Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 26/2022/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Quảng Ninh |
| Ngày ban hành | 19/09/2022 |
| Người ký | Phạm Văn Thành |
| Ngày hiệu lực | 01/10/2022 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 26/2022/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Quảng Ninh |
| Ngày ban hành | 19/09/2022 |
| Người ký | Phạm Văn Thành |
| Ngày hiệu lực | 01/10/2022 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| \r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
| \r\n Số: 26/2022/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Quảng\r\n Ninh, ngày 19 tháng 9\r\n năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính\r\nphủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
\r\n\r\nCăn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày\r\n17/11/2020;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 85/2016/NĐ-CP\r\nngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp\r\nđộ;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 73/2017/NĐ-CP\r\nngày 14/06/2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông\r\ntin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
\r\n\r\nTheo Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 235/BC-STP\r\nngày 31/8/2022 và đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường\r\ntại Tờ trình số 336/TTr-TNMT ngày 07/9/2022.
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản\r\nlý, khai thác phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu quan trắc môi trường tỉnh Quảng\r\nNinh.
\r\n\r\nĐiều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày\r\n01/10/2022.
\r\n\r\nĐiều 3.Các Ông (bà): Chánh Văn\r\nphòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các\r\nSở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ\r\nchức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
| \r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUẢN\r\nLÝ, KHAI THÁC PHẦN MỀM QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG\r\nNINH
\r\n(Kèm theo Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND ngày 19/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh\r\nQuảng Ninh)
Quy chế này quy định các nội dung\r\nliên quan quản lý, khai thác phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu quan trắc môi trường\r\ntrên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, bao gồm: Các nguyên tắc, quy định về cập nhật, chuyển\r\ngiao, tiếp nhận, khai thác, lưu trữ, duy trì vận hành hoạt động,\r\ntrách nhiệm, quyền hạn của các tổ chức, cá nhân có liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\nQuy chế này áp dụng đối với các Sở,\r\nban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức/cá nhân có liên\r\nquan đến quản lý, khai thác phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu\r\nquan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông\r\ntin, bao gồm: Tập hợp thiết bị tính toán (máy chủ, máy trạm), thiết bị kết nối\r\nmạng, thiết bị (hoặc phần mềm) an ninh, an\r\ntoàn mạng và cơ sở dữ liệu, thiết bị phụ trợ, mạng nội bộ (LAN), mạng diện rộng\r\n(WAN).
\r\n\r\n2. Cơ sở dữ liệu quan trắc môi trường\r\n(từ đây viết tắt là Dữ liệu) là tập hợp các dữ liệu có tổ chức được lưu\r\ntrữ và truy cập điện tử, bao gồm:
\r\n\r\na. Dữ liệu quan trắc hiện trạng môi\r\ntrường tỉnh Quảng Ninh.
\r\n\r\nb. Dữ liệu quan trắc tài nguyên nước\r\ntheo giấy phép được cấp bao gồm:
\r\n\r\n- Dữ liệu quan trắc nước mặt theo giấy\r\nphép được cấp.
\r\n\r\n- Dữ liệu quan trắc nước ngầm theo giấy\r\nphép được cấp.
\r\n\r\n- Dữ liệu quan trắc xả thải theo giấy\r\nphép được cấp.
\r\n\r\nc. Dữ liệu quan\r\ntrắc kiểm soát ô nhiễm môi trường các cơ sở sản xuất, kinh doanh phải thực hiện\r\nxây dựng, báo cáo, quản lý theo quy định tại Báo cáo đánh giá tác động môi trường\r\nhoặc Đề án bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện trên địa\r\nbàn tỉnh hoặc Giấy phép môi trường.
\r\n\r\nd. Dữ liệu quan trắc môi trường từ\r\ncác cuộc thanh tra, kiểm tra (định kỳ, đột xuất).
\r\n\r\ne. Dữ liệu quan trắc môi trường định\r\nkỳ trong nuôi trồng thủy sản.
\r\n\r\n3. Phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (từ đây viết tắt là Phần mềm) là phần mềm nội bộ\r\nthuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, là một thành phần trong hệ thống phần mềm\r\nthuộc chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ninh, được triển khai thống nhất trong\r\ntoàn tỉnh, được cài đặt tại hạ tầng kỹ thuật của Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh\r\nđể quản lý dữ liệu quan quy định tại khoản 2 Điều này, là\r\nsản phẩm của dự án Xây dựng cơ sở dữ liệu quan trắc môi trường phục vụ công tác\r\nquản lý môi trường tỉnh Quảng Ninh được UBND tỉnh phê duyệt thực hiện tại Quyết\r\nđịnh số 4396/QĐ-UBND ngày 17/10/2019.
\r\n\r\na. Thành phần chính của Phần mềm, bao\r\ngồm:
\r\n\r\n- Hệ điều hành.
\r\n\r\n- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
\r\n\r\n- Phần mềm ứng dụng.
\r\n\r\n- Và các phần mềm hỗ trợ khác.
\r\n\r\nb. Các chức năng chính của phần\r\nmềm, bao gồm:
\r\n\r\n- Quản lý, cập nhật dữ liệu quan trắc\r\nmôi trường định kỳ, đột xuất.
\r\n\r\n- Quản lý thông tin liên quan tới hoạt\r\nđộng tạo lập dữ liệu quan trắc môi trường định kỳ, đột xuất như: Các giấy phép,\r\nthủ tục môi trường; cuộc thanh, kiểm tra; thông tin nguồn thải.
\r\n\r\n- Tính toán thuật toán đánh giá hiện\r\ntrạng, diễn biến chất lượng môi trường.
\r\n\r\n- Báo cáo, thống kê và kết xuất thông tin.
\r\n\r\n- Tìm kiếm thông tin theo yêu cầu người\r\ndùng.
\r\n\r\n- Quản trị Phần mềm, dữ liệu: Đăng\r\nký, phân quyền và giám sát người dùng, thực thi bảo mật dữ liệu, giám sát hiệu\r\nsuất, sao lưu, duy trì tính toàn vẹn dữ liệu, xử lý kiểm soát đồng thời, khôi\r\nphục thông tin đã bị hỏng do một số sự kiện như lỗi hệ thống không mong muốn và\r\ncác chức năng khác để duy trì hoạt động Phần mềm ổn định,\r\nan toàn.
\r\n\r\nĐiều 4. Nguyên tắc\r\nquản lý, khai thác
\r\n\r\n1. Phần mềm và Dữ liệu được quản lý,\r\nkhai thác liên tục phục vụ công tác quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn\r\ntỉnh.
\r\n\r\n2. Dữ liệu phải được cập nhật kịp thời,\r\nchính xác, đầy đủ; đảm bảo an toàn, bảo mật trong toàn quá trình xây dựng, chuyển\r\ngiao - tiếp nhận, bảo quản, cập nhật, sao lưu, lưu trữ vào phần mềm và trong\r\nquá trình khai thác trên hạ tầng, không gian mạng. Thông tin tại dữ liệu điện tử thống nhất và có giá trị tương đương với thông tin tại dữ\r\nliệu giấy.
\r\n\r\n3. Phần mềm, Dữ liệu được quản lý,\r\nkhai thác đảm bảo các nội dung tại Quy chế này. Chỉ những người có thẩm quyền\r\nhoặc người được người có thẩm quyền ủy quyền, cho phép bằng văn bản mới được\r\nphép cung cấp thông tin, tiếp cận nghiên cứu để bảo trì, điều chỉnh, nâng cấp,\r\nchia sẻ, kết nối phần mềm, Dữ liệu với các ứng dụng, Phần mềm, Dữ liệu khác.
\r\n\r\nĐiều 5. Các hành\r\nvi bị nghiêm cấm
\r\n\r\n1. Truy cập trái phép hoặc cố ý nâng\r\nquyền truy cập vào Phần mềm.
\r\n\r\n2. Sử dụng Dữ liệu, Phần mềm vào mục\r\nđích vụ lợi cá nhân, xuyên tạc sự thật, bôi xấu, làm ảnh hưởng hoặc chống phá\r\ncơ quan nhà nước.
\r\n\r\n3. Cung cấp, để lộ tên, mật khẩu đăng\r\nnhập vào Phần mềm cho cá nhân, tổ chức không được giao quyền và\r\ntrách nhiệm quản lý, sử dụng.
\r\n\r\n4. Lây lan virus, phá hoại Phần mềm,\r\nDữ liệu.
\r\n\r\n\r\n\r\nNỘI DUNG QUẢN\r\nLÝ, KHAI THÁC PHẦN MỀM, DỮ LIỆU
\r\n\r\nĐiều 6. Truy cập\r\nphần mềm và phân cấp tài khoản người dùng
\r\n\r\n1. Tổ chức, cá nhân thực hiện truy cập\r\nvào Phần mềm qua trình duyệt theo địa chỉ: https://qtmt.quangninh.gov.vn.
\r\n\r\n2. Phân cấp tài khoản người dùng:
\r\n\r\na. Mỗi cá nhân, tổ chức được cấp một\r\ntài khoản người dùng để thực hiện truy cập quản lý, khai thác Dữ liệu theo phân\r\ncấp tài khoản người dùng như sau:
\r\n\r\n- Nhóm tài khoản quản trị: Cấp cho\r\ncác cá nhân, tổ chức là quản trị viên trực thuộc Trung tâm Công nghệ thông tin,\r\ntài nguyên và môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường để quản trị Phần mềm, dữ\r\nliệu, quản lý tài khoản đăng nhập theo Quy chế này.
\r\n\r\n- Nhóm tài khoản quản lý: Cấp cho các\r\ncá nhân, tổ chức là người dùng được phân công quản lý, khai thác dữ liệu thuộc\r\nSở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Ban quản\r\nlý Khu kinh tế Quảng Ninh, Ban quản lý Khu kinh tế Vân Đồn, Ban Quản lý vịnh Hạ\r\nLong, Công an tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ sở sản\r\nxuất, kinh doanh phải thực hiện xây dựng, quản lý, khai thác các dữ liệu tại\r\nkhoản 2 Điều 3 Quy chế này.
\r\n\r\n- Nhóm tài khoản khách: Cấp cho người\r\ndùng là tổ chức, cá nhân khai thác dữ liệu được phép công bố, công khai tại Phần\r\nmềm.
\r\n\r\nb. Các cơ quan, tổ chức tại Nhóm tài\r\nkhoản quản lý định kỳ rà soát, cập nhật, gửi danh sách thông tin cá nhân được\r\nphân công quản lý, khai thác Phần\r\nmềm, dữ liệu bằng văn bản tới Trung tâm Công nghệ thông\r\ntin, tài nguyên và môi trường để Trung tâm tổng hợp trình Sở Tài nguyên và Môi\r\ntrường duyệt và thực hiện cấp quyền\r\nđăng nhập. Đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh theo mô\r\nhình Công ty mẹ - Công ty con (như Tập đoàn công nghiệp Than và Khoáng sản Việt\r\nNam - TKV) thì Công ty mẹ được cấp quyền quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu quan trắc môi trường của các công ty\r\ncon, đơn vị trực thuộc.
\r\n\r\nc. Mỗi cá nhân, tổ chức thuộc nhóm\r\ntài khoản quản lý được cấp tài khoản đăng nhập có trách nhiệm bảo quản, bảo đảm\r\nan toàn tài khoản truy cập; khi cá nhân chuyển công tác hoặc nghỉ chế độ phải\r\nthực hiện bàn giao tài khoản đăng nhập cho thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
\r\n\r\nĐiều 7. Chuyển\r\ngiao, tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ, sao lưu, khai thác dữ liệu
\r\n\r\n1. Chuyển giao, tiếp nhận, cập nhật dữ\r\nliệu
\r\n\r\na. Cơ quan quản lý nhà nước, lực lượng\r\nvũ trang tại nhóm tài khoản quản lý quy định tại khoản 2 Điều 6 Quy chế này\r\nphân công cá nhân hoặc tổ chức tổng hợp dữ liệu bản giấy hoặc bản điện tử (kèm\r\ntheo bản giấy), thông báo chuyển giao dữ liệu bằng văn bản tới Trung tâm Công nghệ thông tin, tài nguyên và môi trường\r\nthuộc Sở Tài nguyên và Môi trường định kỳ 03 tháng/lần hoặc\r\ntheo thỏa thuận (bằng văn bản) với Trung tâm để đảm bảo Dữ liệu được cập nhật kịp\r\nthời phục vụ quản lý nhà nước hiệu quả. Việc chuyển giao, tiếp nhận dữ liệu giữa\r\ncác cơ quan, đơn vị phải được thực hiện trên cơ sở Biên bản bàn giao tiếp nhận\r\nrõ khối lượng, rõ tránh nhiệm từng bên.
\r\n\r\nb. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác tại\r\nnhóm tài khoản quản lý quy định tại khoản 2 Điều 6 Quy chế này báo cáo dữ liệu\r\n(bản giấy, lồng ghép trong báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ hàng năm\r\ntheo quy định) về cơ quan nhà nước; đồng thời tự thực hiện chuyển đổi dữ liệu\r\nsang dạng số (bản điện tử) chuyển giao, cập nhật, lưu trữ vào phần mềm (đối\r\nvới 100% cơ sở sản xuất xi măng, nhiệt điện, kinh doanh, chế biến, sản xuất\r\nthan trên địa bàn tỉnh; đối với các cơ sở sản\r\nxuất, kinh doanh khác thực hiện từ năm 2025) theo tài khoản\r\ndo Trung tâm Công nghệ thông tin, tài nguyên và môi trường thuộc Sở tài nguyên\r\nvà môi trường cấp; tự chịu trách nhiệm về tính chính xác,\r\ntrung thực, đầy đủ của dữ liệu đã chuyển đổi, cập nhật, lưu trữ vào phần mềm.
\r\n\r\nc. Trung tâm Công nghệ thông tin, tài\r\nnguyên và môi trường lập kế hoạch, tổ chức thực hiện tiếp nhận, rà soát thống\r\nnhất dữ liệu (tại bản điện tử và bản giấy), chuyển đổi dữ liệu từ dạng giấy\r\nsang dạng số (dạng điện tử) và cập nhật, lưu trữ dữ liệu vào Phần mềm đảm bảo\r\ntính kịp thời, toàn vẹn dữ liệu để phục vụ công tác quản\r\nlý nhà nước đạt hiệu quả.
\r\n\r\n2. Khai thác dữ liệu
\r\n\r\na. Người dùng thuộc nhóm tài khoản quản\r\nlý thực hiện khai thác dữ liệu tại phần mềm thường xuyên, liên tục để phục vụ\r\nnhiệm vụ quản lý nhà nước được giao.
\r\n\r\nb. Người dùng thuộc nhóm tài khoản\r\nkhách khi sử dụng dữ liệu từ Phần mềm phải ghi rõ nguồn gốc thông tin, dữ liệu\r\nđược trích dẫn từ Phần mềm quản lý cơ sở\r\ndữ liệu quan trắc môi trường tỉnh Quảng Ninh.
\r\n\r\n3. Sao lưu, lưu trữ dữ liệu
\r\n\r\nTrung tâm Công nghệ thông tin, tài\r\nnguyên và môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức kiểm tra thường\r\nxuyên và thực hiện các biện pháp tiếp nhận, sao lưu, lưu trữ dữ liệu tại phần mềm\r\nđịnh kỳ hàng tuần, hàng tháng đảm bảo an ninh, an toàn thông tin; bảo đảm tính\r\ntương thích, ổn định dữ liệu lưu trữ trong toàn hệ thống ngay cả khi có sự thay\r\nđổi về thiết bị, công nghệ hoặc kết nối với Ứng dụng, Phần mềm, Dữ liệu khác\r\ntheo yêu cầu, chỉ đạo của cấp có thẩm quyền.
\r\n\r\nĐiều 8. Nguồn vốn\r\nvà kinh phí
\r\n\r\n1. Kinh phí thu thập, xử lý, cập nhật,\r\nvận hành, tổ chức quản lý, duy trì hoạt động, phát triển Phần mềm, Dữ liệu tại\r\nQuy chế này được cấp cho Sở Tài nguyên và Môi trường từ nguồn ngân sách tỉnh\r\nhàng năm.
\r\n\r\n2. Sở Tài nguyên và Môi trường có\r\ntrách nhiệm tổng hợp, lập kế hoạch, dự toán kinh phí quản lý, duy trì hoạt động\r\ncủa Phần mềm, Dữ liệu trình Sở Tài chính thẩm định, báo\r\ncáo UBND tỉnh phê duyệt cấp kinh phí hàng năm để thực hiện đặt hàng dịch vụ sự\r\nnghiệp công theo quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\nTRÁCH NHIỆM, QUYỀN\r\nHẠN CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
\r\n\r\nĐiều 9. Sở Tài\r\nnguyên và Môi trường
\r\n\r\n1. Là cơ quan chủ trì tham mưu, báo\r\ncáo UBND tỉnh chỉ đạo tổ chức triển khai Quy chế thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh;\r\ncung cấp tài khoản người dùng; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đôn đốc, báo cáo\r\nUBND tỉnh khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, phát huy hiệu\r\nquả Quy chế, Phần mềm, Dữ liệu.
\r\n\r\n2. Chi cục Bảo vệ môi trường:
\r\n\r\na. Đầu mối tổng hợp, tham mưu Sở Tài\r\nnguyên và Môi trường báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo tổ chức triển khai Quy chế thống\r\nnhất trên địa bàn toàn tỉnh; tổ chức kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện\r\nQuy chế, công tác quản lý, khai thác Phần mềm, Dữ liệu định kỳ, đột xuất; thực\r\nhiện công tác quản lý nhà nước về Phần mềm, dữ liệu đối với các đối tượng, lĩnh\r\nvực theo chức năng, nhiệm vụ được giao quản lý.
\r\n\r\nb. Chủ trì tổng hợp tham mưu Lãnh đạo\r\nSở Tài nguyên và Môi trường xem xét hoặc báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định\r\ncác biện pháp xử lý, khắc phục theo quy định (trong trường hợp phát hiện vi phạm,\r\ntrường hợp Dữ liệu vượt quy chuẩn kỹ thuật hiện hành, trường\r\nhợp Phần mềm, Dữ liệu có sự cố).
\r\n\r\nc. Tổng hợp tham mưu các đề xuất của\r\nTrung tâm Công nghệ thông tin, tài nguyên và môi trường và các cơ quan, đơn vị\r\ntrình Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh, mở\r\nrộng, nâng cấp Phần mềm, Dữ liệu để đáp ứng yêu cầu quản lý hoặc\r\nkết nối, trao đổi thông tin với các ứng dụng, phần mềm khác khi có yêu cầu.
\r\n\r\nd. Chủ trì tham mưu Sở Tài nguyên và\r\nMôi trường phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức đào tạo, tập huấn\r\nvề chuyên môn, phổ biến việc thực hiện Quy chế cho các tổ chức, cá nhân trên địa\r\nbàn tỉnh để quản lý, khai thác, phát huy hiệu quả Phần mềm, dữ liệu.
\r\n\r\n3. Trung tâm Công nghệ thông tin, tài\r\nnguyên và môi trường
\r\n\r\na. Chủ trì tổ chức quản lý, quản trị\r\nPhần mềm, Dữ liệu, hệ thống mạng kết nối đường truyền dữ liệu và các hạ tầng kỹ\r\nthuật liên quan khác để đảm bảo hoạt động ổn định, liên tục; tổ chức lưu trữ,\r\nsao lưu Dữ liệu tại máy chủ đảm bảo an toàn, kế thừa liên tục thông tin Dữ liệu.
\r\n\r\nb. Tổng hợp đề xuất, trình Sở Tài\r\nnguyên và Môi trường duyệt cấp tài khoản người dùng; giám sát hoạt động của tài\r\nkhoản người dùng, trong trường hợp phát hiện vi phạm trong quản lý tài khoản,\r\ncó trách nhiệm khóa tài khoản, báo cáo và phối hợp với các cơ quan, đơn vị, cá\r\nnhân có thẩm quyền, liên quan để xử lý, giải quyết theo quy định.
\r\n\r\nc. Chủ trì tổng hợp xây dựng Kế hoạch,\r\nDự toán kinh phí hàng năm và đột xuất (trong trường hợp xử lý, khắc phục sự cố\r\nhoặc theo nhu cầu, chỉ đạo về điều chỉnh, nâng cấp, kết nối, chia\r\nsẻ phần mềm, dữ liệu) báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo Sở Tài chính\r\nthẩm định, trình UBND tỉnh cấp kinh phí thực hiện.
\r\n\r\nd. Đầu mối phối hợp cùng Chi cục bảo\r\nvệ môi trường tiếp nhận và xử lý các yêu cầu hỗ trợ về kỹ thuật, chuyên môn quản\r\nlý, khai thác Phần mềm, Dữ liệu của các tổ chức, cá nhân người dùng.
\r\n\r\ne. Phối hợp với cơ quan, đơn vị liên\r\nquan, đơn vị cung cấp Phần mềm thực hiện:
\r\n\r\n- Đào tạo, tập huấn cán bộ, người\r\ndùng về chuyên môn, kỹ thuật quản lý, vận hành, khai thác\r\nPhần mềm, Dữ liệu.
\r\n\r\n- Đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực\r\nhiện quản lý, khai thác Phần mềm, Dữ liệu và chấp hành các quy định tại Quy chế.
\r\n\r\n- Xây dựng phương án sửa chữa, khắc\r\nphục sự cố liên quan đến Phần mềm, Dữ liệu, Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông\r\ntin; điều chỉnh, mở rộng, nâng cấp để đáp ứng yêu cầu quản\r\nlý hoặc kết nối Phần mềm, trao đổi thông tin Dữ liệu với\r\ncác ứng dụng, phần mềm khác khi có yêu cầu trình các cấp có thẩm quyền xem xét\r\nphê duyệt.
\r\n\r\n- Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo kết\r\nquả thực hiện các nhiệm vụ được giao về Sở Tài nguyên và Môi trường (qua Chi cục\r\nBảo vệ môi trường) để tổng hợp quản lý theo quy định tại\r\nQuy chế này.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Tăng cường thực hiện hoặc tham mưu\r\nUBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) khai thác, phát huy hiệu quả\r\nđầu tư Phần mềm, dữ liệu để thực hiện chức năng quản lý tài nguyên, môi trường,\r\nquản lý các đối tượng, địa bàn theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
\r\n\r\n2. Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện\r\nQuy chế định kỳ hoặc đột xuất (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường); hàng năm\r\nrà soát, ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, tổ\r\nchức, cơ sở, sản xuất kinh doanh thuộc nhóm tài khoản quản trị thực hiện cập nhật\r\nDữ liệu và tổ chức quản lý, khai thác Phần mềm Dữ liệu, thực hiện Quy chế đảm bảo\r\nthống nhất, hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\n3. Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật công nghệ\r\nthông tin của cơ quan, đơn vị để quản lý, khai thác Phần mềm, dữ liệu.
\r\n\r\n4. Quản lý, cung cấp thông tin tài\r\nkhoản người dùng, thông tin kế hoạch tổng thể cập nhật dữ liệu của cơ quan (bằng\r\nvăn bản) trước ngày 30/6 hàng năm hoặc đột xuất (theo chỉ đạo của cấp trên trực\r\ntiếp, điều kiện thực tế phát sinh) về Sở Tài nguyên và Môi trường (Trung tâm\r\nCông nghệ thông tin, tài nguyên và môi trường) để được duyệt cấp quyền truy cập,\r\nlập kế hoạch, dự toán, chương trình tiếp nhận chuyển giao dữ liệu phục vụ quản\r\nlý, khai thác Phần mềm, dữ liệu.
\r\n\r\n5. Chỉ đạo, đôn đốc cá nhân thuộc cơ\r\nquan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện quản lý, khai thác Phần\r\nmềm, dữ liệu đúng nguyên tắc, theo quy định tại Quy chế này; thực hiện giám sát\r\ncác số liệu quan trắc môi trường định kỳ của các đối tượng\r\nthuộc phạm vi quản lý; có biện pháp xử lý, khắc phục hoặc chủ trì, phối hợp\r\ncùng các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh (trong trường hợp vượt thẩm\r\nquyền) chỉ đạo xử lý, khắc phục theo quy định trong trường hợp phát hiện vi phạm,\r\nDữ liệu vượt quy chuẩn kỹ thuật hiện hành, hoặc Phần mềm, Dữ liệu có sự cố.
\r\n\r\n6. Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường\r\nkiểm tra việc áp dụng, thực hiện Quy chế, quản lý, sử dụng, khai thác Phần mềm,\r\nDữ liệu, Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin tại cơ quan, đơn vị và thực hiện\r\ncác nhiệm vụ khác theo quy định tại Quy chế này.
\r\n\r\n\r\n\r\nTổng hợp tham mưu, trình UBND tỉnh\r\nphân bổ kinh phí hàng năm hoặc phát sinh đột xuất để duy trì hoạt động và phát\r\ntriển Phần mềm, dữ liệu đảm bảo thường xuyên, liên tục, an toàn, hiệu quả.
\r\n\r\nĐiều 12. Các cơ\r\nsở, tổ chức, cá nhân là đối tượng áp dụng Quy chế
\r\n\r\n1. Đối với các cơ sở, tổ chức, cá\r\nnhân thuộc nhóm tài khoản người dùng quản lý quy định tại khoản 2 Điều 6 Quy chế\r\nnày:
\r\n\r\n- Chủ động đảm bảo hạ tầng kỹ thuật\r\ncông nghệ thông tin để quản lý, khai thác Phần mềm, dữ liệu của cơ quan, đơn vị.
\r\n\r\n- Quản lý, cung cấp thông tin tài khoản\r\nngười dùng Phần mềm, dữ liệu của cơ quan (bằng văn bản) gửi về Sở Tài nguyên và\r\nMôi trường (Trung tâm Công nghệ thông tin, tài nguyên và môi trường) để được cấp\r\nquyền truy cập, quản lý, khai thác Phần mềm, dữ liệu.
\r\n\r\n- Thực hiện quản lý, khai thác Phần mềm,\r\nDữ liệu đúng nguyên tắc, theo quy định tại Quy chế này.
\r\n\r\n- Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường\r\ntrong việc kiểm tra việc áp dụng, thực hiện Quy chế, quản lý, sử dụng, khai\r\nthác Phần mềm, Dữ liệu, hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin tại cơ sở.
\r\n\r\n- Phối hợp với cơ quan nhà nước (Sở\r\nTài nguyên và Môi trường và các cơ quan tiếp nhận, quản lý trực tiếp dữ liệu của\r\ncơ sở) thực hiện các giải pháp khắc phục sự cố, vi phạm; phối hợp tham gia ý kiến\r\nđiều chỉnh, hoàn thiện Quy chế, Dữ liệu, Phần mềm (nếu\r\ncó) phù hợp nhu cầu của cơ sở quản lý, khai thác, phát\r\nhuy hiệu quả dữ liệu, phần mềm trong thực tiễn và phù hợp các quy định của Nhà\r\nnước và Pháp luật hiện hành.
\r\n\r\n2. Đối với các cơ sở, tổ chức, cá\r\nnhân thuộc nhóm tài khoản người dùng khai thác quy định tại Khoản 2, Điều 6 Quy\r\nchế này:
\r\n\r\n- Thực hiện khai thác, sử dụng Dữ liệu\r\ntại Phần mềm theo quy định tại Quy chế này.
\r\n\r\n- Tham gia ý kiến (nếu có) để hoàn thiện Quy chế, Dữ liệu, Phần mềm\r\nphù hợp các quy định của Nhà nước, Pháp luật và nhu cầu sử dụng, khai thác\r\ntrong thực tiễn trực tiếp của tổ chức, cá nhân tại Phần mềm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ\r\ntrì, phối hợp các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan tổng hợp, báo cáo kết quả\r\ntriển khai thực hiện Quy chế về UBND tỉnh định kỳ 01 lần/năm (trước ngày 31/12)\r\nvà đột xuất theo thực tế phát sinh nhiệm vụ hoặc chỉ đạo của cấp có thẩm quyền.
\r\n\r\n2. Cơ quan, đơn vị và cá nhân vi phạm\r\nQuy chế này, tùy theo tính chất, mức độ sẽ bị xem xét xử lý theo quy định của\r\npháp luật.
\r\n\r\n3. Trong quá trình thực hiện, căn cứ\r\nyêu cầu thực tế, UBND tỉnh sẽ xem xét sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp./.
\r\n\r\n| Số hiệu | 26/2022/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Quảng Ninh |
| Ngày ban hành | 19/09/2022 |
| Người ký | Phạm Văn Thành |
| Ngày hiệu lực | 01/10/2022 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật