Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Đầu tư

Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2024 phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn đầu tư công năm 2025 tỉnh Thái Bình

Value copied successfully!
Số hiệu 63/NQ-HĐND
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan Tỉnh Thái Bình
Ngày ban hành 12/12/2024
Người ký Nguyễn Tiến Thành
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 63/NQ-HĐND

Thái Bình, ngày 12 tháng 12 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2025 TỈNH THÁI BÌNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ CHÍN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thái Bình;

Căn cứ Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 09 tháng 6 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 cho Dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc của Công an các xã trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025;

Thực hiện Kết luận số 356-KL/TU ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Hội nghị Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khoá XX về kết quả lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị năm 2024, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu năm 2025.

Xét Báo cáo số 191/BC-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện Kế hoạch đầu tư công, Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024, dự kiến kế hoạch năm 2025; Báo cáo thẩm tra số 59/BC-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn đầu tư công năm 2025 với tổng số vốn là 11.532.836 triệu đồng, cụ thể như sau:

1. Kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương: 6.169.466 triệu đồng, trong đó:

a) Vốn trung ương trong nước: 6.114.466 triệu đồng, bao gồm:

- Bố trí cho Dự án tuyến đường bộ cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng, đoạn qua tỉnh Nam Định và Thái Bình (vốn tăng thu ngân sách trung ương): 5.700.000 triệu đồng.

- Hỗ trợ theo ngành, lĩnh vực: 259.497 triệu đồng.

 (Chi tiết tại Biểu 3 kèm theo).

- Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia: 154.969 triệu đồng.

(Chi tiết tại Biểu 7 kèm theo).

b) Vốn nước ngoài: 55.000 triệu đồng.

(Chi tiết tại Biểu 6 kèm theo).

Đối với nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ, giao Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Chính phủ và các bộ, ngành trung ương. Căn cứ thông báo của Chính phủ và ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh phương án kế hoạch vốn và quyết định phân bổ chi tiết để triển khai thực hiện.

2. Kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách tỉnh: 5.183.989 triệu đồng, trong đó:

a) Thực hiện các nhiệm vụ chung: 198.591 triệu đồng, bao gồm:

- Trả vay ngân hàng công thương (Bệnh viện Nhi): 20.000 triệu đồng.

- Trả nợ dự án REII: 12.791 triệu đồng.

- Thực hiện cơ chế chính sách của tỉnh: 150.000 triệu đồng (nước sạch, thắp sáng đường quê, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu,…).

- Đối ứng các dự án ODA: 15.000 triệu đồng (trong đó thu hồi tạm ứng 300 triệu đồng)

 (Chi tiết tại Biểu 6 kèm theo).

- Trả nợ gốc vay lại vốn vay nước ngoài dự án VILG: 800 triệu đồng.

b) Bố trí cho các dự án hoàn thành: 753.418 triệu đồng.

(Chi tiết tại Biểu 1 kèm theo)

c) Bố trí cho các dự án chuyển tiếp: 199.628 triệu đồng (trong đó thu hồi tạm ứng 2.500 triệu đồng; trả vay Quỹ phát triển đất 6.956 triệu đồng).

 (Chi tiết tại Biểu 2 kèm theo).

d) Bố trí đối ứng các dự án PPP: 1.063.805 triệu đồng

 (Chi tiết tại mục I, Biểu 3 kèm theo)

đ) Bố trí đối ứng các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương: 540.215 triệu đồng.

(Chi tiết tại mục II, Biểu 3 kèm theo).

e) Vốn sửa chữa lớn, chuẩn bị đầu tư: 141.269 triệu đồng.

g) Bổ sung vốn ủy thác sang chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh: 50.000 triệu đồng.

h) Hỗ trợ từ nguồn thu tiền sử dụng đất ngân sách cấp tỉnh cho các huyện, thành phố theo Nghị quyết số 11/2024/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định cơ chế hỗ trợ nguồn thu tiền sử dụng đất ngân sách cấp tỉnh được hưởng cho các địa phương trong giai đoạn 2024-2025: 403.000 triệu đồng.

i) Hỗ trợ bổ sung qua ngân sách huyện: 504.700 triệu đồng.

(Chi tiết tại Biểu 5 kèm theo).

k) Bố trí cho các dự án khởi công mới năm 2025: 1.329.363 triệu đồng, (trong đó thu hồi tạm ứng 6.500 triệu đồng).

 (Chi tiết tại Biểu 4 kèm theo).

3. Vốn đầu tư phát triển phân cấp cho các huyện, thành phố: 179.381 triệu đồng, cụ thể như sau:

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Đơn vị

Phân cấp cho các huyện, thành phố năm 2025

Ghi chú

1

Thành phố Thái Bình

13.555

 

2

Huyện Quỳnh Phụ

24.168

 

3

Huyện Hưng Hà

24.115

 

4

Huyện Đông Hưng

24.121

 

5

Huyện Thái Thụy

26.601

 

6

Huyện Tiền Hải

23.006

 

7

Huyện Kiến Xương

22.167

 

8

Huyện Vũ Thư

21.648

 

 

Tổng cộng

179.381

 

Các huyện, thành phố sử dụng nguồn vốn đầu tư công được phân cấp để thanh toán nợ xây dựng cơ bản, bố trí cho công trình thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện đã được Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép triển khai thực hiện và đồng ý hỗ trợ từ ngân sách tỉnh; công trình dở dang và nhiệm vụ trọng điểm khác của địa phương.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh:

1. Tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.

2. Đối với các nhiệm vụ chưa phân bổ chi tiết, Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ quy định của pháp luật, tình hình triển khai thực hiện phân bổ chi tiết cho các nhiệm vụ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

3. Đối với các dự án khởi công mới thuộc cấp tỉnh quản lý: Chỉ đạo các Chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan khẩn trương hoàn thiện các thủ tục đầu tư theo đúng quy định của pháp luật; chỉ giao chi tiết kế hoạch vốn năm 2025 cho các dự án khi đảm bảo đủ điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư công.

4. Đối với các dự án đầu tư công thuộc cấp huyện quản lý, được ngân sách tỉnh hỗ trợ bổ sung qua ngân sách huyện: Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm bổ sung nguồn vốn ngân sách cấp huyện, nguồn vốn hợp pháp khác để triển khai, hoàn thành dự án bảo đảm tiến độ, không để phát sinh nợ xây dựng cơ bản; quản lý, sử dụng nguồn vốn được hỗ trợ bảo đảm hiệu quả, tránh thất thoát, lãng phí.

5. Đối với nguồn tăng thu tiền sử dụng đất thực hiện điều hành ngân sách và thanh toán theo tiến độ thu tiền sử dụng đất năm 2025.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Khóa XVII Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Tiến Thành


Biểu 1. DANH MỤC DỰ ÁN HOÀN THÀNH
(Kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH

QĐ đầu tư/QĐ đầu tư điều chỉnh

Tổng mức đầu tư

KH ĐTC trung hạn 2021-2025 ngân sách tỉnh còn lại

Kế hoạch năm 2025

Tổng số

Trong đó

Nguồn vốn

Thanh toán Nợ XDCB

Thu hồi tạm ứng

Cân đối

Tăng thu tiền sử dụng đất

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

 

TỔNG SỐ

 

9.932.137

810.003

753.418

49

700.000

53.418

700.000

I

DỰ ÁN HOÀN THÀNH ĐÃ PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN

 

4.790.653

700.349

700.049

49

700.000

49

700.000

1

Dự án tuyến đường bộ nối hai tỉnh Thái Bình - Hà Nam với đường cao tốc cầu Giẽ Ninh Bình

45/QĐ-UBND ngày 14/01/2010; 1388/QĐ-UBND ngày 20/6/2014

4.666.049

700.000

700.000

 

700.000

 

700.000

2

Tuyến đường kết nối cầu sông Hóa với tuyến đường bộ ven biển, đoạn từ cầu sông Hóa đến Quốc lộ.37 mới, huyện Thái Thụy

1857/QĐ-UBND ngày 30/7/2021

124.604

349

49

49

 

49

 

II

DỰ ÁN HOÀN THÀNH CHƯA PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN

 

5.141.484

109.654

53.369

-

-

53.369

-

1

Tuyến đường bộ từ Thành phố Thái Bình đi cầu Nghìn (theo hình thức PPP)

1658/QĐ-UBND ngày 12/6/2020

2.586.830

22.800

22.800

 

 

22.800

 

2

Đầu tư xây dựng tuyến đường từ thành phố Thái Bình qua cầu Tịnh Xuyên đến huyện Hưng Hà

3096/QĐ-UBND ngày 28/10/2016; 1674/QĐ-UBND ngày 15/6/2020; 1449/QĐ-UBND ngày 18/6/2021

586.608

21.244

3.000

 

 

3.000

 

3

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 455, đoạn từ xã An Dục, huyện Quỳnh Phụ đến đường tỉnh 456, huyện Thái Thụy

3068/QĐ-UBND ngày 08/12/2021; 1136/QĐ-UBND ngày 31/5/2022

194.026

35.967

4.766

 

 

4.766

 

4

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 452 (đường 224 cũ) đoạn từ ngã tư La đến đường nối hai tỉnh Thái Bình - Hà Nam, tỉnh Thái Bình

3110/QĐ-UBND ngày 28/11/2017; 2196/QĐ-UBND ngày 12/8/2019; 1444/QĐ-UBND ngày 18/6/2021

101.427

1.391

530

 

 

530

 

5

Dự án cải tạo, nâng cấp đường tránh trú bão, cứu hộ, cứu nạn, phát triển kinh tế biển và đảm bảo an ninh quốc phòng ven biển phía nam tỉnh Thái Bình (đường 221A)

2624/QĐ-UBND ngày 15/10/2018; 1451/QĐ-UBND ngày 18/6/2021

734.295

7.184

3.823

 

 

3.823

 

6

Dự án xử lý cấp bách kè Lão Khê (Giai đoạn 1, từ K0+00 đến K1+00 đê Hữu Luộc) huyện Hưng Hà

2169/QĐ-UBND ngày 30/9/2022

23.253

1.288

1.288

 

 

1.288

 

7

Dự án đầu tư xây dựng một số công trình hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Tiền Hải (xây dựng đường số 1, đường số 5)

718/QĐ-UBND ngày 15/3/2019; 2826/QĐ-UBND ngày 08/10/2019; 68/QĐ-UBND ngày 12/01/2023

25.082

126

126

 

 

126

 

8

Dự án đầu tư xây dựng, hoàn thiện nền tảng Chính quyền điện tử tỉnh Thái Bình

3055/QĐ-UBND ngày 27/10/2016; 1666/QĐ-UBND ngày 12/7/2021

45.000

82

82

 

 

82

 

9

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường tỉnh 455 (đường 216 cũ) đoạn từ xã Quỳnh Nguyên đến xã Quỳnh Mỹ, huyện Quỳnh Phụ

953/QĐ-UBND ngày 01/4/2020

78.170

2.787

668

 

 

668

 

10

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường tỉnh 455 (đường 216 cũ) đoạn từ đường Thái Bình - Hà Nam đến đường vào UBND xã Tây Đô, huyện Hưng Hà

2000/QĐ-UBND ngày 15/8/2018; 3372/QĐ-UBND ngày 15/12/2020

99.978

373

174

 

 

174

 

11

Nhà khám chữa bệnh, trung tâm lọc máu, nhà cận lâm sàng, nhà hành chính và các hạng mục phụ trợ thiết yếu trên khu đất mở rộng - Bệnh viện đa khoa huyện Tiền Hải

1487/QĐ-UBND ngày 23/6/2021

61.096

834

834

 

 

834

 

12

Xây dựng nhà học và phục vụ học tập, các hạng mục phụ trợ Trường THPT Bắc Duyên Hà

2450/QĐ-UBND ngày 31/10/2022

17.597

3.030

3.030

 

 

3.030

 

13

Xây dựng nhà học và phục vụ học tập, các hạng mục phụ trợ Trường THPT Nguyễn Trãi

2451/QĐ-UBND ngày 31/10/2022

17.597

2.897

2.597

 

 

2.597

 

14

Cải tạo, sửa chữa nhà học 3 tầng, 24 phòng và Nhà Hiệu bộ Trường THPT Thái Ninh

2988/QĐ-UBND ngày 23/12/2022

7.786

741

741

 

 

741

 

15

Xử lý cấp bách trạm bơm tiêu úng cống Múc tại K192+270 tại đê tả Hồng Hà 2, xã Minh Tân, huyện Kiến Xương

1861/QĐ-UBND ngày 4/7/2019; 2150/QĐ-UBND ngày 27/7/2020

14.741

37

37

 

 

37

 

16

GPMB tuyến đường nối từ QL10 (tuyến tránh S1) đến đường Thái Bình - Hà Nam

48/QĐ-UBND ngày 18/8/2016

40.000

1.911

1.911

 

 

1.911

 

17

Dự án doanh trại Sở Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh Thái Bình

338/QĐ-BQP ngày 23/01/2019; 4099/QĐ-BQP ngày 20/9/2019

122.500

3.300

3.300

 

 

3.300

 

18

Dự án đầu tư xây dựng công trình sửa chữa, nâng cấp đường Nguyễn Mậu Kiến (đoạn qua Khu công nghiệp Phúc Khánh) thành phố Thái Bình

546/QĐ-UBND ngày 04/3/2016

16.974

490

490

 

 

490

 

19

Quảng trường Thái Bình xây dựng tượng đài "Bác Hồ với nông dân" công trình san lấp mặt bằng, đắp núi cảnh quan (giai đoạn 1)

572/QĐ-UBND ngày 28/3/2014; 1865/QĐ- UBND ngày 17/8/2015

368.525

3.172

3.172

 

 

3.172

 

 

Biểu 2. DANH MỤC DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP SỬ DỤNG NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH

QĐ đầu tư/QĐ đầu tư điều chỉnh

Tổng mức đầu tư

Kế hoạch vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025

Kế hoạch năm 2025

KH ĐTC trung hạn 2021-2025 ngân sách tỉnh đã phê duyệt

KH ĐTC trung hạn 2021-2025 ngân sách tỉnh còn lại

TỔNG SỐ

Trong đó

Nguồn vốn

Thu hồi tạm ứng

Trả vay Quỹ PT đất

Cân đối

Tiết kiệm chi

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

 

Tổng số

 

1.573.004

899.058

200.643

199.628

2.500

6.956

177.711

21.917

1

Đầu tư xây dựng nhà điều trị và thực hành lâm sàng Bệnh viện đa khoa Trường cao đẳng y tế Thái Bình

2311/QĐ-UBND ngày 14/10/2022

86.199

16.199

16.199

16.199

 

 

15.500

699

2

Nạo vét, kè bờ kênh Bồng Tiên, huyện Vũ Thư

2808/QĐ-UBND ngày 05/12/2022; 1679/QĐ-UBND ngày 14/10/2024

34.997

35.000

15.315

15.000

 

 

14.500

500

3

Xử lý cấp bách kè Thái Hạc (đoạn từ K181 đến K182+500), đê tả Hồng Hà II, huyện Vũ Thư

2822/QĐ-UBND ngày 06/12/2022

13.140

13.140

1.440

1.140

 

 

1.140

 

4

Đường tỉnh 452 (nay là đường tỉnh 452A) từ thị trấn Quỳnh Côi đi xã Quỳnh Ngọc, huyện Quỳnh Phụ

2689/QĐ-UBND ngày 25/11/2022

175.604

140.000

13.251

12.851

 

 

12.851

 

5

Xử lý sạt lở bờ kênh Đồng Cống xã Liên Hoa, huyện Đông Hưng

1106/QĐ-UBND ngày 08/7/2024

13.566

12.950

12.950

12.950

2.500

 

12.950

 

6

Cải tạo nâng cấp đường cứu hộ, cứu nạn liên xã Quang Bình, Quang Minh, Minh Tân, Bình Thanh huyện Kiến Xương

2056/QĐ-UBND ngày 14/10/2011; 2435/QĐ-UBND ngày 28/9/2018

341.755

95.000

23.000

23.000

 

 

23.000

 

7

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH.61 đoạn từ ngã ba Giếng Đầu và đường ĐH.59 đoạn từ đường Thái Bình - Hà Nam đi di tích lịch sử Quốc gia đền Tiên La, huyện Hưng Hà

6314/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

152.459

96.769

22.269

22.269

 

 

22.269

 

8

Hạ tầng kỹ thuật Khu trung tâm thành phố Thái Bình tại phường Lê Hồng Phong và phường Bồ Xuyên, thành phố Thái Bình

1585/QĐ-UBND ngày 21/7/2023

341.410

300.000

9.819

9.819

 

6.956

9.101

718

9

Xây dựng tuyến đường vào Cụm công nghiệp Ninh An, huyện Kiến Xương (giai đoạn 1)

4592/QĐ-UBND ngày 22/12/2023

90.843

45.000

15.000

15.000

 

 

15.000

 

10

Cải tạo đường Lê Quý Đôn, đoạn từ đường Trần Thái Tông đến đường Trần Thủ Độ, thành phố Thái Bình

1982/QĐ-UBND ngày 31/8/2023

52.153

20.000

400

400

 

 

400

 

11

Xây dựng nhà học 4 tầng, 20 phòng học Trường THPT Nam Tiền Hải

2328/QĐ-UBND ngày 23/10/2023

22.979

20.000

11.000

11.000

 

 

11.000

 

12

Đường từ khu dân cư kiểu mẫu xã Minh Khai đi đường tỉnh ĐT.454 huyện Hưng Hà

8079/QĐ-UBND ngày 14/11/2023

75.132

45.000

30.000

30.000

 

 

20.000

10.000

13

Đường nối từ đường tỉnh ĐT.452 qua xã Duyên Hải huyện Hưng Hà đi xã Châu Sơn, huyện Quỳnh Phụ (Nâng cấp, cải tạo tuyến đường ĐH.69 huyện Hưng Hà)

8074/QĐ-UBND ngày 14/11/2023

172.767

60.000

30.000

30.000

 

 

20.000

10.000

 

Biểu 3. DANH MỤC DỰ ÁN PPP, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NSTW TRONG NƯỚC VÀ ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH

QĐ đầu tư/QĐ đầu tư điều chỉnh

Tổng mức đầu tư

KH ĐTC trung hạn giai đoạn 2021-2025 còn lại

Kế hoạch năm 2025

TỔNG SỐ

Trong đó

TỔNG SỐ

NSTW

Ngân sách tỉnh

NSTW

Ngân sách tỉnh

Tổng số

Nguồn vốn

Tiết kiệm chi

Thu tiền sử dụng đất

Tăng thu tiền sử dụng đất

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

Tổng số

 

19.179.327

9.260.621

6.489.580

2.771.041

7.563.517

5.959.497

1.604.020

330.000

673.097

600.923

I

Dự án PPP

 

13.086.885

8.024.882

6.200.000

1.824.882

6.763.805

5.700.000

1.063.805

-

462.882

600.923

1

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng, đoạn qua tỉnh Nam Định và Thái Bình theo phương thức PPP (CT.08)

1680/QĐ-TTg ngày 25/12/2023; 1799/QĐ-UBND ngày 31/10/2024

9.337.000

7.062.000

6.200.000

862.000

5.800.923

5.700.000

100.923

 

 

100.923

2

Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển tỉnh Thái Bình

348/QĐ-TTg ngày 28/3/2018; 2344/QĐ-UBND ngày 19/8/2018

3.749.885

962.882

-

962.882

962.882

-

962.882

 

462.882

500.000

II

Dự án sử dụng vốn NSTW

 

6.092.442

1.235.739

289.580

946.159

799.712

259.497

540.215

330.000

210.215

-

1

Đầu tư xây dựng các tuyến đường trục kết nối với các khu chức năng trong khu kinh tế tỉnh Thái Bình

509/QĐ-UBND ngày 09/3/2022; 31/NQ-HĐND, 11/7/2024

3.157.000

500.000

-

500.000

100.000

-

100.000

100.000

-

 

2

Đường vành đai phía Nam thành phố Thái Bình đoạn từ cầu ngang S1 đến đường Chu Văn An kéo dài

256/QĐ-UBND ngày 26/01/2022; 1983/QĐ-UBND, 22/11/2024

1.038.968

180.500

11.492

169.008

180.500

11.492

169.008

50.000

119.008

 

3

Đầu tư xây dựng tuyến đường tỉnh 454 (đường 223) đoạn từ Thành phố Thái Bình đến cầu Sa Cao

3709/QĐ-UBND ngày 31/12/2020

559.386

132.300

79.664

52.636

132.300

79.664

52.636

35.000

17.636

 

4

Xử lý cấp bách tuyến đê I xã Bình Thanh, xã Bình Định, xã Hồng Tiến, huyện Kiến Xương

2858/QĐ-UBND ngày 26/12/2023

325.518

95.000

94.000

1.000

95.000

94.000

1.000

1.000

-

 

5

Xây dựng cơ sở vật chất phục vụ công tác đào tạo nghề để tạo việc làm cho người khuyết tật tại Trường Trung cấp nghề cho người khuyết tật Thái Bình

2980/QĐ-UBND ngày 20/10/2016; 2402QĐ-UBND ngày 29/8/2019; 1397QĐ-UBND ngày 14/6/2021; 2465QĐ-UBND ngày 06/11/2023

71.122

43.032

19.000

24.032

43.032

19.000

24.032

15.000

9.032

 

6

Xây dựng kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Thái Bình

1325/QĐ-UBND ngày 30/6/2023

95.196

44.896

9.000

35.896

44.896

9.000

35.896

25.000

10.896

 

7

Nạo vét và kè sông 223 huyện Hưng Hà

2581/QĐ-UBND ngày 22/10/2021

84.442

36.837

3.585

33.252

36.837

3.585

33.252

20.000

13.252

 

8

Khu thực nghiệm sinh học công nghệ cao tỉnh Thái Binh tại xã Minh Quang huyện Vũ Thư tỉnh Thái Bình (giai đoạn 1)

3340/QĐ-UBND ngày 27/12/2021

70.334

42.756

42.756

-

42.756

42.756

-

 

-

 

9

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 452 (đường 224) đoạn từ QL39 xã Minh Khai đến đường ĐH.62 xã Chí Hòa, huyện Hưng Hà

3438/QĐ-UBND ngày 31/12/2021

119.080

26.748

-

26.748

26.748

-

26.748

18.000

8.748

 

10

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 452 (đường 224) đoạn từ đường Thái Bình - Hà Nam đến xã Dân Chủ, huyện Hưng Hà

227/QĐ-UBND ngày 25/01/2022

120.011

24.155

-

24.155

24.155

-

24.155

15.000

9.155

 

11

Đường cứu hộ cứu nạn qua xã Tân Phong, huyện Vũ Thư, đoạn từ đường tỉnh 454 (đường 223 cũ) đến đê sông Trà Lý

2639/QĐ-UBND ngày 29/10/2021

91.086

12.027

-

12.027

12.027

-

12.027

8.000

4.027

 

12

Nâng cấp, cải tạo đường tỉnh 464 (đường 221D), đoạn từ xã Đông Xuyên đến đường ven biển, xã Đông Minh, huyện Tiền Hải

2279/QĐ-UBND ngày 17/9/2021

89.357

14.657

-

14.657

14.657

-

14.657

10.000

4.657

 

13

Nâng cấp cải tạo tuyến đường ĐH.65A, ĐH.65B huyện Hưng Hà; Đoạn từ QL 39 (km46+100) đến đường ĐH.59 đi di tích lịch sử quốc gia đền Tiên La, huyện Hưng Hà

2709/QĐ-UBND ngày 10/6/2021; 2189/QĐ-UBND ngày 26/4/2024

180.941

36.804

-

36.804

36.804

 

36.804

23.000

13.804

 

14

Dự án đầu tư nâng cao năng lực kiểm nghiệm, kiểm định chất lượng thuốc - mỹ phẩm - thực phẩm và đầu tư nâng cấp trang thiết bị Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh

3058/QĐ-UBND ngày 28/10/2016; 2301/QĐ-UBND ngày 19/8/2019; 1645/QĐ-UBND ngày 08/7/2021

45.000

23.170

16.715

6.455

5.000

-

5.000

5.000

 

 

15

Dự án nâng cấp trang thiết bị y tế phục vụ công tác xét nghiệm tại Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Thái Bình

3059/QĐ-UBND ngày 28/10/2016; 2302/QĐ-UBND ngày 19/8/2019; 1646/QĐ-UBND ngày 08/7/2021

45.000

22.858

13.369

9.489

5.000

-

5.000

5.000

 

 

 

Biểu 4. DANH MỤC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI SỬ DỤNG NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH

QĐ chủ trương đầu tư/QĐ đầu tư

Tổng mức đầu tư

KH ĐTC trung hạn 2021-2025 NST đã duyệt

Kế hoạch năm 2025

TỔNG SỐ

Trong đó: Thu hồi tạm ứng

Nguồn vốn

Tiết kiệm chi

Thu tiền sử dụng đất

Tăng thu tiền sử dụng đất

A

B

 

1

2

3

4

5

6

7

 

TỔNG SỐ

 

13.815.859

2.329.343

1.329.363

6.500

398.083

484.553

446.727

1

Nâng cấp đường Kỳ Đồng, thành phố Thái Bình (đoạn từ đường Trần Thủ Độ đến đường Trần Thái Tông)

39/NQ-HĐND ngày 24/8/2022; 1155/QĐ- UBND ngày 22/7/2024

41.952

32.000

32.000

 

17.500

14.500

 

2

Nạo vét luồng vào cảng cá, khu vực cảng và một số công trình trên cảng cá Tân Sơn, huyện Thái Thuỵ

1142/QĐ-UBND ngày 26/4/2023

76.980

15.000

15.000

2.500

10.000

5.000

 

3

Trụ sở làm việc Trạm cảnh sát giao thông đường thủy thành phố

219/QĐ-UBND ngày 07/10/2024

6.297

6.000

6.000

 

6.000

 

 

4

Xử lý cấp bách đoạn đê biển số 5 từ K16+379,4 đến K16+479,4 (cống Nam Cường cũ) huyện Tiền Hải

1022/QĐ-UBND ngày 25/6/2024; 1868/QĐ- UBND ngày 08/11/2024

9.087

8.900

8.900

 

5.583

3.317

 

5

Đầu tư xây dựng công trình Nhà công vụ Tỉnh ủy Thái Bình

181/QĐ-UBND ngày 20/2/2024; 1830/QĐ- UBND ngày 05/11/2024

14.663

14.950

14.663

4.000

12.000

2.663

 

6

Nạo vét và kè chống sạt lở bờ kênh Hoàng Á Huy, huyện Đông Hưng

09/NQ-HĐND ngày 10/4/2024; 2065/QĐ- UBND ngày 04/12/2024

48.941

25.000

25.000

 

15.000

10.000

 

7

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT.464 đoạn từ nút giao đường ven biển đến đường ĐT.465; đoạn tuyến nhánh từ nút giao với đường ĐH.34 đến trường THPT Đông Tiền Hải, huyện Tiền Hải

10/NQ-HĐND ngày 14/4/2024

89.974

28.000

28.000

 

15.000

13.000

 

8

Bệnh viện đa khoa tỉnh Thái Bình tại Khu trung tâm y tế tỉnh

47/NQ-HĐND ngày 04/10/2024

2.733.000

100.000

100.000

 

50.000

36.073

13.927

9

Đầu tư tuyến đường từ Thành phố Thái Bình đi cầu Nghìn theo hình thức đầu tư công

51/NQ-HĐND ngày 04/10/2024

2.220.000

1.000.000

500.000

 

 

400.000

100.000

10

Xử lý cấp bách kè chống sạt lở và cứng hóa mái bờ sông Kiến Giang đoạn từ xã Vũ Quý đến thị trấn Kiến Xương, huyện Kiến Xương

35/NQ-HĐND ngày 11/7/2020; 718/QĐ-UBND ngày 17/5/2024

299.996

45.000

30.000

 

 

 

30.000

11

Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp một số hạng mục công trình của Bệnh viện đa khoa Phụ Dực, Bệnh viện đa khoa huyện Tiền Hải và Bệnh viện đa khoa Nam Tiền Hải

48/NQ-HĐND ngày 04/10/2024

19.756

12.000

12.000

 

7.000

 

5.000

12

Cải tạo, nâng cấp Trường Chính trị Thái Bình

49/NQ-HĐND ngày 04/10/2024

55.345

18.000

18.000

 

10.000

 

8.000

13

Đầu tư xây dựng Nhà học và phục vụ học tập, các hạng mục phụ trợ Trường Trung học phổ thông Hưng Nhân

08/NQ-HĐND ngày 10/4/2024

46.020

23.000

18.000

 

10.000

 

8.000

14

Bảo tàng tỉnh Thái Bình

06/NQ-HĐND ngày 13/5/2019

269.650

50.000

35.000

 

 

 

35.000

15

Cải tạo, sửa chữa Nhà A4 thành phòng học, Ký túc xá 4 tầng thành phòng chức năng và đầu tư xây dựng một số hạng mục phụ trợ Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình

1150/QĐ-UBND ngày 19/7/2024

14.891

10.000

10.000

 

5.000

 

5.000

16

Đầu tư xây dựng kè bảo vệ đê phía sông, đoạn từ K0+350 đến K0+750 và đắp tôn cao, hoàn thiện mặt cắt đê từ K0+400 đến K2+000, đê cửa sông Hữu Hóa thuộc địa phận xã Thụy Quỳnh, huyện Thái Thụy

41/NQ-HĐND ngày 29/8/2024; 2081/QĐ- UBND ngày 06/12/2024

31.992

12.000

12.000

 

6.000

 

6.000

17

Đầu tư xây dựng công trình Khoa hồi sức cấp cứu, Khu kỹ thuật (chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng, xét nghiệm, khu phòng mổ) Bệnh viện đa khoa huyện Kiến Xương

07/NQ-HĐND ngày 10/4/2024

40.000

20.000

15.000

 

7.500

 

7.500

18

Đầu tư xây dựng Nhà điều trị truyền nhiễm và một số hạng mục phụ trợ của Bệnh viện đa khoa huyện Vũ Thư, Bệnh viện đa khoa Thái Ninh và Bệnh viện đa khoa Đông Hưng

42/NQ-HĐND ngày 29/8/2024

48.000

30.400

15.000

 

7.500

 

7.500

19

Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc của Công an các xã trên địa bàn tỉnh Thái Bình

05/NQ-HĐND ngày 10/4/2024; 287/QĐ-UBND ngày 06/12/2024

253.284

130.000

20.000

 

7.000

 

13.000

20

Hạ tầng kỹ thuật Khu cơ quan hành chính tỉnh tại phường Hoàng Diệu, thành phố Thái Bình

17/NQ-HĐND ngày 09/6/2023

309.230

150.000

100.000

 

50.000

 

50.000

21

Cải tạo, sửa chữa các hạng mục công trình Tổng kho Hậu cần kỹ thuật trong khu vực phòng thủ tỉnh

486/QĐ-UBND ngày 12/4/2024

14.800

14.800

14.800

 

7.000

 

7.800

22

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ thành phố Thái Bình đi Cồn Vành, đoạn từ thành phố Thái Bình đến Quốc lộ 37B

10/NQ-HĐND ngày 29/4/2022

2.504.000

154.293

50.000

 

 

 

50.000

23

Tuyến đường từ thành phố Thái Bình đi huyện Hưng Hà kết nối với tỉnh Hưng Yên (giai đoạn 1 - GPMB)

 

4.148.000

300.000

150.000

 

150.000

 

 

24

Nâng cấp tuyến đê hữu Trà Lý giai đoạn 1 từ K24+670 đến K26+265, thành phố Thái Bình

 

520.000

130.000

100.000

 

 

 

100.000

 

Biểu 5. DANH MỤC DỰ ÁN HỖ TRỢ BỔ SUNG QUA NGÂN SÁCH HUYỆN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH

QĐ chủ trương đầu tư/QĐ đầu tư

Tổng mức đầu tư

KH ĐTC trung hạn 2021-2025 ngân sách tỉnh đã được phê duyệt

KH ĐTC trung hạn 2021-2025 ngân sách tỉnh còn lại

Năm 2025

Tổng số

Nguồn vốn

Thu tiền sử dụng đất

Tăng thu tiền sử dụng đất

A

B

C

1

2

3

4

5

6

 

TỔNG SỐ

 

2.419.434

666.700

519.700

504.700

252.350

252.350

A

HỖ TRỢ CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM CẤP HUYỆN TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 62/NQ-HĐND NGÀY 11/10/2021

 

529.116

200.000

53.000

53.000

26.500

26.500

1

Nâng cấp, cải tạo đường ĐH.53 đoạn từ QL10 đến cầu Lan xã Đông Vinh, huyện Đông Hưng

9632/QĐ-UBND ngày 27/12/2021

69.152

40.000

10.000

10.000

5.000

5.000

2

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH.61A, ĐH.67A; đoạn từ đường QL39 đến đường ĐH.65, huyện Hưng Hà

7238/QĐ-UBND ngày 23/9/2021

89.904

40.000

10.000

10.000

5.000

5.000

3

Đường quy hoạch số 2 (đoạn từ tuyến đường bộ ven biển đến đường tỉnh ĐT.461)

5166/QĐ-UBND ngày 10/11/2021

194.710

40.000

10.000

10.000

5.000

5.000

4

Cải tạo, nâng cấp đường Bình Thanh - Bình Định - Hồng Tiến huyện Kiến Xương

3920/QĐ-UBND ngày 22/12/2021

119.960

40.000

13.000

13.000

6.500

6.500

5

Đường cứu hộ cứu nạn từ đê sông Hồng đến UBND xã Nam Hải, huyện Tiền Hải

8489/QĐ-UBND ngày 19/11/2021

55.390

40.000

10.000

10.000

5.000

5.000

B

HỖ TRỢ CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN BỔ SUNG TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 52/NQ-HĐND NGÀY 04/10/2024

 

1.890.318

466.700

466.700

451.700

225.850

225.850

1

Đường vào thôn Trà Bôi, xã Thụy Liên, huyện Thái Thụy (đường vào khu Nhà ở xã hội, KCN Liên Hà Thái)

2224/QĐ-UBND ngày 02/8/2024

39.729

20.000

20.000

20.000

10.000

10.000

2

Nâng cấp, cải tạo đường ĐH.36 từ đường ĐH.31 Đông Trung đi Đông Phong đến ĐT.465 xã Đông Cơ, huyện Tiền Hải

3264/QĐ-UBND ngày 25/6/2024

48.700

30.000

30.000

30.000

15.000

15.000

3

Đường Vành đai (Vũ Trọng) kéo dài cắt đường 8B xã An Ninh, huyện Tiền Hải

5472/QĐ-UBND ngày 18/8/2022

151.000

30.000

30.000

30.000

15.000

15.000

4

Nâng cấp đường phố Hoa Diêm và đường vào khu nhà ở thương mại (OĐT-19), thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy

2235/QĐ-UBND ngày 08/8/2024

95.360

50.000

50.000

50.000

25.000

25.000

5

Xây dựng đường Hùng Vương (đoạn từ cầu qua kênh Cổ Rồng đến đường ĐH.33), Tiền Hải

4695/QĐ-UBND ngày 16/9/2024

68.000

30.000

30.000

30.000

15.000

15.000

6

Xây dựng đường kết nối vào khu thiết chế công đoàn, huyện Vũ Thư

7371/QĐ-UBND ngày 16/11/2023

42.936

14.000

14.000

14.000

7.000

7.000

7

Xây dựng tuyến đường kết nối khu DTLS quốc gia đình - Đền làng Cổ Trai xã Hồng Minh với khu DTLS cách mạng Trường Vỵ Sỹ và đền thờ Diệu Dung công chúa xã Chí Hòa, huyện Hưng Hà

6679/QĐ-UBND ngày 21/10/2024

168.897

15.000

15.000

15.000

7.500

7.500

8

Tuyến đường từ đường ĐT.454 (chân cầu Tịnh Xuyên) đi khu di tích lịch sử Hành Cung Lỗ Giang và khu lưu niệm nhà bác học Lê Quý Đôn, huyện Hưng Hà (GĐ II)

5980/QĐ-UBND ngày 4/10/2024

89.826

15.000

15.000

15.000

7.500

7.500

9

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH.61A, ĐH.67A; đoạn từ đường QL39 đến đường ĐH.65, huyện Hưng Hà (*)

6364/QĐ-UBND ngày 12/9/2023

188.201

45.000

45.000

35.000

17.500

17.500

10

Cải tạo nâng cấp đường Song An, Trung An đi thành phố Thái Bình (đoạn từ đường ĐT463 đi thành phố Thái Bình)

1981/QĐ-UBND ngày 21/4/2023

44.973

14.000

14.000

14.000

7.000

7.000

11

Đầu tư xây dựng tuyến đường ĐH.64A, đoạn từ cống Hò xã Thống Nhất đi UBND xã Hòa Bình, huyện Hưng Hà

8531/QĐ-UBND ngày 06/12/2023

44.238

15.000

15.000

15.000

7.500

7.500

12

Nâng cấp hệ thống kênh tưới tiêu và cải tạo tuyến đường giao thông nông thôn xã Thái Xuyên, huyện Thái Thụy

130/QĐ-UBND ngày 31/12/2023

12.987

9.000

9.000

9.000

4.500

4.500

13

Đường số 2 kéo dài đoạn từ đường tránh S1 đến tỉnh lộ 454 thuộc địa phận xã Minh Lãng, huyện Vũ Thư

3375/QĐ-UBND ngày 10/6/2024

389.999

30.000

30.000

30.000

15.000

15.000

14

Đường ĐH.66C đoạn từ quốc lộ 39 đến ĐT.453, huyện Hưng Hà

7420/QĐ-UBND ngày 30/9/2021

68.786

20.000

20.000

20.000

10.000

10.000

15

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ven kênh Nguyệt Lâm từ xã Quang Minh đi Minh Tân và chống sạt lở bờ kênh (đoạn giao với đường ĐH.17 đến cống Kem xã Minh Tân), huyện Kiến Xương

1240/QĐ-UBND ngày 30/5/2023

73.421

20.000

20.000

20.000

10.000

10.000

16

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH.460 đoạn từ nhà văn hóa thôn 9 xã Vũ Trung đến đường ĐH.30 xã Vũ Hòa, huyện Kiến Xương

3150/QĐ-UBND ngày 09/10/2023

32.985

15.000

15.000

15.000

7.500

7.500

17

Xây dựng tuyến đường từ đường ĐT.457 (đường 222 cũ) đến Quốc lộ 39 xã Đông Tân, huyện Đông Hưng

42/NQ-HĐND ngày 03/10/2024

60.000

20.000

20.000

20.000

10.000

10.000

18

Xây dựng hệ thống giao thông trục thôn, trục xã, xã Mỹ Lộc, huyện Thái Thụy

116/QĐ-UBND ngày 04/12/2024

7.820

6.700

6.700

6.700

3.350

3.350

19

Trường Tiểu học xã Thụy Liên, huyện Thái Thụy

105/QĐ-UBND ngày 06/12/2024

50.777

15.000

15.000

10.000

5.000

5.000

20

Thảm tăng cường lớp bê tông nhựa các tuyến đường huyện trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ

8020/QĐ-UBND ngày 03/12/2024

138.676

25.000

25.000

25.000

12.500

12.500

21

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH.74 đi xã Quỳnh Trang, huyện Quỳnh Phụ

7953/QĐ-UBND ngày 26/11/2024

58.037

20.000

20.000

20.000

10.000

10.000

22

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ đường ĐT.452 qua xã Dân Chủ, huyện Hưng Hà đi xã Quỳnh Châu cũ (xã Châu Sơn hiện nay), huyện Quỳnh Phụ đoạn kết nối từ xã Dân Chủ và xã Châu Sơn

6160/QĐ-UBND ngày 10/9/2024

14.970

8.000

8.000

8.000

4.000

4.000

(*) Giai đoạn 2

 

Biểu 6. DANH MỤC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NSTW NƯỚC NGOÀI ODA VÀ ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

KH trung hạn 2021-2025 còn lại

Kế hoạch năm 2025

Ghi chú

Cân đối NSTW

Vay lại

Đối ứng

Tổng số

Vốn nước ngoài

Đối ứng NS tỉnh

Tổng

Trong đó

Cân đối NSTW

Vay lại

Tổng số

Trong đó: Thu hồi tạm ứng

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

TỔNG SỐ

109.701

79.796

40.229

112.829

97.829

55.000

42.829

15.000

300

 

1

Dự án Tăng cường hệ thống y tế tuyến tỉnh tại Thái Bình giai đoạn 2020-2023

52.333

22.428

14.511

37.429

30.429

21.300

9.129

7.000

300

 

2

Bảo tồn và quản lý hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển khu vực Đồng bằng sông Hồng thực hiện tại tỉnh Thái Bình

57.368

57.368

25.718

75.400

67.400

33.700

33.700

8.000

 

Trong đó kinh phí từ nguồn bội chi ngân sách địa phương để thực hiện vay lại là 18.200 triệu đồng


Biểu 7. DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BỐ TRÍ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA (CTMTQG) NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Danh mục nhiệm vụ, dự án

Kế hoạch năm 2025

Đơn vị thực hiện

A

B

1

2

 

TỔNG CỘNG

154.969

 

A

CTMTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG

3.099

 

I

Hỗ trợ thực hiện Tiểu dự án 3 (Hỗ trợ việc làm bền vững) thuộc Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

3.099

 

-

Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin để hiện đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động, hình thành sàn giao dịch việc làm trực tuyến và xây dựng cơ sở dữ liệu.

3.099

Trung tâm dịch vụ việc làm

B

CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

151.870

 

I

Hỗ trợ xã đã đạt chuẩn nông thôn mới nhưng mức đạt chuẩn của một số tiêu chí còn chưa cao để nâng cao chất lượng các tiêu chí đáp ứng với yêu cầu của tiêu chí giai đoạn 2021-2025 và bảo đảm bền vững

48.400

 

1

Huyện Hưng Hà

6.600

 

1.1

Xã Liên Hiệp

1.100

UBND xã Liên Hiệp

1.2

Xã Hồng An

1.100

UBND xã Hồng An

1.3

Xã Hùng Dũng (nay là xã Quang Trung)

1.100

UBND xã Quang Trung

1.4

Xã Điệp Nông (nay là xã Quang Trung)

1.100

UBND xã Quang Trung

1.5

Xã Thống Nhất

1.100

UBND xã Thống Nhất

1.6

Xã Thái Phương

1.100

UBND xã Thái Phương

2

Huyện Thái Thụy

7.700

 

2.1

Xã Thụy Trình

1.100

UBND xã Thụy Trình

2.2

Xã Mỹ Lộc

1.100

UBND xã Mỹ Lộc

2.3

Xã Thụy Thanh

1.100

UBND xã Thụy Thanh

2.4

Xã Thái Phúc

1.100

UBND xã Thái Phúc

2.5

Xã Thụy Quỳnh

1.100

UBND xã Thụy Quỳnh

2.6

Xã Thụy Hải

1.100

UBND xã Thụy Hải

2.7

Xã Thụy Việt

1.100

UBND xã Thụy Việt

3

Huyện Quỳnh Phụ

7.700

 

3.1

Xã Quỳnh Nguyên

1.100

UBND xã Quỳnh Nguyên

3.2

Xã An Hiệp

1.100

UBND xã An Hiệp

3.3

Xã Quỳnh Hải

1.100

UBND xã Quỳnh Hải

3.4

Xã An Vũ

1.100

UBND xã An Vũ

3.5

Xã Đông Hải

1.100

UBND xã Đông Hải

3.6

Xã Quỳnh Lâm

1.100

UBND xã Quỳnh Lâm

3.7

Xã An Vinh

1.100

UBND xã An Vinh

4

Huyện Tiền Hải

5.500

 

4.1

Xã Đông Cơ

1.100

UBND xã Đông Cơ

4.2

Xã Tây Lương

1.100

UBND xã Tây Lương

4.3

Xã Nam Trung

1.100

UBND xã Nam Trung

4.4

Xã Đông Xuyên

1.100

UBND xã Đông Xuyên

4.5

Xã Nam Hà

1.100

UBND xã Nam Hà

5

Huyện Vũ Thư

4.400

 

5.1

Xã Vũ Tiến

1.100

UBND xã Vũ Tiến

5.2

Xã Vũ Vinh

1.100

UBND xã Vũ Vinh

5.3

Xã Minh Khai

1.100

UBND xã Minh Khai

5.4

Xã Tam Quang

1.100

UBND xã Tam Quang

6

Huyện Đông Hưng

9.900

 

6.1

Xã Đông La

1.100

UBND xã Đông La

6.2

Xã Đông Vinh

1.100

UBND xã Đông Vinh

6.3

Xã Nguyên Xá

1.100

UBND xã Nguyên Xá

6.4

Xã Đông Các

1.100

UBND xã Đông Các

6.5

Xã Hồng Giang

1.100

UBND xã Hồng Giang

6.6

Xã Minh Tân

1.100

UBND xã Minh Tân

6.7

Xã Hồng Việt

1.100

UBND xã Hồng Việt

6.8

Xã Lô Giang

1.100

UBND xã Lô Giang

6.9

Xã Thăng Long

1.100

UBND xã Thăng Long

7

Huyện Kiến Xương

6.600

 

7.1

Xã Bình Nguyên

1.100

UBND xã Bình Nguyên

7.2

Xã Hồng Thái

1.100

UBND xã Hồng Thái

7.3

Xã Hồng Tiến

1.100

UBND xã Hồng Tiến

7.4

Xã Quang Lịch

1.100

UBND xã Quang Lịch

7.5

Xã Vũ Thắng (nay là xã Hồng Vũ)

1.100

UBND xã Hồng Vũ

7.6

Xã Trà Giang

1.100

UBND xã Trà Giang

II

Hỗ trợ xây dựng công trình thủy lợi, giao thông nội đồng các vùng sản xuất tập trung các hợp tác xã theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ

23.900

 

1

Huyện Hưng Hà

 

 

-

Xây dựng công trình thủy lợi, giao thông nội đồng vùng sản xuất tập trung hợp tác xã Tân Lễ

3.000

Chi cục Phát triển nông thôn

2

Huyện Thái Thụy

 

 

-

Xây dựng công trình thủy lợi, giao thông nội đồng vùng sản xuất tập trung hợp tác xã Thụy Quỳnh

4.200

UBND huyện Thái Thụy

3

Huyện Quỳnh Phụ

 

 

-

Xây dựng công trình thủy lợi, giao thông nội đồng vùng sản xuất tập trung hợp tác xã An Mỹ

2.400

Chi cục Phát triển nông thôn

4

Huyện Tiền Hải

 

 

-

Xây dựng công trình thủy lợi, giao thông nội đồng vùng sản xuất tập trung hợp tác xã Phương Công

5.100

UBND huyện Tiền Hải

5

Huyện Vũ Thư

 

 

-

Xây dựng công trình thủy lợi, giao thông nội đồng vùng sản xuất tập trung hợp tác xã Tân Phong

3.000

UBND huyện Vũ Thư

6

Huyện Đông Hưng

 

 

-

Xây dựng công trình thủy lợi, giao thông nội đồng vùng sản xuất tập trung hợp tác xã An Châu

3.200

UBND huyện Đông Hưng

7

Huyện Kiến Xương

 

 

-

Xây dựng công trình thủy lợi, giao thông nội đồng vùng sản xuất tập trung hợp tác xã Bình Định

3.000

UBND huyện Kiến Xương

III

Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng và chế biến sản phẩm các Hợp tác xã thực hiện Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả theo Quyết định số 167/QĐ- TTg ngày 03/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ

3.800

 

-

Hợp tác xã Nam Cao, huyện Kiến Xương

3.800

UBND huyện Kiến Xương

IV

Hỗ trợ thực hiện các chương trình chuyên đề thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

41.700

 

1

Đầu tư cải tạo, nâng cấp các công trình kết cấu hạ tầng phát triển du lịch sinh thái kết hợp du lịch tâm linh tại xã Bách Thuận, huyện Vũ Thư

14.000

UBND huyện Vũ Thư

2

Đầu tư cải tạo, nâng cấp các công trình kết cấu hạ tầng phát triển du lịch biển kết hợp du lịch tâm linh, nghỉ dưỡng tại khu du lịch Đồng Châu, xã Đông Minh, huyện Tiền Hải

13.700

UBND huyện Tiền Hải

3

Đầu tư cải tạo, nâng cấp các công trình kết cấu hạ tầng phát triển du lịch biển kết hợp du lịch sinh thái, tâm linh tại các xã Thụy Hải, Thụy Xuân, Thụy Trường, huyện Thái Thụy

14.000

UBND huyện Thái Thụy

V

Hỗ trợ thí điểm mô hình xây dựng Trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn cấp huyện tại xã Quỳnh Hải, huyện Quỳnh Phụ

8.060

 

-

Xây dựng Trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn cấp huyện tại xã Quỳnh Hải, huyện Quỳnh Phụ

8.060

UBND huyện Quỳnh Phụ

VI

Hỗ trợ các huyện thực hiện: Các chương trình chuyên đề; Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 đã được phê duyệt tại Quyết định số 1804/QĐ- TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ; Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ

26.010

 

1

Huyện Hưng Hà

4.000

 

-

Xây dựng công trình thủy lợi, giao thông nội đồng ra vùng sản xuất tập trung số 2, xã Hồng Minh, huyện Hưng Hà

4.000

UBND huyện Hưng Hà

2

Huyện Thái Thụy

4.000

 

-

Xây dựng công trình thủy lợi, giao thông nội đồng vùng sản xuất tập trung Hợp tác xã Thụy Chính, huyện Thái Thụy

4.000

UBND huyện Thái Thụy

3

Huyện Đông Hưng

4.000

 

-

Xây dựng công trình giao thông, thủy lợi nội đồng vùng sản xuất tập trung hợp tác xã Lô Giang

4.000

UBND huyện Đông Hưng

4

Huyện Quỳnh Phụ

4.000

 

-

Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường giao thông nội đồng xã Quỳnh Hội, huyện Quỳnh Phụ

4.000

UBND huyện Quỳnh Phụ

5

Huyện Tiền Hải

4.000

 

-

Xây dựng công trình thủy lợi, giao thông nội đồng vùng sản xuất tập trung Hợp tác xã Đông Trung

4.000

UBND huyện Tiền Hải

6

Huyện Kiến Xương

2.500

 

-

Xây dựng công trình thủy lợi, giao thông nội đồng vùng lúa hữu cơ hợp tác xã Bình Định, huyện Kiến Xương

2.500

UBND huyện Kiến Xương

7

Huyện Vũ Thư

3.510

 

-

Xây dựng công trình hạ tầng vùng sản xuất rau màu tập trung gắn với phát triển du lịch nông thôn của Hợp tác xã nông nghiệp Vũ Hồng, xã Hồng Phong, huyện Vũ Thư

3.510

UBND huyện Vũ Thư

 

 

Từ khóa: 63/NQ-HĐND Nghị quyết 63/NQ-HĐND Nghị quyết số 63/NQ-HĐND Nghị quyết 63/NQ-HĐND của Tỉnh Thái Bình Nghị quyết số 63/NQ-HĐND của Tỉnh Thái Bình Nghị quyết 63 NQ HĐND của Tỉnh Thái Bình

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 63/NQ-HĐND
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan Tỉnh Thái Bình
Ngày ban hành 12/12/2024
Người ký Nguyễn Tiến Thành
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 63/NQ-HĐND
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan Tỉnh Thái Bình
Ngày ban hành 12/12/2024
Người ký Nguyễn Tiến Thành
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn đầu tư công năm 2025 với tổng số vốn là 11.532.836 triệu đồng, cụ thể như sau:
  • Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
  • Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.