Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu24/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Yên Bái
Ngày ban hành08/12/2018
Người kýPhạm Thị Thanh Trà
Ngày hiệu lực 08/12/2018
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Đầu tư

Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Yên Bái ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu24/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Yên Bái
Ngày ban hành08/12/2018
Người kýPhạm Thị Thanh Trà
Ngày hiệu lực 08/12/2018
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/NQ-HĐND

Yên Bái, ngày 08 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016 ÷ 2020- NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;

Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công;

Căn cứ Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13/9/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công và số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 23/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 547/QĐ-TTg ngày 20/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 572/QĐ-BKHĐT ngày 20/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Văn bản số 6900/BKHĐT-TH ngày 28/9/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc nguyên tắc, tiêu chí sử dụng dự phòng kế hoạch đầu tư trung hạn tại các bộ, ngành, địa phương;

Xét Tờ trình số 147/TTr-UBND ngày 03/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 ÷ 2020 - Nguồn vốn ngân sách địa phương; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020 với nội dung cụ thể như sau:

Tổng kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020 sau khi điều chỉnh, bổ sung là 4.721.192 triệu đồng(tăng 40.000 triệu đồng so với Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 25/7/2017 của HĐND tỉnh), trong đó:

1. Kế hoạch vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020 được Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao tại Quyết định số 572/QĐ-BKHĐT ngày 20/4/2017 là 3.471.192 triệu đồng, bao gồm:

a) Nguồn trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ: 2.403.192 triệu đồng.

b) Nguồn sử dụng đất: 1.000.000 triệu đồng.

c) Nguồn xổ số kiến thiết: 68.000 triệu đồng.

2. Các nguồn vốn tỉnh giao tăng thêm (ngoài số vốn đã được Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao tại Quyết định số 572/QĐ-BKHĐT): 1.250.000 triệu đồng, gồm:

a) Nguồn thu tiền sử dụng đất: 1.210.000 triệu đồng.

b) Nguồn xổ số kiến thiết: 40.000 triệu đồng.

Điều 2. Phân bổ chi tiết điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương (bao gồm điều chỉnh, cơ cấu vốn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương một số dự án) 4.721.192triệu đồng giai đoạn 2016 - 2020 như sau:

1. Kế hoạch vốn năm 2016 đã giao là 658.400 triệu đồng.

2. Kế hoạch vốn năm 2017 đã giao là 804.090 triệu đồng.

3. Kế hoạch vốn còn lại (bao gồm số vốn điều chỉnh và 10% dự phòng kế hoạch trung hạn - nguồn vốn ngân sách địa phương được phép sử dụng theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 6900/BKHĐT-TH ngày 28/9/2018) phân bổ trong giai đoạn 2018 - 2020 là 3.258.702 triệu đồng, gồm:

a) Ngân sách cấp huyện: 1.092.218 triệu đồng.

Giao các huyện, thị xã, thành phố phân bổ chi tiết cho các công trình, dự án theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và quy định tại Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 23/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái.

b) Ngân sách cấp tỉnh: 2.166.484 triệu đồng, phân bổ chi tiết như sau:

- Trả nợ gốc các khoản vay của ngân sách địa phương: 130.068 triệu đồng.

- Trích quỹ phát triển đất, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai: 120.400 triệu đồng.

- Chi hỗ trợ các quỹ tài chính địa phương: 1.000 triệu đồng.

- Chi xây dựng cơ bản: 1.915.016 triệu đồng, trong đó:

+ Bố trí vốn cho các dự án đã hoàn thành: 93.242 triệu đồng.

+ Bố trí vốn đối ứng cho các dự án ODA: 143.284 triệu đồng.

+ Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp trong giai đoạn 2019 - 2020: 576.172 triệu đồng.

+ Bố trí cho các dự án thuộc Đề án sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp học: 51.500 triệu đồng.

+ Bố trí hỗ trợ xây dựng nông thôn mới; Đề án giao thông nông thôn; hỗ trợ xây dựng Trụ sở các xã, phường, thị trấn: 64.000 triệu đồng.

+ Bố trí thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư: 5.000 triệu đồng.

+ Bố trí thực hiện chính sách thu hút đầu tư: 6.000 triệu đồng.

+ Bố trí vốn cho các dự án đã khởi công mới trong kế hoạch năm 2018: 171.156 triệu đồng.

+ Bố trí vốn cho các dự án khởi công mới trong kế hoạch năm 2019: 433.641 triệu đồng.

+ Số vốn còn lại là 371.021 triệu đồng(dự kiến bố trí cho các dự án đang thực hiện cần điều chỉnh, bổ sung để tăng hiệu quả đầu tư; bố trí cho các dự án quan trọng, cấp thiết dự kiến khởi công mới trong giai đoạn 2019 - 2020 và bố trí thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định): Danh mục và mức vốn phân bổ chi tiết cho từng dự án sẽ được xem xét, thông qua theo quy định hiện hành của Nhà nước và đảm bảo các nguyên tắc, tiêu chí theo Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 23/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

(Chi tiết phân bổ như các phụ lục kèm theo)

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện kế hoạch trung hạn giai đoạn 2019 - 2020, giao Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động rà soát, điều chỉnh kế hoạch vốn của các công trình, dự án trên cơ sở không làm thay đổi tổng nguồn vốn đã được Hội đồng nhân dân tỉnh giao và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Hằng năm, căn cứ số vốn chính thức được Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính phân bổ, giao Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ chỉ tiêu kế hoạch vốn đảm bảo theo đúng quy định.

Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVIII - Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
-
Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- TT. HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, KTNS.

CHỦ TỊCH




Phạm Thị Thanh Trà

 

 

 

Từ khóa:24/NQ-HĐNDNghị quyết 24/NQ-HĐNDNghị quyết số 24/NQ-HĐNDNghị quyết 24/NQ-HĐND của Tỉnh Yên BáiNghị quyết số 24/NQ-HĐND của Tỉnh Yên BáiNghị quyết 24 NQ HĐND của Tỉnh Yên Bái

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu24/NQ-HĐND
                            Loại văn bảnNghị quyết
                            Cơ quanTỉnh Yên Bái
                            Ngày ban hành08/12/2018
                            Người kýPhạm Thị Thanh Trà
                            Ngày hiệu lực 08/12/2018
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi