Số hiệu | 11/VBHN-BTTTT |
Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
Cơ quan | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Ngày ban hành | 21/09/2022 |
Người ký | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
"\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n BỘ THÔNG TIN VÀ | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 11/VBHN-BTTTT \r\n | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 21\r\n tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
THÔNG TƯ
BAN\r\nHÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ VIỄN THÔNG
Thông tư số\r\n29/2011/TT-BTTTT ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền\r\nthông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông, có hiệu lực kể từ\r\nngày 01 tháng 01 năm 2012, được bãi bỏ bởi:
Thông tư số 23/2021/TT-BTTTT ngày 13\r\ntháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông bãi bỏ một số quy\r\nđịnh tại Thông tư số 18/2010/TT-BTTTT ngày 30 tháng 7 năm 2010 và Thông tư số\r\n29/2011/TT-BTTTT ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền\r\nthông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông, có hiệu lực kể từ\r\nngày 01 tháng 7 năm 2022.
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23\r\ntháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tần sốvô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứNghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy\r\nđịnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền\r\nthông;
Căn cứ Nghị định số127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết\r\nvà hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ[1],
QUY ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông\r\ntư này 22 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông sau:
1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết\r\nbị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền dùng cho thoại tương tự.
Ký hiệu QCVN 37:2011/ BTTTT.
2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết\r\nbị VSAT hoạt động trong băng tần C.
Ký hiệu QCVN 38:2011/BTTTT.
3. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết\r\nbị VSAT hoạt động trong băng tần Ku.
Ký hiệu QCVN 39:2011/BTTTT.
4. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm\r\nđầu cuối di động mặt đất của hệ thống thông tin di động\r\ntoàn cầu qua vệ tinh phi địa tĩnh\r\ntrong băng tần 1 - 3 GHz
Ký hiệu QCVN 40:2011/BTTTT.
5. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết\r\nbị trạm gốc thông tin di động GSM Ký hiệu QCVN 41:2011/BTTTT.
6. [2] (được bãi bỏ)
7. [3] (được bãi bỏ)
8. [4] (được bãi bỏ)
9. [5] (được bãi bỏ)
10. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về\r\nthiết bị điện thoại VHF sử dụng trên tàu cứu nạn.
Ký hiệu QCVN 50:2011/BTTTT.
11. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về\r\nthiết bị điện thoại VHF sử dụng trên sông.
Ký hiệu QCVN 51:2011/BTTTT.
12. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về\r\nthiết bị điện thoại VHF sử dụng cho nghiệp vụ lưu động hàng hải.
Ký hiệu QCVN 52:2011/BTTTT.
13. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về\r\nthiết bị vi ba số SDH Điểm - Điểm dải tần tới 15 GHz.
Ký hiệu QCVN 53:2011/BTTTT.
14. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về\r\nthiết bị thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần\r\n2,4 GHz
Ký hiệu QCVN 54:2011/BTTTT.
15. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về\r\nthiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần 9 MHz - 25 MHz.
Ký hiệu QCVN 55:2011/BTTTT.
16. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về\r\nthiết bị vô tuyến nghiệp dư.
Ký hiệu QCVN 56:2011/BTTTT.
17. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về\r\nphao vô tuyến chỉ vị trí khẩn cấp hàng hải (EPIRB) hoạt động ở băng tần 406,0\r\nMHz đến 406,1 MHz.
Ký hiệu QCVN 57:2011/BTTTT.
18. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về\r\nthiết bị gọi chọn số DSC.
Ký hiệu QCVN 58:2011/BTTTT.
19. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điện\r\nthoại vô tuyến MF và HF.
Ký hiệu QCVN 59:2011/BTTTT.
20. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bộ\r\nphát đáp Ra đa tìm kiếm và cứu nạn.
Ký hiệu QCVN 60:2011/BTTTT.
21. Quy chuẩn kỹ\r\nthuật quốc gia về điện thoại vô tuyến UHF.
Ký hiệu QCVN 61:2011 /BTTTT.
22. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về\r\nthiết bị Radiotelex sử dụng trong nghiệp vụ MF/HF hàng hải.
Ký hiệu QCVN 62:2011/BTTTT.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày\r\n01/01/2012[6].
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công\r\nnghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc\r\nSở Thông tin và Truyền thông, Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp viễn\r\nthông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư\r\nnày./.
\r\n
| \r\n \r\n XÁC\r\n THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT \r\nBỘ TRƯỞNG | \r\n
\r\n
[1] Thông tư số 23/2021/TT-BTTTT ngày 13 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền\r\nthông bãi bỏ một số quy định tại Thông tư số 18/2010/TT-BTTTT ngày 30 tháng 7\r\nnăm 2010 và Thông tư số 29/2011/TT-BTTTT ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng\r\nBộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông\r\ncó căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn\r\nkỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP\r\nngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành\r\nmột số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01\r\ntháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật tiêu\r\nchuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP\r\nngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn\r\nvà cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa\r\nhọc và Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền\r\nthông ban hành Thông tư bãi bỏ một số quy định tại Thông tư số 18/2010/TT-BTTTT ngày 30 tháng 7 năm 2010 và Thông tư số 29/2011/TT-BTTTT ngày 26\r\ntháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn\r\nkỹ thuật quốc gia về viễn thông."
[2] Khoản này được bãi bỏ theo quy\r\nđịnh tại điểm a khoản 2 Điều 1 Thông tư số 23/2021/TT-BTTTT ngày 13 tháng 12\r\nnăm 2021 bãi bỏ một số quy định tại Thông tư số 18/2010/TT-BTTTT ngày 30 tháng\r\n7 năm 2010 và Thông tư số 29/2011/TT-BTTTT ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng\r\nBộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn\r\nthông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2022.
[3] Khoản này được bãi bỏ theo quy\r\nđịnh tại điểm b khoản 2 Điều 1 Thông tư số 23/2021/TT-BTTTT ngày 13 tháng 12\r\nnăm 2021 bãi bỏ một số quy định tại Thông tư số\r\n18/2010/TT-BTTTT ngày 30 tháng 7 năm 2010 và Thông tư số 29/2011/TT-BTTTT ngày\r\n26 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông, có hiệu lực kể từ\r\nngày 01 tháng 7 năm 2022.
[4] Khoản này được bãi bỏ theo quy\r\nđịnh tại điểm c khoản 2 Điều 1 Thông tư số 23/2021/TT-BTTTT ngày 13 tháng 12\r\nnăm 2021 bãi bỏ một số quy định tại Thông tư số\r\n18/2010/TT-BTTTT ngày 30 tháng 7 năm 2010 và Thông tư số 29/2011/TT-BTTTT ngày\r\n26 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm\r\n2022.
[5] Khoản này được bãi bỏ theo quy\r\nđịnh tại điểm d khoản 2 Điều 1 Thông tư số 23/2021/TT-BTTTT ngày 13 tháng 12\r\nnăm 2021 bãi bỏ một số quy định tại Thông tư số 18/2010/TT-BTTTT ngày 30 tháng\r\n7 năm 2010 và Thông tư số 29/2011/TT-BTTTT ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng\r\nBộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm\r\n2022.
[6] Điều 2 Thông tư số\r\n23/2021/TT-BTTTT ngày 13 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ thông tin và Truyền\r\nthông bãi bỏ một số quy định tại Thông tư số\r\n18/2010/TT-BTTTT ngày 30 tháng 7 năm 2010 và Thông tư số 29/2011/TT-BTTTT ngày\r\n26 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm\r\n2022 quy định như sau:
“Điều 2.Thông tư\r\nnày có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2022.”
Số hiệu | 11/VBHN-BTTTT |
Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
Cơ quan | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Ngày ban hành | 21/09/2022 |
Người ký | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 11/VBHN-BTTTT |
Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
Cơ quan | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Ngày ban hành | 21/09/2022 |
Người ký | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |