Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 09/2013/TT-BKHCN |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan | Bộ Khoa học và Công nghệ |
| Ngày ban hành | 15/03/2013 |
| Người ký | Chu Ngọc Anh |
| Ngày hiệu lực | 29/04/2013 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
| Số hiệu | 09/2013/TT-BKHCN |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan | Bộ Khoa học và Công nghệ |
| Ngày ban hành | 15/03/2013 |
| Người ký | Chu Ngọc Anh |
| Ngày hiệu lực | 29/04/2013 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
BỘKHOAHỌCVÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2013/TT-BKHCN | HàNội,ngày 15 tháng 3 năm 2013 |
HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2020
CăncứLuật Chuyểngiaocông nghệngày29tháng11năm2006;
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chínhphủquyđịnhchứcnăng,nhiệmvụ,quyềnhạnvàcơcấutổchứccủaBộ Khoahọc và Côngnghệ;
CăncứQuyếtđịnhsố677/QĐ-TTgngày10tháng5năm2011củaThủ tướngChínhphủvềviệcphêduyệtChươngtrìnhđổimớicôngnghệquốcgia đếnnăm2020,
BộtrưởngBộKhoahọcvàCôngnghệhướngdẫnquảnlýChươngtrình đổi mới công nghệ quốcgia đến năm2020.
Điều1. Phạmviđiều chỉnhvà đối tượngáp dụng
1.ThôngtưnàyhướngdẫnviệcquảnlýChươngtrìnhđổimớicôngnghệ quốcgiađếnnăm2020đượcphêduyệttheoQuyếtđịnhsố677/QĐ-TTgngày 10 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Chương trình).
2.Thôngtưnàyápdụngđốivới cáctổchức,cánhân,cơquanvàdoanh nghiệptham giathựchiện Chươngtrình.
Trong Thôngtưnày,các từngữ dướiđâyđượchiểu nhưsau:
1.Đổimới côngnghệ làviệc thay thếmộtphần hay toànbộcôngnghệđã, đang sử dụngbằngmộtcôngnghệkhác tiêntiến hơn,hiệuquảhơn.
2.Hoạtđộngchủyếucủađổimớicôngnghệlànghiêncứunhậndạng, đánh giá,định giá công nghệ và thay thếcông nghệđangsửdụngbằngcông nghệtiêntiến;nghiêncứucảitiến,hoànthiệncôngnghệhoặcnghiêncứulàm chủvàsángtạoracôngnghệmới;ápdụngphươngphápsảnxuấtmới,phương pháptiêntiếntrongquảnlýdoanhnghiệp;pháttriểntínhnăng,nângcaochất lượng,giátrị gia tăng,khảnăngcạnhtranhcủasảnphẩm.
3.Bảnđồcôngnghệlàbộtàiliệu môtả,phântíchhiệntrạngvàkhảnăng sử dụng công nghệ tạimột thờiđiểmxácđịnh;mối tươngquan giữa các loại côngnghệvớiyêucầupháttriểncôngnghệphùhợpvớimụcđíchsửdụng;xác địnhcácxuhướngpháttriểncôngnghệ,nhữngcôngnghệưutiên,dựbáonhu cầu côngnghệ.
4.Lộtrìnhcôngnghệlàquátrìnhpháttriểncủamộtcôngnghệnhấtđịnh từtrìnhđộthấpđến cao,từđơngiản đếnphức tạp.
Lộtrìnhđổimớicôngnghệlàquátrìnhxácđịnhmụctiêu,nộidungđổi mớicôngnghệ;trình tự, phươngánsửdụngnguồnlựcđểthựchiệncác hoạt độngđổimớicôngnghệtrongmộtkhoảngthờigianxácđịnh.Lộtrìnhđổimới côngnghệđượcmôtảtrongbộtàiliệulàmcơsởthựchiệncáchoạtđộngđổi mới thuộclộ trìnhnày.
5.SảnphẩmquốcgialàsảnphẩmthuộcDanhmụcsảnphẩmquốcgia, đượcThủtướngchínhphủphê duyệttheoQuyết địnhsố2441/QĐ-TTgngày31 tháng 12năm2010.
6.Sảnphẩmchủlực,sảnphẩmtrọngđiểmlàsảnphẩmđượcThủtướng Chính phủ, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trungươngxácđịnhtrongchiếnlược,quyhoạch,kếhoạchcủaNhànước,Bộ, ngành,địaphương.
7.Môhìnhsảnxuấtnôngnghiệpbềnvữngứngdụngcôngnghệtiêntiến làmôhìnhsảnxuấttạorađượccácsảnphẩmnôngnghiệpcógiátrịgiatăng, tínhcạnhtranhcao,phùhợpvớitừngvùngsinhthái;gópphầnvàopháttriển kinhtế -xãhội vàbảovệmôi trường.
8. Văn phòng Điềuphối cácchương trìnhkhoahọcvàcông nghệquốcgia làcơquanthườngtrựcgiúpviệcchoBanChỉđạoChươngtrìnhđổimớicông nghệquốcgiađếnnăm2020,doBộtrưởngBộKhoahọcvàCôngnghệquyết địnhthành lậpvà banhànhquy chếtổchứcvàhoạtđộng.
9.BanChủnhiệmChươngtrìnhđổimớicôngnghệquốcgia(sauđâygọi tắtlàBanChủnhiệmChươngtrình)làcơquangiúpBộtrưởngBộKhoahọcvà CôngnghệtổchứctriểnkhaivàquảnlýChươngtrình,doBộtrưởngBộKhoa họcvà Côngnghệquyếtđịnhthành lập, banhànhquychế tổchứcvà hoạtđộng.
10.Tổchứcchủtrìđềtài,dựáncủaChươngtrình(sauđâygọitắtlàtổ chứcchủtrì)làtổchức,cơquan,doanhnghiệpchủtrìxâydựng,triểnkhaiđề tài,dựán củaChương trình.
11. Chủ nhiệm đề tài, dự án của Chương trình (sau đây gọi tắt là chủ nhiệm)làcánhânthuộctổchức,cơquan,doanhnghiệptrựctiếpđứngtênthực hiện đềtài,dựáncủaChươngtrình.
12.Cơquanchủ quảnđề tài, dự ánđược hiểu nhưsau:
a) CácBộ,cơ quan ngang Bộ,cơquanthuộcChínhphủ, Ủy ban nhândân cáctỉnh,thànhphốtrựcthuộcTrungươnglàcơquanchủ quảnđềtài,dựándo cácdoanhnghiệp nhànướcthuộcquyền quảnlýcủa mình thựchiện.
b)BộKhoahọcvàcôngnghệlàcơquanchủquảnđềtài,dựándocác viện,trườngđại họcvà cáctổchức, doanhnghiệpngoàinhà nướcthực hiện.
NhiệmvụcủaChươngtrìnhbaogồmcácđềtài,dựánvàcáchoạtđộng khác thuộcChươngtrình:
1.Dựánđổimớicôngnghệnhằmđạtđượcmụctiêunângcaotrìnhđộ, nănglựccôngnghệởphạmviquốcgia,tỉnh,thànhphốtrựcthuộcTrungương; ngành, lĩnhvựchoặctậpđoànkinhtế,tổngcôngty.
Dự ánđổimới công nghệ bao gồm:dự án xâydựngbảnđồ công nghệ quốcgia;dựántìmkiếm,pháthiện,làmchủ(gồmcảnội dungquyềnsởhữuvà quyềnsửdụng)vàứngdụngcôngnghệnguồn,côngnghệcốtlõi;dựánđổimới côngnghệchongành,lĩnhvực,tỉnh,thànhphốtrựcthuộcTrungương,tập đoàn kinh tế, tổng công ty; dự án xây dựng lộtrình côngnghệ và lộ trình đổimới công nghệ chocácngành, lĩnhvực; dự án đàotạovề quản lýcôngnghệ,quản trị công nghệ vàcậpnhậtcông nghệmới.
2. Dự án nghiên cứu, làm chủ, ứngdụng công nghệ tiên tiến trong sản xuấtcácsảnphẩm quốcgia,sảnphẩmchủlực,sản phẩmtrọng điểm. Dựánxây dựngđồngbộhệthốngphòngthínghiệmhạtầnggồmphântíchcôngnghệ;tích hợpcôngnghệ,saochép,môphỏngvàsángtạocôngnghệ;kiểmtra,đánhgiá, hoàn thiện côngnghệ; thửnghiệm chuẩnvà kiểmchuẩn côngnghệ.
3.Dựánhỗtrợđổimớicôngnghệgồm:dựánxâydựngcáccơsởươm tạocôngnghệ,ươmtạodoanhnghiệpkhoahọcvàcôngnghệ;dựánươmtạo côngnghệ,ươmtạodoanhnghiệpkhoahọcvàcôngnghệ;dựántìmkiếm,phát hiện,hỗtrợcáccánhân,tổchức,nhómnghiêncứutiềmnănghoặccókếtquả nghiên cứuxuấtsắctạicáctrườngđạihọc,caođẳng,việnnghiêncứu;dựánhỗ trợ xâydựngvà thựchiệnlộtrìnhcông nghệ, lộtrìnhđổimớicông nghệ.
4.Dựánhỗtrợdoanhnghiệpđổimớicôngnghệ:dựánứngdụngcông nghệthôngtin, xâydựnghệthốngthôngtinquảnlýnguồnlựcdoanhnghiệpvà quảngcáosảnphẩm;dựán xâydựngcơsở dữliệuvềcông nghệmới,côngnghệ tiên tiến, chuyên gia công nghệ; dự án nghiên cứu, sản xuấtthử nghiệm, ứng dụngcôngnghệtiên tiến, sảnxuất sản phẩmmới,thay đổi quy trìnhcông nghệ.
5.Dựántăngcườngnguồnlựcchođổimớicôngnghệvùngnôngthôn, miềnnúi,địabàncóđiềukiệnkinhtế-xãhộikhókhăn,địabàncóđiềukiện kinhtế-xãhộiđặcbiệtkhókhăngồm:dựántăngcườngtiềmlựcvànângcao nănglựcphổbiến,chuyểngiaocôngnghệcủamạnglướiTrungtâmứngdụng tiếnbộkhoahọcvàcôngnghệtạicácđịaphương;dựánứngdụngcôngnghệ tiêntiếntrongnôngnghiệp;dựánđổimớicôngnghệchocácngànhnghề,làng nghề truyền thống.
6. Hoạtđộngkhác thuộc Chươngtrìnhlà cácđề tài,dựán nhằmthực hiện mụctiêu,nội dung,giảipháptrongQuyết địnhsố677/QĐ-TTgngày10tháng 5 năm2011củaThủtướngChínhphủchưađượcxácđịnhtrongcácđềtài,dựán trên.BộKhoahọcvàCôngnghệchủtrì,phốihợpvớicácBộ,ngànhliênquan xác định,tổ chức thựchiệncáchoạtđộngnày.
Điều4. Nguyên tắc chungxét chọnđềtài, dựán
1.Đềtài,dựánđượcxétchọnphảithuộccác nhiệmvụcủaChươngtrình đượcquy địnhtạiĐiều3của Thôngtưnày.
2.Mụctiêucủa đềtài,dựán phảirõràngvàđượcđịnhlượng, phảicótác độngtíchcựctớiviệcthúc đẩy pháttriểnkinhtế-xãhộicủađấtnước,khuvực, ngành, lĩnhvực.
3.Ưutiênđềtài,dựáncủacácdoanhnghiệp,tổchứckhoahọcvàcông nghệtrongnước;đềtài,dựánthuộcđịabàncóđiềukiệnkinhtế-xãhộikhó khăn, địa bàn có điềukiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; đề tài, dự án chuyển giao, ứngdụng, làm chủcông nghệ thuộc Danh mụccông nghệ được khuyếnkhíchchuyểngiao(BanhànhkèmtheoNghịđịnhsố133/2008/NĐ-CP ngày31tháng12năm2008củaChínhphủ);đềtài,dựánđượccácBộ,ngành vàđịaphương quan tâm cùnghỗtrợvềtài chính vàcamkếtđịa chỉápdụng.
4.Đềtài,dựánphảicótínhkhảthi,trongđótổchứcchủtrìđềtài,dựán phảicónănglựchoặchuyđộngđượcnguồnlựctừbênngoàiđểbảođảmđược tàichính, quản lý,côngnghệ,sởhữutrí tuệ, pháplývà những yếutốquan trọng khác choviệcthựchiệnthànhcôngđềtài, dự án.
Điều5.MãsốChươngtrình, nhiệmvụcủaChương trình
- Mã sốChương trình:ĐM;
- Mã sốdựán đổi mới công nghệ:ĐM.XX.DA/YY;
-Mãsốdựánnghiêncứu,làmchủ,ứngdụngcôngnghệtiêntiếntrong sản xuất các sản phẩm quốc gia, sản phẩm chủ lực, sản phẩm trọng điểm: ĐM.XX.NC/YY;
- Mã số dự án xây dựng đồng bộ hệ thống phòng thí nghiệm hạ tầng: ĐM.XX.TN/YY;
- Mã sốdựán hỗtrợđổimới côngnghệ:ĐM.XX.HT/YY;
- Mã sốdựán hỗtrợdoanhnghiệpđổi mớicông nghệ:ĐM.XX.DN/YY;
-Mãsốdựántăngcườngnguồnlựcchođổimớicôngnghệvùngnông thôn,miềnnúi,địabàncóđiềukiệnkinhtế-xãhộikhókhăn,địabàncóđiều kiện kinhtế -xã hộiđặcbiệt khókhăn: ĐM.XX.NT/YY;
- Mã sốhoạtđộngkháccủaChương trình:ĐM.XX.HĐK/YY. Trong đó:
- XXlàsốthứtựnhiệmvụcủa Chươngtrình;
- DA là ký hiệudựánđổimới côngnghệ;
-NClàkýhiệudựánnghiêncứu,làmchủ,ứngdụngcôngnghệtiêntiến trongsản xuất cácsản phẩmquốcgia, sảnphẩmchủlực,sản phẩm trọngđiểm;
-TN làkýhiệudựánxâydựngđồngbộhệthốngphòngthínghiệmhạ tầng;
- HT làkýhiệudựánhỗtrợđổi mới công nghệ;
- DNlàký hiệudựánhỗ trợ các doanhnghiệpđổi mới côngnghệ;
-NTlàkýhiệudựántăngcườngnguồnlựcchođổimớicôngnghệvùng nôngthôn,miềnnúi,địabàncóđiềukiệnkinhtế-xãhộikhókhăn,địabàncó điều kiện kinhtế - xã hộiđặcbiệt khó khăn;
- HĐKlàkýhiệuhoạt độngkháccủaChươngtrình;
- YYlàsốbiểuthị nămbắtđầu thực hiện nhiệmvụ của Chương trình.
TIÊU CHÍ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
Điều 6. Tiêu chí dự án đổi mới công nghệ
1.Dựánxâydựngbảnđồcôngnghệquốcgiacầnđápứngcácđiềukiện sau:
a)Xácđịnhđượchiệntrạngcôngnghệchính,côngnghệcốtlõivàcông nghệhỗtrợtheocáccôngnghệnền,côngnghệnguồn,theodòng,họsảnphẩm lớn và sosánhhiện trạng côngnghệ đóvớitrình độcôngnghệ trên thếgiới;
b)Phụcvụcôngtácquảnlý,hoạchđịnhchiếnlượcpháttriểncôngnghệ củaChínhphủ,Bộ,ngành,lĩnhvực và chogiaiđoạn trung hạn,dài hạn.
2. Dự án tìm kiếm, phát hiện, làm chủ và ứng dụng công nghệ nguồn, công nghệ cốtlõi cầnđáp ứngcácđiềukiện sau:
a)Xácđịnhđượccôngnghệcầntìmkiếm(sựcầnthiết,tínhcấpthiết,vai tròvàtácđộng lâu dài...);
b)Xácđịnhđượcđốitượngnắmgiữcôngnghệvàđiềukiệnđểchuyển giaocôngnghệ;
c) Đềxuấtđượcphươngántìmkiếm,pháthiệncôngnghệ theoyêu cầu;
d)Chứngminhđượckhảnăngứngdung,làmchủ,chuyểngiaokhaithác hiệu quảcôngnghệ đượctìmkiếm.
3. Dự án đổimới công nghệ cho ngành, lĩnh vực; tỉnh, thành phố trực thuộc Trungương;tậpđoànkinhtế,tổngcôngty cầnđáp ứng cácđiềukiệnsau:
a)Xácđịnhđượcdòng,họsảnphẩmchínhtheochiếnlượcpháttriểncủa ngành, lĩnhvực,tỉnh,thànhphốtrựcthuộcTrung ương;
b)Xácđịnhcáccôngnghệchính,côngnghệhỗtrợvàtrìnhtựpháttriển các côngnghệchính,côngnghệhỗtrợchoviệcsản xuất dòng,họsảnphẩm;
c) Đềxuấtcác điều kiện,yêu cầuchođổi mới công nghệ;
d) Đềxuất giảipháp chođổi mới công nghệ, bao gồm cả giải pháp về nguồn lựccho đổimớicôngnghệ.
4.Cácdựánxâydựnglộtrìnhcôngnghệvàlộtrìnhđổimớicôngnghệ tậptrungchocácngành,lĩnh vựcsau:
a) Cácngànhcôngnghiệp ưutiên, côngnghiệpmũi nhọn;
b)Cácngànhdịchvụcógiátrịgiatăngcao(tàichính-ngânhàng,bưu chính - viễn thông và công nghệ thông tin, hàng không...), xây dựng và phát triểnhạ tầnggiaothôngvậntải;
c)Phụcvụpháttriểncácvùngkinhtếtrọngđiểm;cáctậpđoànkinhtế, tổngcông ty của Nhà nước.
5.Dựánđàotạovềquảnlýcôngnghệ,quảntrịcôngnghệvàcậpnhật công nghệmới cầnđáp ứng cácđiềukiệnsau:
a)Xâydựngđượcbộtàiliệu,giáotrìnhđàotạophùhợpvớimụcđích, nhucầuthựctiễncủađốitượngđượcđàotạo, đượcBộKhoahọcvàCôngnghệ xácnhận;
b)Pháttriểnđộingũchuyêngiađàotạođểđảmbảotổchứchiệuquảcác khóađàotạovềquảnlýcôngnghệ,quảntrịcôngnghệchokỹsư,kỹthuậtviên vàcán bộquảnlýcủadoanh nghiệp;
c) Khuyến khích dựánđàotạophụcvụ chocácdựán khácthuộcChương trình.
1.Sảnphẩm tạoraphảicó tínhnăng, chấtlượng, giá cạnhtranhsovới sản phẩmcùngloạisản xuất trongnước hoặcnhập khẩu.
2.Nghiêncứu,làmchủ,ứngdụngcôngnghệtiêntiếntrongsảnxuấtphải tăng ítnhất 5%giátrị gia tăngcủasảnphẩm.
3.Chủnhiệmphảicóítnhất3nămkinhnghiệmtronglĩnhvựcthựchiện dựán.
4.Tổchức,doanhnghiệpsảnxuấtsảnphẩmquốcgia,sảnphẩmchủlực, sảnphẩmtrọngđiểmphảicamkếtứngdụngcôngnghệđượcnghiêncứu,làm chủtrongít nhất2 nămđầu saukhi kết thúc dựán.
Điều 8. Tiêu chí dự án xây dựng đồng bộ hệ thống phòng thí nghiệm hạ tầng
1.Hệthốngphòngthínghiệmhạtầngphảiđượcxâydựngđồngbộ,đảm bảothựchiệnhiệuquảcáchoạtđộngphântíchcôngnghệ;tíchhợpcôngnghệ, saochép,môphỏngvàsángtạocôngnghệ;kiểmtra,đánhgiá,hoànthiệncông nghệ; thửnghiệmchuẩn vàkiểmchuẩncôngnghệ.
2. Cáccôngnghệđượcsử dụngcủahệthốngphòng thínghiệm phải thuộc Danhmụccôngnghệđượckhuyếnkhíchchuyểngiao(Banhànhkèmtheo Nghị địnhsố133/2008/NĐ-CPngày31tháng12 năm 2008của Chính phủ).
3. Ưutiênchocác dựán xâydựng hệ thốngphòngthínghiệmmởchocác tổchức,doanhnghiệpphốihợpcùngkhaithác,sửdụng;đượcđặttạicáckhu côngnghệcao,khucôngnghiệptậptrung,khunghiêncứu-pháttriểnđãđược cơ quancóthẩm quyềnphêduyệtquyhoạch.
4.Lãnh đạohệthống phòng thí nghiệmphảilà các nhàkhoahọccóuytín tronglĩnh vực có liên quan, cóthờigiannghiêncứuvà làm việc ítnhất5nămtại các cơsở nghiêncứu- phát triển, cơsởsảnxuất hiện đại đạt trình độquốctế,có cáccôngtrìnhnghiên cứuđược đăngtrêncáctạp chíkhoahọccóuytíntrênthế giới hoặc đượcứng dụngvàothựctiễnsảnxuất và manglại giá trịkinhtế cao.
Điều 9. Tiêu chí dự án hỗ trợ đổi mới công nghệ
1.Dựánxâydựngcáccơsởươmtạocôngnghệ,ươmtạodoanhnghiệp khoa học và côngnghệcầnđáp ứngcácđiềukiệnsau:
a)Phảicónghiêncứukhảthi,cókếhoạchhoạtđộngrõràng,cólộtrình duytrìvàpháttriển;tuânthủcáctiêuchuẩnquốcgiavềmôitrườngtronglĩnh vựchoạtđộngcủadựán;
b)Hoạtđộngcủacơsởươmtạocôngnghệ,ươmtạodoanhnghiệpkhoa họcvàcôngnghệphải bảođảmviệctạora cáccôngnghệ,hìnhthànhcácdoanh nghiệp khoa học và công nghệ cao để sản xuất sản phẩm khoa học và công nghệ;
c) Cơ sở ươm tạo công nghệ,ươm tạo doanh nghiệp khoahọc và công nghệphảicóvịtríthuậnlợichohoạtđộngươmtạonhưgầncáctrườngđạihọc, cácviệnnghiêncứu;cóquanhệhợptáctốtvớimạnglướicáccơsởươmtạo côngnghệ,ươmtạodoanhnghiệpkhoahọcvàcôngnghệtrongnướcvànước ngoài;cókhảnăngliênkếtvớicáccơsởsảnxuất,nghiêncứu,đàotạophụcvụ hoạtđộng ươmtạocôngnghệ,ươm tạo doanhnghiệpkhoahọc vàcôngnghệ;
d)Hạtầngkỹthuậtvàđộingũquảnlý đáp ứngyêucầuươm tạo công nghệ,ươmtạodoanhnghiệp khoahọc vàcôngnghệ;
đ) Có độingũquản lý chuyên nghiệp, được đào tạo và bồi dưỡng kiến thứctạicáccơsởđàotạocóuytín;cóđộingũchuyêngiatưvấnvềcôngnghệ, sởhữu trí tuệ,pháplý,tài chính, quảnlý vàquản trịdoanhnghiệp, marketing.
2.Dự ánươmtạo côngnghệ, ươmtạo doanhnghiệp khoahọcvàcông nghệ cần đáp ứng các điều kiệnsau:
a) Ngườichủtrì dựán cóýtưởng côngnghệ,ýtưởng kinhdoanh,kếtquả nghiêncứukhoahọc và côngnghệ có khả năngthươngmại hóa;
b)Cóđộingũchuyêngiacôngnghệ,nănglựchợptácvàhuyđộngđược đội ngũchuyên gia quản lý, chuyên giatư vấn vềcôngnghệ,sởhữu trí tuệ, pháp lý,tàichính, quảnlývàquản trịdoanhnghiệp, marketing;
c) Có nănglực huy động 40% vốn tối thiểu ban đầu cho việc ươm tạo công nghệ,ươmtạo doanhnghiệp vàcôngnghệ;
d)Đảmbảoítnhất50%nguồnnhânlựccótrìnhđộđạihọcvàtrênđại họcthamgianghiêncứu,ứngdụngvàsảnxuất.
3.Dựántìmkiếm, pháthiệncáccánhân,tổchức,nhómnghiêncứutiềm nănghoặccókếtquảnghiên cứuxuấtsắctạicáctrườngđạihọc,caođẳng,viện nghiêncứucần đáp ứngcác điều kiện sau:
a)Cóđộingũchuyêngiađủnănglựctổchứctìmkiếm,pháthiệnvàtư vấnchocác cánhân,tổchức,nhómnghiêncứu;
b) Có năng lực nhận dạng được tối thiểu 100 cá nhân, tổ chức, nhóm nghiêncứu;ítnhất40% có khảnănghìnhthànhcôngnghệ,trongđó50% có khảnăngtiếptụctriểnkhai tạoracôngnghệ.
4.Dựánhỗtrợcáccánhân,tổchức,nhómnghiên cứutiềmnănghoặccó kếtquảnghiêncứuxuấtsắctạicáctrườngđạihọc,caođẳng,việnnghiêncứu hoặcdoanhnghiệpcần đáp ứngtối thiểuhaitrongcácđiềukiệnsau:
a)Cóýtưởngcôngnghệcủamìnhhoặccóýtưởngkinhdoanhtrêncông nghệ đãcó;
b) Cóchứng nhậnkếtquảnghiên cứu của cơquan cóthẩmquyền;
c)Chứngminhđượctínhkếthừakếtquảnghiêncứuđãđạtđượccủadự án;ưutiêncác dựántạo racôngnghệ mớihoặckếtquả cókhả năngthươngmại hóa;
d) Cósựcamkết hỗtrợcủa các trườngđạihọc,caođẳng,viện nghiêncứu hoặcdoanhnghiệpchoviệctriển khaithực hiện dựán;
đ)Ưutiên chủnhiệm làcán bộ nghiên cứu, giảng viêntrẻ(dưới35tuổi).
5. Dựánhỗtrợxây dựng và thựchiện lộtrìnhcôngnghệ,lộtrình đổi mới công nghệ cần đáp ứngcácđiều kiệnsau:
a) Mục tiêu đổi mới công nghệ phải phù hợp với kế hoạch phát triển doanhnghiệp vàchiến lượcphát triển ngành,lĩnh vực;
b)Việcthựchiệnlộtrìnhcôngnghệ,lộtrìnhđổimớicôngnghệphảigóp phần tăngít nhất5% giátrị giatăngcủasảnphẩm;
c)Huyđộngđủnguồnlựcđểthựchiệnlộ trìnhcôngnghệ, lộ trìnhđổi mớicôngnghệ;ưutiênđốiứngbằngnguồnquỹpháttriểnkhoahọcvàcông nghệ của doanhnghiệp;
d)Dựkiếnđược quymôứngdụng,thịtrườngcủasảnphẩmdothựchiện lộtrìnhcông nghệ.
Điều 10. Tiêu chí dự án hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ
1. Dựánứngdụngcông nghệ thôngtin, xây dựnghệthốngthôngtin quản lýnguồnlựcdoanhnghiệpvàquảngcáosảnphẩmcầnđápứngcácđiềukiện sau:
a)Có kếhoạchhoạtđộng,kinhdoanhrõràng, đảm bảonguồnlựccho việcthựchiện và duytrìdự án;
b)Xácđịnhđượcnhucầucụthểvàhiệuquảkinhtế-kỹthuậtcủaviệc ứngdụnghệthốngthôngtinquảnlýnguồnlựcdoanhnghiệpvàquảngcáosản phẩm;
c)Tổchứcchủtrìphảicócamkếthuyđộngđủnguồnvốnđốiứngvàsử dụngkếtquảcủadựán;ưutiênsửdụngnguồnvốntừquỹpháttriểnkhoahọc vàcôngnghệcủadoanh nghiệp.
2.Dựánxâydựngcơsởdữliệuvềcôngnghệmới,côngnghệtiêntiến, chuyêngiacông nghệ cầnđápứngcác điềukiện sau:
a)Cókếhoạch,phươngphápđiềutra,khảosátđểthuthậpdữliệucông nghệ, trình độ chuyên gia trong các ngành, lĩnh vực; có phương án khaithác thông tin, cơsởdữliệu về côngnghệ,chuyên giacôngnghệtừnướcngoài;
b)Đảmbảonănglựctổchứcthốngkêđịnhkỳhoạtđộngđổimớicông nghệ của doanh nghiệp;
c) Ưutiêndựánxây dựngđồngbộcơsở dữliệu côngnghệvàchuyêngia công nghệ chongành,lĩnhvực.
3.Dựánnghiêncứu,sảnxuấtthửnghiệm,ứngdụngcôngnghệtiêntiến, sảnxuấtsảnphẩmmới,thayđổiquytrìnhcôngnghệcầnđápứngcácđiềukiện sau:
a)Cóđủnănglựcthựchiệncácnộidungdựán.Riêngcácdựánnghiên cứuvàsảnxuấtthửnghiệm,tổchứcchủtrìphảiđảmbảoítnhất30%nhânlực thamgiacótrình độ đại học;
b)GiảitrìnhđượccácnguồntàichínhhuyđộngngoàikinhphíChương trình để thựchiệndựán;
c) Chứngminh đượchiệuquảcủadựán:
-Đốivớidựánnghiêncứu,sảnxuấtthửnghiệm,kếtquả,sảnphẩmdự kiến phải cóđịa chỉứngdụnghoặcchuyển giao;
-Dựánứngdụngcôngnghệtiêntiếnphảitạorađượcsảnphẩm,dịchvụ được triểnkhaitối thiểuởquymô tỉnh,thànhphốtrực thuộcTrungương;
-Sảnphẩm tạo racủadự ánsảnxuấtsảnphẩmmớiphảicó tínhnăng, chấtlượng,giácạnhtranhsovớisảnphẩmcùngloạisảnxuấttrongnướchoặc nhậpkhẩu;
- Việc thay đổi quy trình công nghệ góp phần tăng ít nhất 5% giá trị gia tăng của sản phẩm.
1. Dự án tăng cường tiềm lực và nâng cao năng lực phổ biến, chuyển giao công nghệ của mạng lưới Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ tại các địa phương cần đáp ứng các điều kiệnsau:
a) Xác địnhcụthể, mục tiêu,nộidung,giảiphápcủadựán;
b)Xácđịnhđượcđúngnhu cầu,đối táccủachuyểngiaocôngnghệ;
c)Huyđộngđượcnguồnlựcđểchuyểngiaocôngnghệ,hỗtrợkỹthuật, công nghệ chodoanh nghiệp,nông dân;
d)Cókếhoạchhoạtđộngvàđượcđịaphươngcamkếtcùnghỗtrợphát triển.
2. Dựán ứng dụng côngnghệ tiên tiếntrong nôngnghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau:
a)Phảixácđịnhđượcthịtrường,khảnăngcạnhtranh,chỉtiêukinhtế- kỹthuậtcủasản phẩm;
b)Cókhảnănghuyđộngcácnguồnlựcvàcamkếtnhânrộngứngdụng công nghệ;
c)Ưutiênchocácdựánhỗtrợứngdụngcôngnghệtiêntiếntrongcác lĩnh vực sau thu hoạch và chế biến sản phẩm nông nghiệp; cải tạo giống cây trồng,vậtnuôi;kỹthuậtcanhtác,nuôitrồngvàkiểmsoátdịchbệnhởquymô lớn.
3.Dựánđổimớicôngnghệchocácngànhnghề,làngnghềtruyềnthống cần đáp ứngcácđiềukiệnsau:
a)Mụctiêu,nộidunghỗtrợđổimớicôngnghệphùhợpvớiquyhoạch phát triểnkinhtế địaphương;
b)Xácđịnhđượctiềmnăng,thếmạnhsảnphẩmcủacácvùngmiền,các làng nghề vàlàng nghề truyềnthống;
c) Cókhả năngphối hợpvớicác chươngtrìnhkhuyến công,khuyến nông, khuyếnngưđểxâydựngcácdựánnghiêncứutriểnkhai,ứngdụngcôngnghệ theothếmạnh,đặctrưng của cácvùng, miền;
d) Ưu tiên cho các dự án góp phần hình thành mô hình sản xuất nông nghiệp bền vững ứng dụng công nghệ tiên tiến tại mỗi vùng sinh thái.
Điều 12. Tổ chức bộ máy quản lý Chương trình
1. Việc tổ chức thực hiện Chương trình được thực hiện theo khoản IV, Điều 1 Quyết định số 677/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020.
2.BanChủnhiệmChươngtrìnhhoạt độngtheoquychế doBộtrưởngBộ Khoa học và Công nghệ ban hành. Ban Chủ nhiệm Chương trình có bộ máy giúpviệc doBộtrưởngBộKhoahọcvàCông nghệquyđịnh.
Ban ChủnhiệmChươngtrìnhvàbộmáygiúpviệcđược bảo đảmcácđiều kiện vềkinh phí,phươngtiệnlàm việcvàcác chếđộtheo quyđịnhhiện hành.
Điều 13. Trách nhiệm, quyền hạn của Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Hướng dẫn xác định, tuyển chọn, thẩm định và giao trực tiếp các đề tài, dự án thuộc Chương trình; phê duyệt Danh mục các đề tài, dự án thuộc Chương trình; tổ chức thẩm định và phê duyệt nội dung, kinh phí của các đề tài, dự án của Chương trình.
2. Tổng hợp quyết toán kinh phí hàng năm của các đề tài, dự án thuộc Chương trình gửi Bộ Tài chính.
3. Phê duyệt nội dung và kinh phí hoạt động chung của Chương trình; tổng hợp và cân đối tổng dự toán kinh phí thực hiện Chương trình để bố trí vào kế hoạch ngân sách khoa học và công nghệ hàng năm; phê duyệt kế hoạch mua sắm vật tư, trang thiết bị của các đề tài, dự án do Bộ Khoa học và Công nghệ là cơ quan chủ quản đề tài, dự án. Phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc bảo đảm tài chính cho hoạt động của Chương trình.
4. Giám sát, kiểm tra, thanh tra hoạt động của các đề tài, dự án, gồm cả các đề tài, dự án khoa học và công nghệ nằm trong dự án đầu tư trong quá trình thực hiện và sau khi được đánh giá nghiệm thu.
5. Đánh giá kết quả, tổng kết hoạt động Chương trình.
6. Báo cáo Ban Chỉ đạo, Thủ tướng Chính phủ về tình hình và kết quả thực hiện Chương trình.
7.Thực hiện các nhiệm vụ khác theo uỷ quyền của Trưởng Ban Chỉ đạo.
8. Giao Ban Chủ nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Tiếp nhận, tổng hợp Danh mục đề xuất các đề tài, dự án thuộc Chương trình của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cân đối với mục tiêu và nguồn kinh phí thực hiện Chương trình theo từng giai đoạn để xây dựng thành Danh mục các đề tài, dự án thuộc Chương trình, trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt; xây dựng kế hoạch thực hiện hàng năm trên cơ sở Danh mục các đề tài, dự án thuộc Chương trình đã được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt; tổng hợp kế hoạch và dự toán ngân sách hàng năm của Chương trình, đề xuất nội dung điều chỉnh, bổ sung để Bộ Khoa học và Công nghệ bố trí vào kế hoạch và dự toán ngân sách chung về khoa học và công nghệ;
b) Tổ chức thẩm định nội dung và kinh phí thực hiện các đề tài, dự án thuộc Chương trình trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt;
c) Cùng cơ quan chủ quản đề tài, dự án ký duyệt thuyết minh các đề tài, dự án của Chương trình;
d) Ký hợp đồng với tổ chức chủ trì và chủ nhiệm; tổ chức theo dõi, đôn đốc, kiểm tra quá trình thực hiện; sửa đổi, chấm dứt hợp đồng; tổ chức nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, công nhận kết quả thực hiện các đề tài, dự án do Bộ Khoa học và Công nghệ là cơ quan chủ quản đề tài, dự án;
đ) Định kỳ 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất (trong trường hợp cần thiết) chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện đề tài, dự án của Chương trình; phát hiện, giải quyết những khó khăn, vướng mắc theo thẩm quyền hoặc đề xuất với cơ quan có thẩm quyền đối với những trường hợp vượt quá chức năng, quyền hạn được giao; xác nhận khối lượng và kết quả thực hiện đề tài, dự án của Chương trình để làm căn cứ thanh, quyết toán và cấp kinh phí;
e) Chủ trì tổ chức theo dõi, kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện đề tài, dự án của Chương trình; theo dõi, tổng hợp việc huy động và sử dụng các nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà nước cho đề tài, dự án của Chương trình;
g) Tổ chức cấp và thanh toán kinh phí cho tổ chức chủ trì đề tài, dự án theo tiến độ hợp đồng; tổng hợp kế hoạch mua sắm vật tư, trang thiết bị của các đề tài, dự án do Bộ Khoa học và Công nghệ là cơ quan chủ quản đề tài, dự án trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt;
h) Báo cáo định kỳ (6 tháng, hàng năm) kết quả thực hiện Chương trình; báo cáo quyết toán kinh phí thực hiện hàng năm của Chương trình gửi Bộ Khoa học và Công nghệ. Tổ chức sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện Chương trình;
i) Phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn tổ chức chủ trì về các thủ tục để được hưởng các cơ chế, chính sách thúc đẩy, khuyến khích, ưu đãi cho đổi mới công nghệ được các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước ban hành;
k) Thuê chuyên gia, tổ chức tư vấn trong và ngoài nước để giúp Ban Chủ nhiệm thực hiện một số nghiên cứu chuyên môn liên quan đến quản lý và thực hiện Chương trình; tổ chức các đoàn công tác đi khảo sát, nghiên cứu kinh nghiệm của nước ngoài trong trường hợp cần thiết;
l) Giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ chuẩn bị, quản lý các hồ sơ tài liệu để báo cáo hoặc trình Thủ tướng Chính phủ quyết định những vấn đề liên quan đến tổ chức và quản lý Chương trình;
m) Đề xuất khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân có thành tích, đề nghị xử lý hành vi vi phạm của tổ chức chủ trì, chủ nhiệm trong quá trình thực hiện các đề tài, dự án của Chương trình;
n) Thực hiện các nhiệm vụ khác được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ giao.
1. Đầu mối tiếp nhận các đề xuất, tổng hợp và xây dựng thành Danh mục đề xuất các đề tài, dự án thuộc Chương trình theo lĩnh vực quản lý liên quan; tạo điều kiện cho các tổ chức chủ trì, chủ nhiệm thực hiện có kết quả các nội dung đề tài, dự án được giao.
2. Chủ trì tổ chức việc tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện các đề tài, dự án thuộc Chương trình trên cơ sở Danh mục các đề tài, dự án thuộc Chương trình đã được Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt. Quyết định phê duyệt Danh mục tổ chức, cá nhân trúng tuyển.
3. Cùng Ban Chủ nhiệm Chương trình phê duyệt Thuyết minh đề tài, dự án; quyết định giao tổ chức, cá nhân trúng tuyển chủ trì thực hiện đề tài, dự án.
4. Ký hợp đồng với tổ chức chủ trì và chủ nhiệm đề tài, dự án; tổ chức đánh giá, nghiệm thu, công nhận kết quả thực hiện đề tài, dự án; tổ chức nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, đình chỉ và huỷ bỏ Hợp đồng.
Trong trường hợp cần thiết, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ điều chỉnh mục tiêu, nội dung, hạng mục kinh phí và tiến độ thực hiện các đề tài, dự án thuộc Chương trình đã được phê duyệt.
5. Phê duyệt kế hoạch và kết quả đấu thầu mua sắm máy móc, trang thiết bị cho các đề tài, dự án thuộc phạm vi quản lý.
6. Giám sát, kiểm tra, thanh tra hoạt động của các đề tài, dự án, bao gồm các đề tài, dự án khoa học và công nghệ thuộc dự án đầu tư trong quá trình thực hiện và sau khi được đánh giá nghiệm thu.
Cùng Ban Chủ nhiệm Chương trình xác nhận khối lượng và kết quả thực hiện của đề tài, dự án để làm căn cứ thanh, quyết toán và cấp tiếp kinh phí.
7. Định kỳ 6 tháng và hàng năm gửi báo cáo về tình hình, tiến độ và kết quả thực hiện các đề tài, dự án thuộc Chương trình cho Bộ Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo, Thủ tướng Chính phủ.
8. Phê duyệt quyết toán kinh phí hàng năm của các đề tài, dự án thuộc phạm vi quản lý gửi Bộ Tài chính.
9. Chủ động việc huy động, sử dụng ngân sách nhà nước từ các nguồn khác nhau theo thẩm quyền quản lý để bảo đảm việc thực hiện các đề tài, dự án một cách đồng bộ và hiệu quả.
Điều 15. Trách nhiệm, quyền hạn của chủ nhiệm và tổ chức chủ trì đề tài, dự án
1. Chủ nhiệm có trách nhiệm và quyền hạn như sau:
a) Ký kết Hợp đồng với cơ quan chủ quản đề tài, dự án; tổ chức thực hiện đề tài, dự án; chịu trách nhiệm về kết quả, hiệu quả của đề tài, dự án. Đối với các đề tài, dự án do Bộ Khoa học và Công nghệ là cơ quan chủ quản đề tài, dự án, tổ chức chủ trì, chủ nhiệm ký kết Hợp đồng với Ban Chủ nhiệm Chương trình và Văn phòng các Chương trình quốc gia về khoa học và công nghệ;
b) Sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ, có hiệu quả theo nội dung của Hợp đồng; thực hiện thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành;
c) Được bảo đảm các điều kiện để thực hiện đề tài, dự án theo thỏa thuận trong Hợp đồng và đề xuất, kiến nghị các điều chỉnh khi cần thiết;
d) Kiểm tra, đôn đốc các tổ chức, cá nhân tham gia phối hợp trong việc thực hiện đề tài, dự án theo Hợp đồng. Thực hiện báo cáo định kỳ (6 tháng, hàng năm) và báo cáo đột xuất về tình hình triển khai đề tài, dự án;
đ) Thực hiện việc công bố, giao nộp, chuyển giao kết quả, sản phẩm của đề tài, dự án theo quy định hiện hành.
2. Tổ chức chủ trì có trách nhiệm và quyền hạn như sau:
a) Cùng chủ nhiệm ký Hợp đồng với cơ quan chủ quản đề tài dự án; chịu trách nhiệm trong việc quản lý, tổ chức thực hiện đề tài, dự án và cùng chủ nhiệm thực hiện đầy đủ, nghiêm chỉnh các cam kết trong Hợp đồng. Đối với các đề tài, dự án do Bộ Khoa học và Công nghệ là cơ quan chủ quản đề tài, dự án, tổ chức chủ trì, chủ nhiệm ký hợp đồng với Ban Chủ nhiệm Chương trình và Văn phòng các Chương trình quốc gia về khoa học và công nghệ;
b) Chịu trách nhiệm về nội dung, kết quả của đề tài, dự án được phê duyệt; bảo đảm các kết quả, sản phẩm của đề tài, dự án được áp dụng, triển khai theo cam kết;
c) Quản lý kinh phí được cấp, huy động đủ và cấp đúng tiến độ kinh phí từ các nguồn kinh phí đã cam kết trong Hợp đồng; tổ chức đấu thầu, mua sắm và quản lý máy móc, trang thiết bị của đề tài, dự án theo quy định hiện hành;
d) Phối hợp với cơ quan chủ quản đề tài, dự án theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện các đề tài, dự án và giải quyết các vấn đề nảy sinh thuộc thẩm quyền; theo dõi, tổng hợp việc huy động và sử dụng các nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước của các đề tài, dự án; định kỳ 6 tháng, hàng năm phối hợp với các đơn vị chức năng của cơ quan chủ quản đề tài, dự án kiểm tra việc thực hiện đề tài, dự án;
đ) Thực hiện chế độ báo cáo với cơ quan chủ quản đề tài, dự án theo quy định. Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan quản lý trong việc giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với đề tài, dự án trong quá trình thực hiện và sau khi đề tài, dự án đã được đánh giá nghiệm thu;
e) Tổ chức quản lý, khai thác, chuyển giao các kết quả của đề tài, dự án theo quy định của pháp luật.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Điều 16. Xây dựng Danh mục các đề tài, dự án thuộc Chương trình
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ban Chủ nhiệm Chương trình, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm đề xuất đề tài, dự án và đề xuất đặt hàng đề tài, dự án thực hiện trong Chương trình gửi Bộ Khoa học và Công nghệ.
Ban Chủ nhiệm Chương trình tổ chức nghiên cứu, phát hiện, tìm kiếm các đề tài, dự án có tính khả thi cao để đề xuất đề tài, dự án và đề xuất Bộ Khoa học và Công nghệ đặt hàng đề tài, dự án.
2. Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp đề xuất một nhóm các đề tài, dự án là bộ phận của dự án đầu tư, các đề xuất phải xác định rõ các nhiệm vụ, kết quả cần đạt được của từng đề tài, dự án trực thuộc và kết quả chung của dự án đầu tư. Đồng thời, phải có văn bản cam kết huy động đủ nguồn kinh phí (ngoài nguồn kinh phí đề xuất từ ngân sách nhà nước) để bảo đảm thực hiện được dự án đầu tư.
3. Ban Chủ nhiệm Chương trình chủ trì, phối hợp với các đơn vị chức năng có liên quan trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thành lập Hội đồng khoa học và công nghệ hoặc mời chuyên gia để tư vấn xây dựng danh mục đề xuất các đề tài, dự án.
Căn cứ kết quả tư vấn của Hội đồng khoa học và công nghệ, Ban Chủ nhiệm Chương trình tổng hợp thành Danh mục các đề tài, dự án thuộc Chương trình, trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, phê duyệt.
Điều 17. Tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án
Căn cứ Quyết định phê duyệt Danh mục các đề tài, dự án thuộc Chương trình của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, cơ quan chủ quản chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức việc tuyển chọn, giao trực tiếp các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án.
Việc tuyển chọn, giao trực tiếp các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án thực hiện theo Thông tư số 03/2013/TT-BKHCN ngày 30 tháng 01 năm 2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn xác định, tuyển chọn, thẩm định và giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020.
Kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp của các Bộ, ngành, địa phương được gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ để tổ chức thẩm định.
Điều 18. Tổ chức thẩm định đề tài, dự án
1. Ban Chủ nhiệm Chương trình chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và các Bộ, ngành, địa phương liên quan thẩm định nội dung và kinh phí của các đề tài, dự án được đề xuất nhằm thực hiện nội dung của Chương trình.
Việc thẩm định các đề tài, dự án được thực hiện theo Thông tư số 03/2013/TT-BKHCN ngày 30 tháng 01 năm 2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn xác định, tuyển chọn, thẩm định và giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020.
2. Trong trường hợp cần thiết, Ban Chủ nhiệm Chương trình có thể tham khảo ý kiến tư vấn của các chuyên gia trong nước, nước ngoài đối với kết quả thẩm định trước khi trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định.
3. Trường hợp với nhóm các đề tài, dự án đề xuất thuộc dự án đầu tư:
Việc thẩm định được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 19. Phê duyệt tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện
Cơ quản chủ quản căn cứ kết quả thẩm định của Bộ Khoa học và Công nghệ tiến hành phê duyệt tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện các đề tài, dự án thuộc Chương trình.
Quyết định phê duyệt của cơ quan chủ quản đề tài, dự án là căn cứ pháp lý cho việc ký kết Hợp đồng khoa học và công nghệ triển khai thực hiện đề tài, dự án.
1. Cơ quan chủ quản đề tài, dự án ký Hợp đồng thực hiện đề tài, dự án với tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện. Đối với các đề tài, dự án do Bộ Khoa học và Công nghệ là cơ quan chủ quản đề tài, dự án, Ban Chủ nhiệm Chương trình cùng với Văn phòng các Chương trình quốc gia về khoa học và công nghệ ký Hợp đồng thực hiện đề tài, dự án với tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện. Mẫu Hợp đồng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
2. Đối với dự án đầu tư, cơ quan chủ quản đề tài, dự án ký Hợp đồng với tổ chức chủ trì thực hiện đề tài, dự án.
Đồng thời, cơ quan chủ quản đề tài, dự án cùng tổ chức có dự án đầu tư ký Hợp đồng với tổ chức chủ trì và chủ nhiệm. Mẫu Hợp đồng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Điều 21. Kiểm tra, đánh giá quá trình thực hiện đề tài, dự án thuộc Chương trình
1. Cơ quan chủ quản đề tài, dự án định kỳ 6 tháng một lần chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện việc kiểm tra, đánh giá về tiến độ, nội dung khoa học và sản phẩm của các đề tài, dự án theo Hợp đồng đã ký.
2. Trong các trường hợp cần thiết, Bộ Khoa học và Công nghệ thông qua Ban Chủ nhiệm Chương trình kiểm tra, đánh giá tình hình và kết quả thực hiện của đề tài, dự án thuộc Chương trình.
Điều 22. Điều chỉnh nội dung, kinh phí, tiến độ thực hiện
1. Tổ chức chủ trì, chủ nhiệm theo yêu cầu của công việc, được chủ động điều chỉnh dự toán kinh phí giữa các nội dung chi được giao khoán trong phạm vi tổng dự toán kinh phí được giao khoán của đề tài, dự án.
2. Trên cơ sở đề nghị bằng văn bản của cá nhân, tổ chức thực hiện đề tài, dự án, cơ quan chủ quản đề tài, dự án xem xét, quyết định điều chỉnh tối đa hai lần các nội dung sau:
a) Mục tiêu, sản phẩm, tiến độ thực hiện đề tài, dự án;
b) Dự toán kinh phí đã được phê duyệt đối với các nội dung chi không được giao khoán của đề tài, dự án.
3. Đối với dự án đầu tư, trên cơ sở đề xuất bằng văn bản của tổ chức có dự án đầu tư, cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định điều chỉnh mục tiêu, sản phẩm, tiến độ thực hiện dự án đầu tư.
Nội dung và kinh phí điều chỉnh dự án đầu tư có liên quan đến nguồn vốn hỗ trợ từ Chương trình phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của cơ quan chủ quản đề tài, dự án trước khi quyết định điều chỉnh. Việc điều chỉnh nội dung, kinh phí từ Chương trình được thực hiện tối đa hai lần.
1. Cơ quan chủ quản đề tài, dự án xem xét quyết định việc chấm dứt thực hiện Hợp đồng trên cơ sở đề nghị của tổ chức chủ trì và ý kiến của Ban Chủ nhiệm Chương trình trong các trường hợp sau:
a) Đề tài, dự án gặp các trường hợp bất khả kháng dẫn đến không thể hoàn thành nội dung và mục tiêu được phê duyệt;
b) Chủ nhiệm và tổ chức chủ trì không đủ năng lực tổ chức quản lý, thực hiện đề tài, dự án; hướng triển khai thực hiện của đề tài, dự án bị bế tắc hoặc không còn nhu cầu thực hiện; các điều kiện theo Hợp đồng không được bảo đảm dẫn đến đề tài, dự án không có khả năng hoàn thành; đề tài, dự án thực hiện không đúng nội dung nghiên cứu theo Hợp đồng đã ký kết; kinh phí bị sử dụng sai mục đích;
c) Vi phạm Hợp đồng.
2. Căn cứ quyết định chấm dứt việc thực hiện Hợp đồng, các bên thực hiện các thủ tục thanh lý Hợp đồng theo các điều khoản của Hợp đồng đã ký giữa các bên và theo quy định của pháp luật.
Điều 24. Đánh giá đề tài, dự án và Chương trình
1. Đánh giá cấp cơ sở đối với đề tài, dự án:
a) Tổ chức chủ trì tổ chức đánh giá cấp cơ sở đối với đề tài, dự án và hoàn chỉnh hồ sơ về kết quả đánh giá gửi cơ quan chủ quản đề tài, dự án để tổ chức đánh giá nghiệm thu chính thức;
b) Cơ quan chủ quản đề tài, dự án phối hợp với Ban Chủ nhiệm Chương trình kiểm tra, giám sát quá trình tổ chức đánh giá cấp cơ sở.
2. Đánh giá, nghiệm thu chính thức đề tài, dự án:
a) Cơ quan chủ quản đề tài, dự án phối hợp với Ban Chủ nhiệm Chương trình chủ trì tổ chức đánh giá, nghiệm thu chính thức đối với các đề tài, dự án theo phạm vi quản lý;
b) Bộ Khoa học và Công nghệ kiểm tra, giám sát quá trình tổ chức đánh giá, nghiệm thu chính thức.
3. Đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án sử dụng ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ trong dự án đầu tư:
Trên cơ sở kết quả đánh giá nghiệm thu theo quy trình quy định tại khoản 1 và 2 Điều này đối với các dự án trực thuộc, tổ chức có dự án đầu tư xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện gửi cơ quan chủ quản đề tài, dự án để đánh giá, tổng kết kết quả thực hiện các đề tài, dự án sử dụng ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ trong dự án đầu tư.
4. Việc đánh giá Chương trình được thực hiện qua ba giai đoạn: đánh giá giữa kỳ, đánh giá kết thúc và đánh giá sau khi kết thúc Chương trình.
a) Ban Chủ nhiệm Chương trình chủ trì đánh giá kết quả hoạt động Chương trình vào giữa kỳ kế hoạch 5 năm và báo cáo Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ kết quả thực hiện.
b) Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì tổ chức đánh giá hoạt động Chương trình khi kết thúc kỳ kế hoạch 5 năm và sau khi Chương trình kết thúc, báo cáo Ban Chỉ đạo Chương trình.
5. Trình tự, thủ tục đánh giá, nghiệm thu đề tài, dự án và Chương trình thực hiện theo văn bản quy định về đánh giá, nghiệm thu các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Nhà nước.
Điều 25. Công nhận kết quả đề tài, dự án
1. Cơ quan chủ quản đề tài, dự án quyết định công nhận kết quả đề tài, dự án thuộc phạm vi mình quản lý trên cơ sở kết luận của Hội đồng khoa học và công nghệ đánh giá, nghiệm thu chính thức. Kết quả công nhận các đề tài, dự án được gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, đánh giá việc thực hiện Chương trình.
2. Trên cơ sở kiến nghị Hội đồng khoa học và công nghệ, ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập (nếu cần thiết) và ý kiến của các đơn vị chuyên môn xác định trách nhiệm của các bên liên quan, cơ quan chủ quản đề tài, dự án có hình thức xử lý phù hợp theo quy định đối với các đề tài, dự án có kết quả được đánh giá, nghiệm thu chính thức ở mức “không đạt”.
Điều 26. Thanh lý Hợp đồng và quản lý kết quả của đề tài, dự án
1. Cơ quan chủ quản đề tài, dự án độc lập tiến hành thanh lý Hợp đồng với tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp thực hiện đề tài, dự án theo quy định hiện hành.
2. Tổ chức, cá nhân thực hiện đề tài, dự án chịu trách nhiệm tổ chức quản lý, khai thác, chuyển giao kết quả của đề tài, dự án theo quy định của pháp luật.
3. Việc đăng ký lưu giữ kết quả đề tài, dự án thực hiện theo Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ; Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN ngày 20/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ- BKHCN ngày 16/3/2007; Thông tư số 13/2012/TT-BKHCN ngày 26/06/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN ngày 20/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và các văn bản khác có liên quan.
Việc xử lý tài sản sau khi kết thúc các nhiệm vụ của Chương trình được thực hiện theo các quy định hiện hành.
Điều 28. Kinh phí thực hiện Chương trình
Kinh phí thực hiện Chương trình gồm kinh phí thực hiện các đề tài, dự án; kinh phí tổ chức, quản lý hoạt động chung của Chương trình và các hoạt động khác được nêu tại khoản 6, Điều 3 của Thông tư này.
Kinh phí thực hiện Chương trình được cân đối trong dự toán chi ngân sách cho khoa học và công nghệ hàng năm và được giao về cơ quan chủ quản đề tài, dự án và Bộ Khoa học và Công nghệ theo phạm vi quản lý để cấp theo Hợp đồng cho các tổ chức chủ trì, chủ nhiệm thực hiện các đề tài, dự án và chi cho hoạt động chung của Chương trình (bao gồm kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo, Văn phòng Điều phối các chương trình khoa học và công nghệ quốc gia, Ban Chủ nhiệm Chương trình và Bộ máy giúp việc Ban Chủ nhiệm Chương trình).
Việc quản lý tài chính thực hiện Chương trình được quy định cụ thể tại Thông tư liên tịch giữa Bộ Tài Chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý tài chính đối với Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020.
Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính cân đối, bố trí và hướng dẫn sử dụng nguồn vốn ngân sách thực hiện Chương trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 29. Thông tin và cơ sở dữ liệu của Chương trình
Bộ Khoa học và công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức việc hướng dẫn, đăng ký nhiệm vụ trực tuyến và xây dựng cơ sở dữ liệu điện tử về các đề tài, dự án, nhiệm vụ của Chương trình.
Điều 30. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 03/2012/TT-BKHCN ngày 18 tháng 01 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020.
2. Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ Thông tư này hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Chương trình.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để nghiên cứu, xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
| Số hiệu | 09/2013/TT-BKHCN |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan | Bộ Khoa học và Công nghệ |
| Ngày ban hành | 15/03/2013 |
| Người ký | Chu Ngọc Anh |
| Ngày hiệu lực | 29/04/2013 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |