Số hiệu | 10/VBHN-BTTTT |
Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
Cơ quan | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Ngày ban hành | 21/09/2022 |
Người ký | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n BỘ THÔNG TIN VÀ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 10/VBHN-BTTTT \r\n | \r\n \r\n Hà\r\n Nội, ngày 21 tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA\r\nVỀ VIỄN THÔNG
\r\n\r\nThông tư số 18/2010/TT-BTTTT\r\nngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành\r\nQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông, có hiệu lực thi hành sau 6 tháng, kể\r\ntừ ngày ký ban hành, được bãi bỏ bởi:
\r\n\r\nThông tư số 23/2021/TT-BTTTT\r\nngày 13 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông bãi bỏ một\r\nsố quy định tại Thông tư số 18/2010/TT-BTTTT ngày 30 tháng 7 năm 2010 và Thông\r\ntư số 29/2011/TT-BTTTT ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và\r\nTruyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông, có\r\nhiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2022.
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật\r\nngày 29 tháng 6 năm 2006;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm\r\n2009;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23\r\ntháng 11 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định\r\nsố 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy\r\nđịnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông\r\ntin và Truyền thông;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày\r\n01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số\r\nđiều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và\r\nCông nghệ[1],
\r\n\r\nQUY ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này 21 Quy chuẩn kỹ thuật quốc\r\ngia về viễn thông sau:
\r\n\r\n1)\r\nQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đặc tính điện/vật lý của các giao diện điện phân\r\ncấp số.
\r\n\r\nKý hiệu:\r\nQCVN 2:2010/BTTTT.
\r\n\r\n2)\r\nQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lỗi bit của các đường truyền dẫn số.
\r\n\r\nKý hiệu:\r\nQCVN 3:2010/BTTTT.
\r\n\r\n3)\r\nQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng kênh thuê riêng SDH.
\r\n\r\nKý hiệu:\r\nQCVN 4:2010/BTTTT.
\r\n\r\n4)\r\nQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng kênh thuê riêng cấu trúc số tốc độ\r\n2048 kbit/s.
\r\n\r\nKý hiệu:\r\nQCVN 5:2010/BTTTT.
\r\n\r\n5)\r\nQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giao diện kênh thuê riêng cấu trúc số và không cấu\r\ntrúc số tốc độ 2048 kbit/s.
\r\n\r\nKý hiệu:\r\nQCVN 6:2010/BTTTT.
\r\n\r\n6)\r\nQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giao diện quang cho thiết bị kết nối mạng SDH.
\r\n\r\nKý hiệu:\r\nQCVN 7:2010/BTTTT.
\r\n\r\n7)\r\nQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phơi nhiễm trường điện từ của các trạm gốc điện\r\nthoại di động mặt đất công cộng.
\r\n\r\nKý hiệu:\r\nQCVN 8:2010/BTTTT.
\r\n\r\n8)\r\nQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếp đất cho các trạm viễn thông.
\r\n\r\nKý hiệu:\r\nQCVN 9:2010/BTTTT.
\r\n\r\n9)\r\nQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị điện thoại không dây (kéo dài thuê\r\nbao).
\r\n\r\nKý hiệu:\r\nQCVN 10:2010/BTTTT.
\r\n\r\n10) [2] (được bãi bỏ)
\r\n\r\n11)\r\nQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về máy di động GSM (pha 2 và 2+).
\r\n\r\nKý hiệu:\r\nQCVN 12:2010/BTTTT.
\r\n\r\n12) [3] (được bãi bỏ)
\r\n\r\n13) [4] (được bãi bỏ)
\r\n\r\n14)\r\nQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu cuối thông tin di động W-CDMA FDD.
\r\n\r\nKý hiệu:\r\nQCVN 15:2010/BTTTT.
\r\n\r\n15)\r\nQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD.
\r\n\r\nKý hiệu:\r\nQCVN 16:2010/BTTTT.
\r\n\r\n16) [5] (được bãi bỏ)
\r\n\r\n17)\r\nQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin\r\nvô tuyến điện.
\r\n\r\nKý hiệu:\r\nQCVN 18:2010/BTTTT.
\r\n\r\n18)\r\nQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu chung đối với thiết bị đầu cuối kết nối\r\nvào mạng điện thoại qua giao diện tương tự.
\r\n\r\nKý hiệu:\r\nQCVN 19:2010/BTTTT.
\r\n\r\n19)\r\nQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu chung đối với thiết bị đầu cuối kết nối\r\nvào mạng viễn thông công cộng sử dụng kênh thuê riêng tốc độ n x 64 kbit/s.
\r\n\r\nKý hiệu:\r\nQCVN 20:2010/BTTTT.
\r\n\r\n20)\r\nQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu chung đối với thiết bị đầu cuối kết nối\r\nvào mạng viễn thông công cộng sử dụng kênh thuê riêng tốc độ 2048 kbit/s.
\r\n\r\nKý hiệu:\r\nQCVN 21:2010/BTTTT.
\r\n\r\n21)\r\nQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện cho các thiết bị đầu cuối viễn\r\nthông.
\r\n\r\nKý hiệu:\r\nQCVN 22:2010/BTTTT.
\r\n\r\nĐiều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 6 tháng, kể từ ngày ký\r\nban hành[6].
\r\n\r\nĐiều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng\r\ncác cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin\r\nvà Truyền thông, Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông và các tổ\r\nchức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT \r\nBỘ TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
\r\n
[1]\r\nThông tư số 23/2021/TT-BTTTT ngày 13 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông\r\ntin và Truyền thông bãi bỏ một số quy định tại Thông tư số 18/2010/TT-BTTTT\r\nngày 30 tháng 7 năm 2010 và Thông tư số 29/2011/TT-BTTTT ngày 26 tháng 10 năm\r\n2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc\r\ngia về viễn thông có căn cứ ban hành như sau:
\r\n\r\n“Căn cứ Luật\r\nTiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định\r\nsố 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và\r\nhướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định\r\nsố 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy\r\nđịnh chi tiết thi hành một số điều Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định\r\nsố 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng,\r\nnhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
\r\n\r\nTheo đề nghị của\r\nVụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
\r\n\r\nBộ trưởng Bộ\r\nThông tin và Truyền thông ban hành Thông tư bãi bỏ một số quy định tại Thông tư\r\nsố 18/2010/TT-BTTTT ngày 30 tháng 7 năm 2010 và Thông tư số 29/2011/TT-BTTTT\r\nngày 26 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành\r\nQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông.”
\r\n\r\n[2]\r\nKhoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 Thông tư số\r\n23/2021/TT-BTTTT ngày 13 tháng 12 năm 2021 bãi bỏ một số quy định tại Thông tư\r\nsố 18/2010/TT-BTTTT ngày 30 tháng 7 năm 2010 và Thông tư số 29/2011/TT-BTTTT\r\nngày 26 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành\r\nQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7\r\nnăm 2022.
\r\n\r\n[3]\r\nKhoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 Thông tư số\r\n23/2021/TT-BTTTT ngày 13 tháng 12 năm 2021 bãi bỏ một số quy định tại Thông tư\r\nsố 18/2010/TT-BTTTT ngày 30 tháng 7 năm 2010 và Thông tư số 29/2011/TT-BTTTT\r\nngày 26 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành\r\nQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7\r\nnăm 2022.
\r\n\r\n[4]\r\nKhoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 1 Thông tư số\r\n23/2021/TT-BTTTT ngày 13 tháng 12 năm 2021 bãi bỏ một số quy định tại Thông tư\r\nsố 18/2010/TT-BTTTT ngày 30 tháng 7 năm 2010 và Thông tư số 29/2011/TT-BTTTT\r\nngày 26 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành\r\nQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7\r\nnăm 2022.
\r\n\r\n[5]\r\nKhoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 1 Thông tư số\r\n23/2021/TT-BTTTT ngày 13 tháng 12 năm 2021 bãi bỏ một số quy định tại Thông tư\r\nsố 18/2010/TT-BTTTT ngày 30 tháng 7 năm 2010 và Thông tư số 29/2011/TT-BTTTT\r\nngày 26 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành\r\nQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7\r\nnăm 2022.
\r\n\r\n[6]\r\nĐiều 2 Thông tư số 23/2021/TT-BTTTT ngày 13 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ\r\nthông tin và Truyền thông bãi bỏ một số quy định tại Thông tư số\r\n18/2010/TT-BTTTT ngày 30 tháng 7 năm 2010 và Thông tư số 29/2011/TT-BTTTT ngày\r\n26 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm\r\n2022 quy định như sau:
\r\n\r\n“Điều 2. Thông tư này có hiệu lực\r\nthi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2022.”
\r\n\r\nSố hiệu | 10/VBHN-BTTTT |
Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
Cơ quan | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Ngày ban hành | 21/09/2022 |
Người ký | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 10/VBHN-BTTTT |
Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
Cơ quan | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Ngày ban hành | 21/09/2022 |
Người ký | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |