Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu19/2003/QĐ-BBCVT
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Bưu chính, Viễn thông
Ngày ban hành19/02/2003
Người kýĐặng Đình Lâm
Ngày hiệu lực 01/03/2003
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Công nghệ thông tin

Quyết định 19/2003/QĐ-BBCVT ban hành cước dịch vụ điện thoại đường dài liên tỉnh sử dụng giao thức IP (điện thoại IP liên tỉnh) do Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu19/2003/QĐ-BBCVT
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Bưu chính, Viễn thông
Ngày ban hành19/02/2003
Người kýĐặng Đình Lâm
Ngày hiệu lực 01/03/2003
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 19/2003/QĐ-BBCVT

Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2003 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CƯỚC DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI ĐƯỜNG DÀI LIÊN TỈNH

SỬ DỤNG GIAO THỨC IP (ĐIỆN THOẠI IP LIÊN TỈNH)

 

BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

 

- Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
- Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
- Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/5/1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về bưu chính và viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
- Căn cứ công văn số 32/CP-KTTH ngày 10/01/2003 của Chính phủ về điều chỉnh cước điện thoại đường dài liên tỉnh;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính,

Điều 1.Liên lạc điện thoại IP liên tỉnh là liên lạc điện thoại IP giữa các máy điện thoại không cùng địa giới hành chính của một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Đơn vị thời gian tính cước liên lạc điện thoại IP liên tỉnh là phút, phần lẻ thời gian cuối cùng của một cuộc liên lạc chưa tới một phút được tính là một phút (chế độ tính cước 1+1).
Điều 2. Cước điện thoại IP liên tỉnh được qui định như sau:
1. Liên lạc tại nhà thuê bao:
a) Cước liên lạc
- Vùng 1: 727 đồng/phút;
- Vùng 2: 1.227 đồng/phút;
- Vùng 3: 1.636 đồng/phút.
* Riêng đối với liên lạc điện thoại IP trên các tuyến Hà Nội - Hà Tây, Bắc Ninh - Bắc Giang, Nam Định - Thái Bình, Bến Tre - Tiền Giang và ngược lại, do các doanh nghiệp tự quyết định nhưng mức cước không được thấp hơn 20% so với cước điện thoại liên tỉnh (mạng PSTN) trên cùng tuyến liên lạc.
b) Các vùng cước được qui định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
c) Liên lạc tại nhà thuê bao từ 23 giờ ngày hôm trước đến 7 giờ sáng ngày hôm sau từ thứ hai đến thứ bẩy, ngày lễ, chủ nhật được giảm cước 30%.
2. Liên lạc điện thoại IP liên tỉnh tại điểm công cộng:
- Ngoài các mức cước qui định tại điểm a khoản 1 Điều này, được thu thêm 454 đồng/cuộc.
- Việc giảm cước cho các cuộc liên lạc ngoài giờ cao điểm, ngày lễ, Chủ nhật do doanh nghiệp tự quyết định, mức giảm không được vượt quá 30% so với mức cước quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
3. Các mức cước qui định tại khoản 1 và 2 của Điều này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 3. Cước liên lạc liên tỉnh của các thuê bao Fax và thuê bao truyền số liệu trong băng thoại tiêu chuẩn (truyền số liệu qua đường dây thuê bao điện thoại) sử dụng giao thức IP được áp dụng như đối với cước liên lạc điện thoại IP liên tỉnh theo các qui định tại Điều 1, Điều 2.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/3/2003. Các qui định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 5. Chánh văn phòng, Vụ Trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


 

Nơi nhận:
- Như điều 5,
- Bộ trưởng BBCVT ( để b/c ),
- Văn phòng Chính phủ,
- Bộ Tài chính,
- Lưu VP, KHTC.

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

THỨ TRƯỞNG

(Đã ký)

 

Đặng Đình Lâm

Từ khóa:19/2003/QĐ-BBCVTQuyết định 19/2003/QĐ-BBCVTQuyết định số 19/2003/QĐ-BBCVTQuyết định 19/2003/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thôngQuyết định số 19/2003/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thôngQuyết định 19 2003 QĐ BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu19/2003/QĐ-BBCVT
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanBộ Bưu chính, Viễn thông
                            Ngày ban hành19/02/2003
                            Người kýĐặng Đình Lâm
                            Ngày hiệu lực 01/03/2003
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Liên lạc điện thoại IP liên tỉnh là liên lạc điện thoại IP giữa các máy điện thoại không cùng địa giới hành chính của một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Đơn vị thời gian tính cước liên lạc điện thoại IP liên tỉnh là phút, phần lẻ thời gian cuối cùng của một cuộc liên lạc chưa tới một phút được tính là một phút (chế độ tính cước 1+1). Điều 2. Cước điện thoại IP liên tỉnh được qui định như sau:1. Liên lạc tại nhà thuê bao:a) Cước liên lạc- Vùng 1: 727 đồng/phút;- Vùng 2: 1.227 đồng/phút;- Vùng 3: 1.636 đồng/phút.* Riêng đối với liên lạc điện thoại IP trên các tuyến Hà Nội - Hà Tây, Bắc Ninh - Bắc Giang, Nam Định - Thái Bình, Bến Tre - Tiền Giang và ngược lại, do các doanh nghiệp tự quyết định nhưng mức cước không được thấp hơn 20% so với cước điện thoại liên tỉnh (mạng PSTN) trên cùng tuyến liên lạc.b) Các vùng cước được qui định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.c) Liên lạc tại nhà thuê bao từ 23 giờ ngày hôm trước đến 7 giờ sáng ngày hôm sau từ thứ hai đến thứ bẩy, ngày lễ, chủ nhật được giảm cước 30%.2. Liên lạc điện thoại IP liên tỉnh tại điểm công cộng: - Ngoài các mức cước qui định tại điểm a khoản 1 Điều này, được thu thêm 454 đồng/cuộc. - Việc giảm cước cho các cuộc liên lạc ngoài giờ cao điểm, ngày lễ, Chủ nhật do doanh nghiệp tự quyết định, mức giảm không được vượt quá 30% so với mức cước quy định tại điểm a khoản 1 Điều này. 3. Các mức cước qui định tại khoản 1 và 2 của Điều này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.Điều 3. Cước liên lạc liên tỉnh của các thuê bao Fax và thuê bao truyền số liệu trong băng thoại tiêu chuẩn (truyền số liệu qua đường dây thuê bao điện thoại) sử dụng giao thức IP được áp dụng như đối với cước liên lạc điện thoại IP liên tỉnh theo các qui định tại Điều 1, Điều 2.Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/3/2003. Các qui định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.Điều 5. Chánh văn phòng, Vụ Trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi