Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu329/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Quảng Ngãi
Ngày ban hành08/07/2016
Người kýTrần Ngọc Căng
Ngày hiệu lực 08/07/2016
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Công nghệ thông tin

Quyết định 329/QĐ-UBND năm 2016 về đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu do tỉnh Quảng Ngãi ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu329/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Quảng Ngãi
Ngày ban hành08/07/2016
Người kýTrần Ngọc Căng
Ngày hiệu lực 08/07/2016
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 329/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 08 tháng07 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 củaBộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;

Căn cứ Thông tư 18/2013/TT-BTNMT ngày 18/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế-kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 1482/STNMT ngày 01/6/2016, Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1587/STC-QLGCS ngày 29/6/2016 về việc ban hành đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như Phụ lục số 1 kèm theo.

Đối với các đơn vị sự nghiệp khi tham gia thực hiện các công trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính áp dụng trên địa bàn tỉnh và do ngân sách nhà nước đầu tư thì không tính chi phí khấu hao tài sản cố định trong đơn giá này, áp dụng theo Phụ lục số 2 kèm theo.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổ chức triển khai thực hiện nội dung nêu tại Điều 1 của Quyết định này.

2. Trường hợp Nhà nước thay đổi mức lương tối thiểu, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh đơn giá.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 04/3/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT TU (b/c
áo), TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT(NL) UBND t
ỉnh;
- VP
UB: PCVP(NL), KTTH, CB-TH;
- L
ưu: VT, NN-TNak636.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Căng

 

PHỤ LỤC 1

ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 329/QĐ-UBND ngày 08/7/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

Đơn vị tính: Đồng

TT

Loại sản phẩm

Đơn vị tính

Đơn giá sản phẩm

1

Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đối với trường hợp thực hiện đồng bộ việc chỉnh lý, hoàn thiện hoặc đo đạc lập mới bản đồ địa chính gắn với đăng ký, cấp mới, cấp đổi giấy chứng nhận và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính cho tất cả các thửa đất

Thửa

52.485

2

Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đối với trường hợp đã thực hiện đăng ký, cấp giấy chứng nhận, đăng ký biến động đất đai

Thửa

53.009

3

Hoàn thiện cơ sở dữ liệu địa chính đã xây dựng nhưng nội dung chưa đúng quy định tại Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT

Thửa

21.863

4

Tích hợp cơ sở dữ liệu địa chính của xã vào cơ sở dữ liệu đất đai cấp huyện

Xã

36.267.150

5

Tích hợp cơ sở dữ liệu địa chính của huyện vào cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh

Huyện

42.161.636

6

Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thường xuyên (không thực hiện quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất và bản đồ, sơ đồ, bản trích đo địa chính đối với trường hợp đăng ký bổ sung lần đầu, đăng ký biến động)

Thửa

163.025

7

Quét (chụp) giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất và bản đồ, sơ đồ, bản trích đo địa chính đối với trường hợp đăng ký bổ sung lần đầu, đăng ký biến động

Trang A4

3.605

Ghi chú: Tích hợp cơ sở dữ liệu địa chính của xã vào cơ sở dữ liệu đất đai của huyện: Khi tính cho 01 huyện lấy đơn giá xã nhân cho tổng số xã trong huyện.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI CHO TẤT CẢ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP ĐƯỢC NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ KINH PHÍ
(Kèm theo Quyết định số 329/QĐ-UBND ngày 08/7/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

Đơn vị tính: Đồng

TT

Loại sản phẩm

Đơn vị tính

Đơn giá sản phẩm

1

Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đối với trường hợp thực hiện đồng bộ việc chỉnh lý, hoàn thiện hoặc đo đạc lập mới bản đồ địa chính gắn với đăng ký, cấp mới, cấp đổi giấy chứng nhận và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính cho tất cả các thửa đất

Thửa

51.662

2

Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đối với trường hợp đã thực hiện đăng ký, cấp giấy chứng nhận, đăng ký biến động đất đai

Thửa

52.019

3

Hoàn thiện cơ sở dữ liệu địa chính đã xây dựng nhưng nội dung chưa đúng quy định tại Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT

Thửa

21.412

4

Tích hợp cơ sở dữ liệu địa chính của xã vào cơ sở dữ liệu đất đai cấp huyện

Xã

35.581.710

5

Tích hợp cơ sở dữ liệu địa chính của huyện vào cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh

Huyện

41.339.108

6

Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thường xuyên (không thực hiện quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất và bản đồ, sơ đồ, bản trích đo địa chính đối với trường hợp đăng ký bổ sung lần đầu, đăng ký biến động)

Thửa

160.162

7

Quét (chụp) giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất và bản đồ, sơ đồ, bản trích đo địa chính đối với trường hợp đăng ký bổ sung lần đầu, đăng ký biến động

Trang A4

3.163

Ghi chú: Tích hợp cơ sở dữ liệu địa chính của xã vào cơ sở dữ liệu đất đai của huyện: Khi tính cho 01 huyện lấy đơn giá xã nhân cho tổng số xã trong huyện.

Từ khóa:329/QĐ-UBNDQuyết định 329/QĐ-UBNDQuyết định số 329/QĐ-UBNDQuyết định 329/QĐ-UBND của Tỉnh Quảng NgãiQuyết định số 329/QĐ-UBND của Tỉnh Quảng NgãiQuyết định 329 QĐ UBND của Tỉnh Quảng Ngãi

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu329/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Quảng Ngãi
                            Ngày ban hành08/07/2016
                            Người kýTrần Ngọc Căng
                            Ngày hiệu lực 08/07/2016
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi