Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu08/1998/TT-BLĐTBXH
Loại văn bảnThông tư
Cơ quanBộ Lao động – Thương binh và Xã hội
Ngày ban hành07/05/1998
Người kýNguyễn Thị Hằng
Ngày hiệu lực 22/05/1998
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Đầu tư

Thông tư 08/1998/TT-BLĐTBXH hướng dẫn cách tính số lao động bình quân năm theo Nghị định 07/1998/NĐ-CP thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu08/1998/TT-BLĐTBXH
Loại văn bảnThông tư
Cơ quanBộ Lao động – Thương binh và Xã hội
Ngày ban hành07/05/1998
Người kýNguyễn Thị Hằng
Ngày hiệu lực 22/05/1998
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục
Th«ng t­

BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 08/1998/TT-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 07 tháng 5 năm 1998

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN CÁCH TÍNH SỐ LAO ĐỘNG BÌNH QUÂN NĂM THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 07/1998/NĐ-CP NGÀY 15/1/1998 CỦA CHÍNH PHỦ

Thi hành Nghị định số 07/1998/NĐ-CP ngày 15/1/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi), sau khi có ý kiến của các Bộ, ngành có liên quan, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn cách tính số lao động bình quân năm như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:

Đối tượng áp dụng cách tính số lao động bình quân năm là những đối tượng áp dụng Luật Khuyến khích đầu tư trong nước quy định tại Nghị định số 07/1998/NĐ-CP ngày 15/01/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi).

II. CÁCH TÍNH SỐ LAO ĐỘNG BÌNH QUÂN NĂM:

1. Số lao động bình quân năm được tính theo công thức sau:

L =

Trong đó:

L: là số lao động bình quân năm.

li: là số lao động bình quân của tháng thứ i trong năm.

i: là số nguyên, dương dùng để chỉ tháng thứ i trong năm, từ 1 đến 12.

: là tổng của số lao động bình quân các tháng trong năm.

t: là số tháng trong năm.

Riêng đối với các doanh nghiệp mới bắt đầu hoạt động thì số tháng trong năm được tính theo số tháng thực tế hoạt động trong năm.

Ví dụ 1: Số lao động bình quân từng tháng trong năm của doanh nghiệp A như sau:

Tháng 1: 80 người         Tháng 5: 150 người                   Tháng 9: 120 người

Tháng 2: 95 người         Tháng 6: 140 người                   Tháng 10: 110 người

Tháng 3: 110 người       Tháng 7: 120 người                   Tháng 11: 100 người

Tháng 4: 170 người       Tháng 8: 120 người                   Tháng 12: 90 người

Số lao động bình quân năm của doanh nghiệp A được tính như sau:

L =

80+95+110+170+150+140+120+120+120+110+100+90

= 117,08 (người)

12

Ví dụ 2: doanh nghiệp B bắt đầu hoạt động từ tháng 5 và có số lao động bình quân từng tháng như sau:

Tháng 5: 110 người                   Tháng 9: 120 người      

Tháng 6: 130 người                   Tháng 10: 120 người    

Tháng 7: 90 người                     Tháng 11: 180 người

Tháng 8: 100 người                   Tháng 12: 205 người

Số tháng thực tế hoạt động của doanh nghiệp là 8.

Số lao động bình quân năm được tính như sau:

L =

110 + 130 + 90 + 100 + 120 + 120 + 180 + 205

= 131,87 (người)

8

2. Số lao động bình quân từng tháng được tính theo công thức sau:

li =

Trong đó:

li: là số lao động bình quân của tháng thứ i trong năm.

Xj: là số lao động của ngày thứ j trong tháng. Đây là số lao động thực tế làm việc và số lao động nghỉ việc do: ốm, thai sản, con ốm mẹ nghỉ, tai nạn lao động, phép năm, đi học, nghỉ việc riêng có lương theo bảng chấm công của doanh nghiệp, bao gồm cả cán bộ quản lý và cán bộ của các tổ chức đoàn thể. Đối với ngày nghỉ thì lấy số lao động thực tế làm việc theo bảng chấm công của doanh nghiệp ở ngày trước liền đó, nếu ngày trước đó cũng là ngày nghỉ thì lấy ngày liền kề tiếp theo không phải là ngày nghỉ.

: là tổng của số lao động các ngày trong tháng.

n: là số ngày theo lịch của tháng (không kể doanh nghiệp có làm đủ hay không đủ số ngày trong tháng);

Ví dụ: Tháng 5 năm 1998, có 31 ngày và theo bảng chấm công của doanh nghiệp có số lao động thực tế làm việc hằng ngày như sau:

Ngày 29-4:        93 người

Ngày 30-4:        Ngày nghỉ                     Ngày 16-5:        96 người

Ngày 1-5:          Ngày nghỉ                     Ngày 17-5:        Ngày nghỉ

Ngày 2-5:          90 người                       Ngày 18-5:        98 người

Ngày 3-5:          Ngày nghỉ                     Ngày 19-5:        98 người

Ngày 4-5:          95 người                       Ngày 20-5:        96 người

Ngày 5-5:          95 người                       Ngày 21-5:        97 người

Ngày 6-5:          96 người                       Ngày 22-5:        95 người

Ngày 7-5:          92 người                       Ngày 23-5:        93 người

Ngày 8-5:          90 người                       Ngày 24-5:        Ngày nghỉ

Ngày 9-5:          92 người                       Ngày 25-5:        96 người

Ngày 10-5:        Ngày nghỉ                     Ngày 26-5:        96 người

Ngày 11-5:        95 người                       Ngày 27-5:        95 người

Ngày 12-5:        96 người                       Ngày 28-5:        97 người

Ngày 13-5:        96 người                       Ngày 29-5:        92 người

Ngày 14-5:        92 người                       Ngày 30-5:        96 người

Ngày 15-5:        95 người                       Ngày 31-5:        Ngày nghỉ

Số lao động bình quân của tháng 5 được tính như sau:

L5 =

+90+90+95+95+96+92+90+92+92+95+96+96+92+95+ 96+96+98+98+96+97+95+93+93+96+96+95+97+92+96+96

= 94,48 (người)

31

3. Đối với những doanh nghiệp có số lao động bình quân năm là số lẻ thì việc làm tròn số được áp dụng theo nguyên tắc số học, nếu phần lẻ trên 0,5 thì làm tròn lên số trên. Thí dụ: 99,58 làm tròn lên 100; 49,63 thì làm tròn lên 50; 49,31 thì làm tròn là 49. Đối với số lao động bình quân tháng có số lẻ thì được giữ nguyên sau dấu phẩy hai số và không làm tròn số.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm: theo dõi, kiểm tra theo quy định của pháp luật về cách tính lao động bình quân quy định tại Thông tư này đối với tất cả các doanh nghiệp thuộc đối tượng áp dụng Thông tư này đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Các doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo số lao động bình quân năm với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương sở tại.

3. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Trong quá trình thực hiện Thông tư này có gì vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét giải quyết.

 

 

Nguyễn Thị Hằng

(Đã ký)

 

Từ khóa:08/1998/TT-BLĐTBXHThông tư 08/1998/TT-BLĐTBXHThông tư số 08/1998/TT-BLĐTBXHThông tư 08/1998/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hộiThông tư số 08/1998/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hộiThông tư 08 1998 TT BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu08/1998/TT-BLĐTBXH
                            Loại văn bảnThông tư
                            Cơ quanBộ Lao động – Thương binh và Xã hội
                            Ngày ban hành07/05/1998
                            Người kýNguyễn Thị Hằng
                            Ngày hiệu lực 22/05/1998
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi