xã hội đã mang đến hiệu quả tích cực trong việc phát\r\nhiện sớm, can thiệp sớm.

\r\n\r\n

- Chất lượng chăm\r\nsóc, giáo dục học sinh được giữ vững và ngày càng được nâng cao thể hiện qua\r\ncác hoạt động tại cơ sở. Công tác truyền thông, tư vấn được thực hiện thường xuyên\r\nnhằm phục vụ tốt việc vận động trẻ trong độ tuổi ra lớp.

\r\n\r\n

- Các chính sách, chế\r\nđộ trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc cho học sinh khuyết tật và chế độ\r\nphụ cấp cho GV dạy học sinh khuyết tật học hòa nhập, học tại trường chuyên biệt\r\nđược đảm bảo thực hiện theo quy định.

\r\n\r\n

- Việc tiếp nhận học\r\nsinh đến học hòa nhập tại các trường trên địa bàn ngày càng được mở rộng.

\r\n\r\n

- Việc nâng cao chất\r\nlượng đội ngũ được Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT, trường quan tâm và đầu tư đạt\r\nhiệu quả cao qua kết quả hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp, hội diễn văn nghệ....\r\nTổ chức giao lưu, dự giờ, chia sẻ kinh nghiệm trong chuyên môn.

\r\n\r\n

2. Một số khó khăn,\r\nhạn chế

\r\n\r\n

- Công tác điều tra,\r\nthống kê, quản lý số liệu giữa các cơ quan, ban ngành, đoàn thể chưa đồng bộ,\r\ntiến độ thu thập số liệu còn chậm.

\r\n\r\n

- Việc thực hiện thủ\r\ntục cấp Giấy chứng nhận mức độ khuyết tật cho học sinh có nơi chưa đồng bộ.

\r\n\r\n

- Đội ngũ CBQL, GV được\r\nđào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành Giáo dục đặc biệt ít, chưa đáp ứng được nhu cầu\r\nthực tế tại địa phương (nhất là đối với trường có nhiều học sinh học hòa nhập).\r\nGV tại các trường chuyên biệt có biến động trong những năm gần đây (do nghỉ việc),\r\nchuyển công tác khác (thường gặp diện tuyển dụng hộ khẩu KT3).

\r\n\r\n

- Số học sinh (hòa\r\nnhập, chuyên biệt) ngày càng tăng do vậy áp lực về sĩ số và cơ sở vật chất chưa\r\nđủ để đáp ứng nhu cầu (chỗ học) cũng như các điều kiện phục vụ cho từng dạng tật\r\nnhư thiết bị dạy học, phương tiện sinh hoạt, phòng hỗ trợ hòa nhập,...

\r\n\r\n

- Việc giảm sỉ số học\r\nsinh trên lớp (theo Quyết định 23/2006/QĐ-GDĐT của Bộ GD- ĐT) khi tiếp nhận học\r\nsinh khuyết tật học chưa thực hiện được.

\r\n\r\n

- Một số địa phương\r\nvẫn chưa có kế hoạch xây dựng cơ sở giáo dục đặc biệt để hỗ trợ trẻ khuyết tật\r\ntại địa phương, một số trường chuyên biệt chưa thực hiện việc mở rộng đối tượng,\r\ndạng tật khác vẫn chỉ thực hiện hỗ trợ giáo dục cho một dạng tật.

\r\n\r\n

3. Nguyên nhân

\r\n\r\n

- Về công tác điều\r\ntra, thống kê, quản lý số liệu giữa các cơ quan, ban ngành, đoàn thể: do nội\r\ndung, đối tượng... thời điểm thu thập số liệu khác nhau nên công tác thống kê\r\ncập nhật số liệu cũng không đồng bộ.

\r\n\r\n

- Về thủ tục cấp Giấy\r\nchứng nhận mức độ khuyết tật cho học sinh: do những bất cập phát sinh trong\r\nthực tế, việc vận dụng kiến thức chuyên ngành, nghiệp vụ, phương pháp, cách\r\nthức trong quá trình thực hiện việc cấp giấy chứng nhận mức độ khuyết tật của\r\nthành viên Hội đồng thẩm định mức độ khuyết tật cấp phường, xã còn lúng túng,\r\nchưa khoa học nên phát sinh những trường hợp chưa đúng dạng tật, mức độ tật và\r\nkhông thực hiện việc cấp giấy ... gây phiền hà cho người dân trong quá trình\r\nthực hiện thủ tục trên tại địa phương.

\r\n\r\n

- Một số trường hợp\r\n(học sinh) phát hiện chậm do quá trình chẩn đoán, do nhận thức của phụ huynh,\r\ntừ đó số học khuyết tật trên lớp cao so với quy định.

\r\n\r\n

IV. KIẾN NGHỊ

\r\n\r\n

1. Đối với Bộ Giáo\r\ndục và Đào tạo

\r\n\r\n

- Nghiên cứu, giới\r\nthiệu các chương trình giáo dục nghề cho đối tượng học sinh khuyết tật với\r\nnhững dạng tật và mức độ tật khác nhau; chương trình giáo dục kỹ năng sống,\r\ngiáo dục giới tính cho học sinh khuyết tật.

\r\n\r\n

- Tham mưu về việc hỗ\r\ntrợ nhân viên khối gián tiếp trong trường chuyên biệt, trung tâm hỗ trợ phát\r\ntriển giáo dục hòa nhập (công lập) được hưởng phụ cấp ưu đãi.

\r\n\r\n

- Xây dựng, điều\r\nchỉnh các văn bản về các mô hình trường học, loại hình đào tạo phù hợp với xu\r\nhướng phát triển của ngành học và tình hình thực tế tại các địa phương.

\r\n\r\n

- Cần tổ chức Hội\r\nnghị đánh giá đúc rút kinh nghiệm trong việc thực hiện Thông tư liên tịch số\r\n58/2012/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 về việc quy định điều kiện\r\nvà thủ tục thành lập, hoạt động, điều chỉnh hoạt động, tổ chức lại, giải thể\r\ntrung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập sau 5 năm triển khai thực hiện.

\r\n\r\n

2. Đối với Ủy ban\r\nnhân dân Thành phố

\r\n\r\n

- Cần có quy hoạch\r\ntrong việc cấp phép thành lập các Trung tâm hỗ trợ giáo dục hòa nhập ngoài công\r\nlập tại các địa phương.

\r\n\r\n

- Chỉ đạo có sự phối\r\nhợp giữa các Ban, Ngành chức năng trong hoạt động thực hiện Đề án hỗ trợ người\r\nkhuyết tật theo QĐ 1029/UBNDTP

\r\n\r\n

- Tiếp tục có ý kiến\r\nvới các cấp lãnh đạo về việc dừng tuyển viên chức làm công tác y tế, tài chính\r\nkế toán trong các cơ sở giáo dục theo công văn chỉ đạo của Văn phòng Chính phủ,\r\ncủa Ủy ban nhân dân Thành phố và của Ủy ban nhân dân các quận, huyện. Vì đây là\r\ncác chức danh cần phải có nghiệp vụ chuyên ngành và không thể thiếu ở các\r\ntrường học./.

\r\n\r\n

PHẦN\r\nII

\r\n\r\n

PHƯƠNG\r\nHƯỚNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẶC BIỆT NĂM HỌC 2017 - 2018

\r\n\r\n

I.\r\nNHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

\r\n\r\n

1. Năm học 2017 -\r\n2018 là năm học Ngành Giáo dục & Đào tạo thành phố tập trung tiếp tục thực\r\nhiện các nội dung của Nghị quyết 29/NQ - TW của Hội nghị lần 8 - BCH TW Khóa XI\r\nvề đổi mới căn bản giáo dục và đào tạo; nhằm đưa giáo dục và đào tạo thành phố\r\nnhanh chóng hội nhập khu vực và quốc tế, góp phần nâng cao chất lượng nguồn\r\nnhân lực của thành phố.

\r\n\r\n

2. Tiếp tục triển khai\r\nthực hiện đề án 1019/QĐ-TTg của Chính phủ, QĐ 1029/QĐ/UBND của Ủy ban nhân dân\r\nThành phố và Kế hoạch 1447/KH-GDĐT của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố ngày\r\n09/5/2014” về việc thực hiện Đề án Trợ giúp Người Khuyết tật giai đoạn 2012 -\r\n2020 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

3. Tiếp tục đẩy mạnh\r\ncông tác cải tạo, xây dựng trường lớp và bổ sung trang thiết bị, đồ dùng đồ\r\nchơi cho các cơ sở giáo dục đặc biệt.

\r\n\r\n

4. Thực hiện tốt giáo\r\ndục hòa nhập cho học sinh khuyết tật. Tạo điều kiện để trẻ khuyết tật được học\r\ntập bình đẳng và hòa nhập cộng đồng, giáo dục trẻ phù hợp đối tượng, chủ động\r\ncập nhật hướng dẫn dạy học, đánh giá cho học sinh hòa nhập.

\r\n\r\n

5. Tăng cường cơ hội\r\ntiếp cận giáo dục cho trẻ khuyết tật, trẻ có hoàn cảnh khó khăn đến trường và\r\nhòa nhập vào cuộc sống.

\r\n\r\n

6. Tiếp tục thực hiện\r\nThông tư liên tịch số 42/2013/TTLT - Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính quy\r\nđịnh về chính sách đối với người khuyết tật. Tạo điều kiện để Trẻ Khuyết tật\r\nđược học tập bình đẳng trong các cơ sở giáo dục. Giáo dục trẻ khuyết tật phải\r\nphù hợp đối tượng, chủ động điều chỉnh linh hoạt về tổ chức dạy học, chương\r\ntrình, phương pháp dạy học, đánh giá xếp loại học sinh khuyết tật.

\r\n\r\n

7. Các cơ sở giáo dục\r\nchuyên biệt dành cho học sinh khuyết tật xây dựng kế hoạch giáo dục phù hợp đối\r\ntượng học sinh trên cơ sở Chương trình Khung giáo dục chuyên biệt dành cho học\r\nsinh khuyết tật trí tuệ cấp Tiểu học ban hành theo Quyết định số 5715/QĐ- BGDĐT\r\nngày 08/12/2010 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

\r\n\r\n

8. Thành lập cụm\r\nchuyên môn giáo dục khuyết tật thành phố nhằm tăng cường nâng cao năng lực và\r\nbồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ quản lý, giáo viên các trường chuyên\r\nbiệt, trường dạy học sinh hòa nhập các cấp.

\r\n\r\n

II.\r\nNHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

\r\n\r\n

1.\r\nPhát huy hiệu quả tiếp tục thực hiện nội dung các cuộc vận động và phong trào\r\nthi đua.

\r\n\r\n

- Tiếp tục quán triệt\r\nvà thực hiện tốt nội dung Chỉ thị 05 -CT/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh việc\r\nhọc tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh gắn với thực hiện\r\n“ Dân chủ - Kỷ cương - Tình thương - Trách nhiệm” trong đội ngũ , nhằm thực\r\nhiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm chất,\r\nlối sống lành mạnh , lương tâm nghề nghiệp, khuyến khích cán bộ quản lý, giáo\r\nviên tích cực học tập nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ ngăn ngừa và đấu\r\ntranh kiên quyết với các biểu hiện vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo.

\r\n\r\n

- Tiếp tục thực hiện\r\nthiết thực các nội dung của cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo\r\nđức tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện với\r\ntiêu chí: xanh, sạch, đẹp và an toàn cho Trẻ Khuyết tật”. Tổ chức các hoạt động\r\nvăn nghệ thể dục thể thao, hoạt động giáo dục ngoại khóa kết hợp với điều kiện\r\ncụ thể của nhà trường, đảm bảo tiêu chí giáo dục cho mọi người trong đó “Người\r\nKhuyết tật được quyền thụ hưởng một nền giáo dục chất lượng, thân thiện và bình\r\nđẳng”.

\r\n\r\n

2.\r\nHoạt động chuyên môn

\r\n\r\n

2.1 Cụm chuyên môn\r\ngiáo dục khuyết tật thành phố

\r\n\r\n

- Căn cứ và địa bàn\r\nphân bố và tình hình thực tế hoạt động chuyên môn, các trường trung tâm hỗ trợ\r\ngiáo dục hòa nhập và các trường chuyên biệt trên địa bàn thành phố được chia\r\nthành hai cụm chuyên môn giáo dục khuyết tật như sau

\r\n\r\n

+ Cụm 1: bao gồm

\r\n\r\n

o Trường chuyên biệt\r\nTương Lai Q1

\r\n\r\n

o Trường chuyên biệt\r\nThảo Điền Q2 (cụm trưởng)

\r\n\r\n

o Trường chuyên biệt\r\nQ3 o Trường chuyên biệt Tương Lai Q5

\r\n\r\n

o Trường chuyên biệt\r\nNiềm tin quận Phú Nhuận

\r\n\r\n

o Trường chuyên biệt\r\nCần giờ

\r\n\r\n

o TTHTGDHN thành phố

\r\n\r\n

o Trường chuyên biệt\r\nQ10 (cụm phó)

\r\n\r\n

o Trường chuyên biệt\r\n15/5 quận Q11

\r\n\r\n

+ Cụm 2: bao gồm

\r\n\r\n

o Trường chuyên biệt\r\nHy Vọng Q6

\r\n\r\n

o Trường chuyên biệt\r\nHy Vọng Q8

\r\n\r\n

o Trường chuyên biệt\r\nHy Vọng Gò Vấp

\r\n\r\n

o Trường chuyên biệt\r\nÁnh Dương Q12

\r\n\r\n

o TTHTGDHN Hướng\r\nDương Tân Bình

\r\n\r\n

o Trường chuyên biệt\r\nBình Minh Tân Phú (cụm phó)

\r\n\r\n

o Trường chuyên biệt\r\nquận Bình Tân

\r\n\r\n

o TTHTGDHN Bình Chánh\r\n(cụm trưởng)

\r\n\r\n

o Trường chuyên biệt\r\nCủ Chi

\r\n\r\n

o Trường PTĐB Nguyễn\r\nĐình Chiểu

\r\n\r\n

- Cụm trưởng các cụm\r\nchuyên môn có trách nhiệm:

\r\n\r\n

+ Xây dựng kế hoạch\r\nhoạt động chuyên môn của cụm căn cứ theo phương hướng hoạt động giáo dục khuyết\r\ntật thành phố và báo cáo định kì về cho Ban Chỉ đạo theo yêu cầu. Theo đó, kế\r\nhoạch và báo cáo cần đảm bảo các nội dung: Các chuyên đề chuyên môn cấp thành\r\nphố ( 1 lần/ năm), chuyên đề cấp cụm, các ý kiến đóng góp về mặt chuyên môn,\r\nchủ trương, cơ sở vật chất, thuận lợi, khó khăn… trên thực tế địa bàn các quận,\r\nhuyện thuộc cụm.

\r\n\r\n

+ Hỗ trợ Ban Chỉ đạo\r\ntrong các hoạt động như: Tổ chức các Hội thi, Hội thao chuyên ngành; vận động,\r\nhướng dẫn các thành viên của cụm tham gia đầy đủ các hoạt động khác của ngành…

\r\n\r\n

- Cụm trưởng các cụm\r\nsẽ được luân phiên thay đổi sau 2 năm.

\r\n\r\n

2.2 Các hoạt động\r\nchuyên môn

\r\n\r\n

- Tiếp tục triển khai\r\nthực hiện Quyết định số 5715/QĐ-Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 08/12/2010 của Bộ\r\ntrưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về xây dựng kế hoạch giáo dục phù hợp đối tượng\r\nhọc sinh trên cơ sở chương trình giáo dục chuyên biệt dành cho học sinh khuyết\r\ntật trí tuệ cấp Tiểu học. Phối hợp với Tổ chức SCC và Trung tâm Nghiên cứu giáo\r\ndục đặc biệt (thuộc Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam) tiếp tục triển khai việc\r\ntập huấn bồi dưỡng Giáo viên các trường chuyên biệt thực hiện chương trình\r\nkhung từ lớp 2 đến lớp 5.

\r\n\r\n

- Sau tập huấn các\r\ntrường chuyên biệt tổ chức thực hiện chương trình, từng bước xây dựng bộ chương\r\ntrình khung của từng trường phù hợp với từng dạng tật ở từng lớp học. Trên cơ\r\nsở chương trình chung có hỗ trợ kế hoạch cá nhân để phù hợp với từng đối tượng\r\nhọc sinh.

\r\n\r\n

- Thực hiện Thông tư\r\nliên tịch số 42/2013 TTLT về chính sách giáo dục đối với người khuyết tật, chủ\r\nđộng điều chỉnh kế hoạch về tổ chức dạy học, chương trình, phương pháp dạy học,\r\nđánh giá xếp loại học sinh khuyết tật.

\r\n\r\n

- Tăng cường cơ hội\r\nhọc tập, tiếp cận giáo dục cho Trẻ khuyết tật, tăng cường hoạt động Can thiệp\r\ngiáo dục sớm tại các trường Chuyên biệt, Trung tâm. Tăng cường và chú trọng đến\r\nhoạt động hỗ trợ can thiệp sớm cho Trẻ Khuyết tật dưới 3 tuổi tại các trường\r\nMầm non , nắm bắt và phối hợp chỉ đạo các Phòng giáo dục đào tạo quận, huyện tạo\r\nđiều kiện tốt nhất (về thủ tục) để trẻ lang thang, cơ nhỡ có hoàn cảnh khó khăn\r\nđược đến trường học tập tại các lớp học linh hoạt theo kế hoạch giáo dục cá\r\nnhân, thời khóa biểu điều chỉnh phù hợp trình độ đối tượng học sinh và điều\r\nkiện của đơn vị.

\r\n\r\n

- Chú trọng đến công\r\ntác Chẩn đoán trong hoạt động phát hiện sớm trẻ khuyết tật, trẻ có rối loạn\r\nphát triển để thực hiện việc hỗ trợ, can thiệp giáo dục sớm cho trẻ, phát huy\r\nvai trò Phòng Chẩn đoán - Tư vấn của Trung tâm Hỗ trợ Phát triển giáo dục hòa\r\nnhập cho Người khuyết tật tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện đến các đơn vị giáo\r\ndục hòa nhập tại địa phương trong việc phát hiện và chẩn đoán trẻ có nhu cầu\r\ngiáo dục đặc biệt , khó khăn học tập tại các trường theo từng bậc học .

\r\n\r\n

- Xây dựng kế hoạch\r\nhoạt động mạng lưới chuyên môn giáo dục khuyết tật để đẩy mạnh các hoạt động\r\nchuyên đề, kiểm tra nhằm nâng cao chất lượng giáo dục tại các cơ sở giáo dục\r\nNgười khuyết tật. Các Phòng Giáo dục và Đào tạo quan tâm tạo điều kiện cho các cơ\r\nsở giáo dục đặc biệt ngoài công lập trên địa bàn về các hoạt động nâng cao chất\r\nlượng hỗ trợ giáo dục Người khuyết tật.

\r\n\r\n

- Bên cạnh việc tạo\r\ncơ hội học tập văn hóa cho Người khuyết tật, nhà trường tổ chức tốt và thường\r\nxuyên các chương trình hoạt động nâng cao kỹ năng sống, kỹ năng tự phục vụ, kỹ\r\nnăng giao tiếp, xã hội, kỹ năng nghề phù hợp … tạo được nhiều cơ hội hỗ trợ cho\r\nNgười Khuyết tật được tiếp cận với giáo dục, từng bước hòa nhập xã hội nhất là\r\nđối với học sinh khuyết tật lớn tuổi không còn thích hợp ở trường chuyên biệt,\r\nkhông có khả năng học tiếp văn hóa (khảo sát, định hướng nghề).

\r\n\r\n

- Các bậc học hoàn\r\nthiện hồ sơ học sinh khuyết tật học hòa nhập để đảm bảo 100% học sinh khuyết\r\ntật học hòa nhập phải có hồ sơ quản lý: Kế hoạch Giáo dục cá nhân, học bạ hoặc\r\nSổ theo dõi sự tiến bộ (có xác nhận bàn giao vào cuối năm của GVCN và Hiệu\r\ntrưởng); Sổ theo dõi sức khỏe; giấy chứng nhận dạng tật, mức độ; Các bài kiểm\r\ntra, đánh giá; Giấy chứng nhận hoàn thành cấp học (nếu có); và các loại giấy tờ\r\nliên quan khác đến việc phát triển của học sinh khuyết tật ở các bậc học.

\r\n\r\n

- Đẩy mạnh hoạt động\r\nhỗ trợ Trẻ khuyết tật - Trẻ rối loạn phát triển thông qua các hoạt động trị\r\nliệu tâm vận động; tổ chức học tập và tham quan các phòng trị liệu tâm vận động\r\ntại các trường chuyên biệt. Tiếp tục có định hướng hoạt động chuyên môn sau đào\r\ntạo 18 (hoạt động thường\r\nhuấn hàng năm ) cho chuyên viên trị liệu tâm vận động các trường với sự giúp đỡ\r\ncủa trường Thực hành tâm vận động theo phương pháp Aucouturier của Vương Quốc\r\nBỉ.

\r\n\r\n

- Các trường chuyên\r\nbiệt dạy trẻ khiếm thính, tập trung dạy trẻ phát triển ngôn ngữ tổng hợp: Ngôn\r\nngữ ký hiệu, nghe - nói, chữ viết đối với việc can thiệp sớm trẻ khiếm thính (trẻ\r\nđiếc, mất thính lực hoàn toàn) nên tạo điều kiện cho trẻ tiếp xúc với những ký\r\nhiệu ngôn ngữ càng sớm càng tốt (tiếp tục triển khai thực hiện theo mô hình dự\r\nán IDEO của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Các trường, Trung tâm tiếp tục duy trì\r\nthực hiện việc dạy ngôn ngữ ký hiệu cho trẻ điếc nhằm tạo điều kiện liên tục\r\ncho trẻ điếc phát triển ngôn ngữ tiếng Việt.

\r\n\r\n

3.\r\nCơ sở vật chất

\r\n\r\n

- Phòng Giáo dục tham\r\nmưu với Ủy ban nhân dân các cấp tiếp tục ưu tiên đầu tư cho giáo dục đặc biệt,\r\ncụ thể: Xây dựng và củng cố hệ thống trường, trung tâm chuyên biệt; lồng ghép\r\nkinh phí các chương trình mục tiêu, dự án, ngân sách để tăng hiệu quả đầu tư\r\ntrong đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường học, trung tâm. Tiếp tục thực hiện\r\nviệc kiểm tra, nắm bắt và có kế hoạch phối hợp với cơ sở giáo dục địa phương\r\ntrong việc nâng cao chất lượng , đầu tư cơ sở vật chất các trường chuyên biệt\r\nvà Trung tâm Hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập cho người khuyết tật, có kế\r\nhoạch tham mưu cải tạo, xây dựng trường lớp và bổ sung trang thiết bị, đồ dùng đồ\r\nchơi nhằm đáp ứng cho công tác chăm sóc giáo dục trẻ khuyết tật.

\r\n\r\n

- Đẩy mạnh xã hội hóa\r\nđể huy động các nguồn lực của xã hội hỗ trợ nhà trường trong các hoạt động chăm\r\nsóc giáo dục cho học sinh khuyết tật, tạo điều kiện cho trường, trung tâm hoạt\r\nđộng tốt; thực hiện tốt quy định về ưu đãi đất đai, chính sách ưu đãi về thuế,\r\ntín dụng hỗ trợ các cơ sở giáo dục ngoài công lập theo quy định .

\r\n\r\n

- Tiếp tục tham mưu\r\nvới Lãnh đạo địa phương chưa có các cơ sở giáo dục đặc biệt (Quận 4, Quận 7,\r\nQuận 9, Huyện Nhà Bè, Hóc Môn, Thủ Đức và Bình Thạnh) về việc xây dựng các cơ\r\nsở giáo dục đặc biệt công lập;

\r\n\r\n

- Sở Giáo dục và đào\r\ntạo tiếp tục triển khai thực hiện đề án tại các trường chuyên biệt Hy vọng Q.Gò\r\nVấp, Trường Chuyên biệt Thảo Điền Quận 2 và Trường PTĐB Nguyễn Đình Chiểu, tổ\r\nchức thực thi việc nâng cấp và chuyển đổi chức năng nhiệm vụ thành Trung tâm Hỗ\r\ntrợ phát triển giáo dục hòa nhập theo quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố và\r\nKế hoạch của Sở Giáo dục và Đào tạo (giai đoạn 2 của Đề án thực hiện từ năm học\r\n2017- 2020)

\r\n\r\n

4.\r\nTăng cường việc hỗ trợ cho các trường hòa nhập

\r\n\r\n

- Tổ chức triển khai\r\nvà thực hiện các văn bản pháp quy của nhà nước về giáo dục khuyết tật đến các\r\ncơ sở giáo dục một cách đầy đủ nhất.

\r\n\r\n

- Trung tâm Hỗ trợ\r\nphát triển giáo dục hòa nhập phối hợp thực hiện việc chẩn đoán, sàng lọc và\r\nđánh giá cho trẻ rối loạn phát triển tại các trường Mầm non,và học sinh có khó khăn\r\ntrong học tập các bậc học làm cơ sở cho việc nâng cao chất lượng giáo dục hòa\r\nnhập cho trẻ khuyết tật tại địa phương.

\r\n\r\n

- Phòng Giáo dục và Đào\r\ntạo quận, huyện phối hợp với Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập cho\r\nngười khuyết tật thành phố và địa phương thực hiện việc bồi dưỡng chuyên môn\r\ncho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên trực tiếp dạy trẻ khuyết tật, trẻ có khó\r\nkhăn tại các trường hòa nhập; Thường xuyên tổ chức hội thảo chuyên đề về giáo\r\ndục hòa nhập tại Phòng Giáo dục và Đào tạo địa phương để hỗ trợ và tháo gỡ\r\nnhững vấn đề khó khăn trong công tác giáo dục hòa nhập, xây dựng những mô hình\r\ngiáo dục hòa nhập tiên tiến ở các cấp học. Nắm bắt và củng cố lại các mô hình\r\nhỗ trợ giáo dục hòa nhập không phù hợp tại các địa phương. Có kế hoạch tiếp tục\r\ntriển khai hoạt động mô hình “ Phòng hỗ trợ giáo dục hòa nhập” cho trẻ hòa nhập\r\ntại các trường.

\r\n\r\n

- Tổ chức kết nối các\r\nhoạt động chuyên môn hỗ trợ giáo dục hòa nhập giữa trường chuyên biệt với các\r\ntrường có học sinh khuyết tật học hòa nhập theo mô hình trường chuyên biệt với\r\nvai trò trung tâm nguồn trong việc hỗ trợ giáo dục hòa nhập tại địa phương.

\r\n\r\n

- Trung tâm hỗ trợ\r\nphát triển giáo dục hòa nhập cho người khuyết tật Thành phố tiếp tục thực hiện\r\nviệc đánh giá, hỗ trợ trẻ “Học khó” , bồi dưỡng giáo viên tại 02 Quận, huyện theo\r\ndự án hỗ trợ của Unicef và chương trình tập huấn của Bộ Giáo dục và Đào tạo về\r\ntrẻ Học khó, nhằm hỗ trợ nâng cao chất lượng giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết\r\ntật tại các trường hòa nhập.

\r\n\r\n

5.\r\nNâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục

\r\n\r\n

- Chú trọng việc bồi\r\ndưỡng năng lực cho đội ngũ Cán bộ quản lý về nhận thức, năng lực, quản lý giáo\r\ndục về giáo dục đặc biệt tổ chức hội thảo “Nâng cao năng lực cán bộ quản lý\r\ntrong lĩnh vực quản lý giáo dục đặc biệt” để đáp ứng yêu cầu về năng lực quản\r\nlý và chuyên môn cho đội ngũ cán bộ quản lý các trường, đơn vị giáo dục đặc\r\nbiệt. Đẩy mạnh công tác đào tạo bồi dưỡng đội ngũ để đáp ứng chuẩn nghề nghiệp;\r\nhợp tác, chia sẻ kinh nghiệm.

\r\n\r\n

- Rà soát, hệ thống\r\nhóa các văn bản quy phạm pháp luật của ngành Giáo dục và liên quan đến giáo dục\r\nđặc biệt để thực hiện đúng quy định; đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế,\r\nđáp ứng yêu cầu phù hợp với thực tiễn; rà soát quy trình, quy chế làm việc,\r\nphân công, phân cấp, nâng cao trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ. Tăng cường ứng\r\ndụng CNTT trong công tác quản lí, kết nối với tất cả các cơ sở giáo dục chuyên\r\nbiệt.

\r\n\r\n

- Thực hiện điều\r\nchỉnh, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự của các cơ sở giáo dục chuyên biệt\r\ntheo hướng chuyên nghiệp, hiệu quả: không chồng chéo chức năng, nhiệm vụ giữa\r\ncác cơ sở giáo dục; rà soát, sắp xếp nhân sự phù hợp với năng lực chuyên môn và\r\nvị trí việc làm.

\r\n\r\n

- Thực hiện đúng\r\nchuẩn chức danh nghề nghiệp cán bộ quản lí giáo dục trên cơ sở quy định chung\r\ncủa Nhà nước; bồi dưỡng, tăng cường năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý có tầm\r\nnhìn và có năng lực, tận tâm, năng động, sáng tạo. Nâng cao trách nhiệm, kỉ\r\nluật, kỉ cương hành chính và đạo đức nhà giáo; quan tâm đến việc phát triển đội\r\nngũ cán bộ quản lý trẻ, cán bộ nữ. Xây dựng và thực hiện chế độ hỗ trợ nhằm thu\r\nhút người nguồn nhân lực vào làm việc tại các cơ sở giáo dục chuyên biệt.

\r\n\r\n

- Tổ chức các chương\r\ntrình hội thảo về các hoạt động chuyên môn giáo dục đặc biệt để trao đổi chia\r\nsẻ kinh nghiệm.

\r\n\r\n

- Tiếp tục tổ chức\r\ntham quan, học tập trong và ngoài nước về các mô hình giáo dục đặc biệt để trao\r\nđổi, chia sẻ kinh nghiệm nhằm nâng cao chất lượng giáo dục trẻ khuyết tật tại thành\r\nphố. Tham mưu và xin ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo sở Giáo dục và các cấp trong\r\nviệc tổ chức tham quan học tập mô hình Giáo dục hòa nhập và giáo dục chuyên\r\nbiệt tại Thái Lan , nơi được các tổ chức chuyên môn trong và ngoài nước đánh\r\ngiá cao về thành tựu và hiệu quả trong giáo dục trẻ khuyết tật.

\r\n\r\n

- Trung tâm Hỗ trợ\r\nphát triển giáo dục hòa nhập cho người khuyết tật phối hợp với các Phòng chuyên\r\nmôn của Sở và các Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận, Huyện để tổ chức tốt các Khóa\r\nbồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn hỗ trợ giáo dục hòa nhập tại địa phương.

\r\n\r\n

6.\r\nĐẩy mạnh công tác truyền thông

\r\n\r\n

- Quan tâm, đầu tư\r\ncông tác truyền thông giáo dục đặc biệt để xã hội hiểu và chia sẻ; Triển khai\r\ncác văn bản pháp quy về giáo dục khuyết tật đến từng cơ sở giáo dục khuyết tật để\r\nnắm bắt và thực thi hiệu quả. Tiếp tục thực hiện hoạt động thông tin tuyên\r\ntruyền nhằm nâng cao nhận thức xã hội trong việc thực thi các chế độ, chính\r\nsách của Nhà nước, của ngành về hỗ trợ người khuyết tật trong học tập; nhằm\r\nnâng cao nhận thức phụ huynh trong việc phối hợp tốt với nhà trường để thực\r\nhiện các chế độ, chính sách, chủ trương của Ngành về giáo dục trẻ khuyết tật;\r\nđể phối hợp với các cơ quan chức năng giải quyết những vấn đề trong việc thực\r\nthi Đề án 1019 của Chính phủ hỗ trợ người khuyết tật.

\r\n\r\n

- Phối hợp chặt chẽ\r\nvới các cơ quan thông tấn, báo chí, phát thanh, truyền hình địa phương trong\r\nviệc đưa tin về các hoạt động của giáo dục đặc biệt, nhất là các gương người tốt,\r\nviệc tốt, các điển hình tiên tiến để lan tỏa, khích lệ các thầy cô giáo, các em\r\nHS phấn đấu, vươn lên như: nêu gương điển hình để đưa tin, tuyên truyền, sưu\r\ntầm hoặc giới thiệu các hoạt động, hình ảnh, gương “Người tốt việc tốt”… trong\r\nhoạt động giáo dục người khuyết tật. Sở Giáo dục và đào tạo triển khai đến các\r\ncơ sở giáo dục đặc biệt về Nghị quyết 1100 của Thủ tướng Chính phủ quyết định\r\nphê duyệt về thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về Quyền của Người khuyết\r\ntật, báo cáo về Ban chỉ đạo công tác về Người khuyết tật của thành phố

\r\n\r\n

7.\r\nMột số hoạt động giáo dục khác:

\r\n\r\n

- Hoạt động Văn thể\r\nmỹ: Tiếp tục tổ chức các hoạt động văn thể mỹ nhằm phát huy năng lực của trẻ\r\nkhuyết tật. Tùy theo điều kiện các Trường chuyên biệt phối hợp với các Trung\r\ntâm Văn hóa - Thể dục thể thao địa phương, các tổ chức đoàn thể để có kế hoạch\r\nhoạt động nhằm nâng cao sức khỏe, giáo dục thể chất, thẩm mỹ, phát huy năng\r\nkhiếu cho Trẻ khuyết tật, tạo điều kiện cho tất cả Trẻ khuyết tật được tiếp cận\r\nvà tham gia vào các hoạt động ngoại khóa của nhà trường, chú ý đến những hoạt\r\nđộng nâng cao kỹ năng sống, sinh hoạt hàng ngày và hoạt động giáo dục nghề\r\nnghiệp cho học sinh khuyết tật lớn tuổi.

\r\n\r\n

- Tăng cường các hoạt\r\nđộng giáo dục ngoại khóa , hình thành và nâng cao các kỹ năng sống, kỹ năng xã\r\nhội cho học sinh khuyết tật nhất là các học sinh khuyết tật lớn tuổi, huy động\r\nvà có sự tham gia phối hợp tốt của phụ huynh trong mọi hoạt động của nhà trường.

\r\n\r\n

- Các trường cần có\r\nnhiều hình thức hoạt động phong phú nhân các Ngày lễ có ý nghĩa với nhà trường,\r\nvới học sinh` nhằm tăng cường sự quan tâm của chính quyền địa phương các cấp ,\r\nphát huy sự hợp tác và chia sẻ với Hội Cha mẹ học sinh để giúp đỡ tạo điều kiện\r\ncơ hội học sinh khuyết tật trong học tập, từng bước hòa nhập xã hội . Tổ chức\r\ntốt các hoạt động tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng thông qua các hoạt\r\nđộng có ý nghĩa đối với học sinh khuyết tật.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

LỊCH CÔNG TÁC THÁNG CÔNG TÁC GIÁO DỤC KHUYẾT\r\nTẬT NĂM HỌC 2017 - 2018

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

THÁNG

\r\n
\r\n

NỘI\r\n DUNG CHÍNH

\r\n
\r\n

Tháng 8/2017

\r\n
\r\n

- Tổ chức các lớp\r\n Bồi dưỡng chuyên môn Hè 2017

\r\n

- Tập huấn chuyên\r\n môn về Chương trình Khung giáo dục Tiểu học Trẻ khuyết tật trí tuệ từ lớp 2 đến\r\n lớp 5 (năm 2)

\r\n

- Tập huấn về Âm\r\n nhạc trị liệu (Hà Nội)

\r\n
\r\n

Tháng 9/2017

\r\n
\r\n

- Họp Ban Chỉ đạo\r\n giáo dục Trẻ Khuyết tật và Trẻ có hoàn cảnh khó khăn

\r\n

- Tổng kết năm học\r\n 2016 - 2017.

\r\n

- Triển khai phương\r\n hướng nhiệm vụ năm học 2017-2018.

\r\n

- Dự khai giảng năm\r\n học mới 2017-2018 tại các cơ sở

\r\n

- Đi cơ sở các\r\n trường chuyên biệt nắm bắt hoạt động đầu năm

\r\n

- Dự hội thảo Giáo\r\n dục hòa nhập cho Trẻ rối loạn phát triển phổ tự kỷ (Hà Nội)

\r\n
\r\n

Tháng 10/2017

\r\n
\r\n

- Tập huấn chuyên\r\n môn về Chương trình khung giáo dục Tiểu học cho Trẻ Khuyết tật trí tuệ từ lớp\r\n 2 đến lớp 5 đợt cuối (5 ngày)

\r\n

- Thăm lớp dự giờ\r\n giáo viên thực tập chương trình khung giáo dục tiểu học chuyên biệt tại cơ sở\r\n (5 ngày)

\r\n

- Đi cơ sở nắm bắt\r\n hoạt động Giáo dục hòa nhập bậc học Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở tại\r\n Quận, Huyện.

\r\n

- Ban chỉ đạo làm\r\n việc với Trường PTĐB Nguyễn Đình Chiểu về Đề án xây dựng Trung tâm HTPTGDHN

\r\n
\r\n

Tháng 11/2017

\r\n
\r\n

- Đi cơ sở nắm bắt\r\n hoạt động Giáo dục chuyên biệt tại các trường chuyên biệt Quận, Huyện.

\r\n

- Đi cơ sở dự giờ,\r\n bồi dưỡng chuyên môn giáo viên các trường chuyên biệt

\r\n

- Ban chỉ đạo làm\r\n việc với Trường Chuyên biệt hy Vọng Quận Gò Vấp về Đề án xây dựng Trung tâm\r\n HTPTGDHN

\r\n
\r\n

Tháng 12/2017

\r\n
\r\n

- Đi cơ sở nắm bắt\r\n các hoạt động tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập

\r\n

- Ban chỉ đạo làm\r\n việc với Trường Chuyên biệt Thảo Điền Quận 2 về Đề án xây dựng Trung tâm\r\n HTPTGDHN

\r\n

- Chuyên đề cụm\r\n chuyên môn 1

\r\n
\r\n

Tháng 01/2018

\r\n
\r\n

- Tập huấn công tác\r\n Giáo dục hòa nhập cho các Quận, Huyện

\r\n

- Đi cơ sở nắm bắt\r\n việc thực hiện chương trình khung bậc Tiểu học cho Trẻ Khuyết tật trí tuệ từ\r\n lớp 1 đến lớp 5

\r\n

- Sơ kết Học kỳ I,\r\n triển khai hoạt động Học kỳ II

\r\n

- Họp giao ban Công\r\n tác giáo dục Khuyết tật (họp Ban Chỉ đạo GD Khuyết tật và trẻ em có hoàn cảnh\r\n khó khăn)

\r\n
\r\n

Tháng 02/2018

\r\n
\r\n

- Dự kiến tham quan\r\n học tập mô hình Giáo dục hòa nhập - Giáo dục chuyên biệt tại Thái Lan

\r\n
\r\n

Tháng 3/2018

\r\n
\r\n

- Tập huấn công tác\r\n Giáo dục hòa nhập các Quận, Huyện

\r\n

- Nắm bắt các hoạt\r\n động chuyên môn tại các cơ sở Giáo dục đặc biệt ngoài công lập

\r\n

- Chuyên đề cụm\r\n chuyên môn 2

\r\n
\r\n

Tháng 4/2018

\r\n
\r\n

- Đi cơ sở năm bắt\r\n các hoạt động chuyên môn tại địa phương

\r\n

- Hội thao Học sinh\r\n Khuyết tật cấp thành phố

\r\n
\r\n

Tháng 5/2018

\r\n
\r\n

- Tổng kết hoạt\r\n động Giáo dục Khuyết tật tại các cơ sở. Báo cáo tổng kết năm học 2017 - 2018

\r\n
\r\n

Tháng 6,7&8 /2018

\r\n
\r\n

- Bồi dưỡng chuyên\r\n môn nghiệp vụ Hè 2017 - 2018

\r\n

- Họp Ban chỉ đạo\r\n Giáo dục Khuyết tật và Trẻ em có hoàn cảnh khó khăn

\r\n

- Chuẩn bị hoạt\r\n động Tổng kết năm học 2017 - 2018

\r\n

- Triển khai kế\r\n hoạch năm học 2018 - 2019

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
-\r\n BCĐ\r\n GDKT &TECHCKK Bộ GD&ĐT;
\r\n
- BCĐ thực hiện công\r\n tác NKT TP;
\r\n - Sở LĐTB&XH
\r\n - Giám đốc (để báo cáo);
\r\n - BCĐ GDKT &TECHCKK TP;
\r\n - Phòng GD&ĐT quận, huyện;
\r\n - Đơn vị GDĐB;
\r\n - Trường có HSKT học hòa nhập;
\r\n
- Lưu VT, MN.

\r\n
\r\n

KT.GIÁM ĐỐC
\r\n PHÓ GIÁM ĐỐC
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Bùi Thị Diễm Thu

\r\n Trưởng ban chỉ đạo GDKT&TECHCKKTP

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

Từ khóa: 3910/BC-GDĐT-TiH Báo cáo 3910/BC-GDĐT-TiH Báo cáo số 3910/BC-GDĐT-TiH Báo cáo 3910/BC-GDĐT-TiH của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh Báo cáo số 3910/BC-GDĐT-TiH của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh Báo cáo 3910 BC GDĐT TiH của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 3910/BC-GDĐT-TiH
Loại văn bản Báo cáo
Cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 18/10/2017
Người ký Bùi Thị Diễm Thu
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 3910/BC-GDĐT-TiH
Loại văn bản Báo cáo
Cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 18/10/2017
Người ký Bùi Thị Diễm Thu
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.