Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu947/QĐ-TCT
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTổng cục Thuế
Ngày ban hành01/08/2019
Người kýCao Anh Tuấn
Ngày hiệu lực 01/08/2019
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Bộ máy hành chính

Quyết định 947/QĐ-TCT năm 2019 về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức trong các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế

Value copied successfully!
Số hiệu947/QĐ-TCT
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTổng cục Thuế
Ngày ban hành01/08/2019
Người kýCao Anh Tuấn
Ngày hiệu lực 01/08/2019
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

BỘ\r\n TÀI CHÍNH
\r\n TỔNG CỤC
THUẾ
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 947/QĐ-TCT

\r\n
\r\n

Hà\r\n Nội, ngày 01 tháng 8\r\n năm 2019

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÔNG\r\nCHỨC, VIÊN CHỨC TRONG CÁC ĐƠN VỊ THUỘC TỔNG CỤC THUẾ

\r\n\r\n

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của\r\nChính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC\r\nngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và\r\nquyết toán kinh phí\r\ndành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 2013/QĐ-BTC\r\nngày 31/10/2018 của Bộ Tài chính ban hành Quy chế\r\nquản lý và sử dụng kinh phí đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức,\r\nviên chức trong các\r\nđơn vị thuộc Bộ Tài\r\nchính;

\r\n\r\n

Theo đề nghị của các Thủ trưởng đơn vị thuộc Tổng cục\r\nThuế và Vụ trưởng Vụ Tài vụ Quản trị,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết\r\nđịnh này Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên\r\nchức trong các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế.

\r\n\r\n

Điều 2.Quyết định này có hiệu\r\nlực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ các nội dung quy định về quản lý và sử dụng\r\nkinh phí đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức trong các đơn vị thuộc Tổng cục\r\nThuế trước đây trái với Quy chế kèm theo Quyết định này.

\r\n\r\n

Điều 3.Vụ trưởng Vụ Tài vụ -\r\nQuản trị, Chánh văn phòng Tổng cục Thuế, Thủ trưởng đơn vị thuộc Tổng cục Thuế,\r\nCục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm\r\nthi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 3;
\r\n - Bộ Tài chính (Cục KHTC);
\r\n - Các Lãnh đạo Tổng cục (để chỉ đạo thực\r\n hiện);
\r\n
- Lưu: VT, TVQT.

\r\n
\r\n

TỔNG CỤC TRƯỞNG
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Cao Anh Tuấn

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUY CHẾ

\r\n\r\n

QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC\r\nTRONG CÁC ĐƠN VỊ THUỘC TỔNG CỤC THUẾ
\r\n
(Ban hành kèm theo Quyết định số 947/QĐ-TCT ngày 01/8/2019 của Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế)

\r\n\r\n

Chương I

\r\n\r\n

QUY ĐỊNH CHUNG

\r\n\r\n

Điều 1. Phạm vi\r\nđiều chỉnh và đối tượng áp dụng

\r\n\r\n

1. Phạm vi điều chỉnh:

\r\n\r\n

Quy chế này hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức thuộc các Vụ, Cục, đơn vị, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tổng cục Thuế,\r\ncác Cục Thuế tỉnh, thành phố trực\r\nthuộc Trung ương (sau đây gọi\r\nchung là các đơn vị thuộc Tổng cục\r\nThuế).

\r\n\r\n

2. Đối tượng áp dụng:

\r\n\r\n

2.1. Công chức, công chức thực hiện\r\nchế độ tập sự trong các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế; công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tổng cục Thuế.

\r\n\r\n

2.2. Viên chức trong các đơn vị sự\r\nnghiệp công lập thuộc Tổng cục Thuế.

\r\n\r\n

Điều 2. Kinh\r\nphí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng

\r\n\r\n

Kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi\r\ndưỡng công chức, viên chức (gọi tắt là CCVC) của các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế quy định tại\r\nQuy chế này gồm:

\r\n\r\n

1. Kinh phí chi đào tạo, bồi dưỡng CCVC (nội dung không tính tiết kiệm) được giao trong dự toán chi\r\nbảo đảm hoạt động theo cơ chế quản\r\nlý tài chính.

\r\n\r\n

2. Thu sự nghiệp, dịch vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập bố trí chi đào tạo, bồi dưỡng CCVC.

\r\n\r\n

3. Kinh phí chi quản lý hành chính được giao (hoặc kinh phí\r\nchi thường xuyên của đơn vị sự nghiệp công lập) trong dự toán chi bảo đảm hoạt động theo cơ chế quản lý tài chính.

\r\n\r\n

4. Kinh phí tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho\r\ncông tác đào tạo, bồi dưỡng CCVC theo quy định của pháp luật

\r\n\r\n

Điều 3. Nguyên\r\ntắc sử dụng kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng CCVC của các đơn vị\r\nthuộc Tổng cục Thuế

\r\n\r\n

Bảo đảm theo đúng quy định của Nhà nước,\r\nBộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; phù hợp\r\nvới đặc điểm tổ chức bộ máy, cơ chế tài chính và nguồn kinh phí dành cho công\r\ntác đào tạo, bồi dưỡng CCVC; cụ thể:

\r\n\r\n

1. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CCVC được sử dụng để thực hiện nhiệm vụ bồi\r\ndưỡng thường xuyên hàng năm cho CBCC thuộc phạm vi quản lý của đơn vị (bao gồm\r\nđào tạo, bồi dưỡng do đơn vị tổ chức và đơn vị cử đi đào tạo, bồi dưỡng tại các\r\ncơ sở đào tạo khác) các nội dung: Lý luận chính trị; kiến thức quốc phòng, an\r\nninh; kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước; kiến thức quản lý chuyên ngành,\r\nchuyên môn, nghiệp vụ; đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp; kiến thức hội nhập\r\nquốc tế; tiếng dân tộc, tin học, ngoại ngữ.

\r\n\r\n

2. Căn cứ đối tượng, điều kiện cử CCVC đi đào tạo trình độ đào tạo sau đại học theo\r\nquy định tại Điều 6 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày\r\n01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo,\r\nbồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; kế hoạch đào tạo được Tổng cục Thuế phê\r\nduyệt; nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được phân bổ và các nguồn kinh phí khác: Thủ trưởng đơn vị quyết\r\nđịnh việc hỗ trợ một phần chi phí\r\n(học phí, mua giáo trình...) cho CCVC được cấp có thẩm quyền có quyết định cử đi đào tạo.

\r\n\r\n

3. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được sử\r\ndụng để chi các hoạt động trực tiếp phục vụ cho công tác đào tạo, bồi dưỡng và công\r\ntác quản lý đào tạo, bồi dưỡng CCVC tại đơn vị. Không sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng để chi: Hoạt động bộ máy của\r\ncơ sở đào tạo, bồi dưỡng; chi đầu tư xây dựng cơ sở vật chất của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng. Kinh phí hoạt động bộ máy của\r\ncơ sở đào tạo, bồi dưỡng được bảo đảm từ nguồn kinh phí thường xuyên được giao\r\nhàng năm

\r\n\r\n

4. Trường hợp CCVC được cấp có thẩm\r\nquyền có quyết định cử đi đào tạo, bồi dưỡng, nhưng không hoàn thành khoá đào tạo,\r\nbồi dưỡng trong thời gian quy định, phải gia hạn hoặc kéo dài thời gian đào tạo,\r\nbồi dưỡng thì không hỗ trợ kinh phí đối với thời gian gia hạn hoặc kéo dài.

\r\n\r\n

5. Trường hợp CCVC được cơ sở đào tạo hoặc đơn vị, tổ chức, cá nhân khác cấp học bổng\r\nthì không hỗ trợ kinh phí đối với phần đã được cấp học bổng.

\r\n\r\n

Chương II

\r\n\r\n

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

\r\n\r\n

Mục 1. NỘI DUNG\r\nCHI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CCVC

\r\n\r\n

Điều 4. Nội dung\r\nchi đào tạo CCVC trong nước

\r\n\r\n

1. Nội dung chi từ nguồn kinh phí quy\r\nđịnh tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Quy chế này:

\r\n\r\n

a) Chi phí dịch vụ đào tạo, chi phí\r\ntriển khai nhiệm vụ nghiên cứu và các chi phí bắt buộc khác (nếu có) liên quan\r\nđến khóa đào tạo phải trả cho các cơ sở đào tạo ở trong nước.

\r\n\r\n

b) Hỗ trợ kinh phí mua tài liệu học tập bắt buộc.

\r\n\r\n

2. Nội dung chi từ nguồn kinh phí quy\r\nđịnh tại khoản 3 Điều 2 Quy chế này:

\r\n\r\n

a) Hỗ trợ một phần tiền ăn trong thời\r\ngian đi học tập trung.

\r\n\r\n

b) Hỗ trợ chi phí đi lại từ cơ quan đến nơi học tập (một lượt đi và về; nghỉ\r\nlễ; nghỉ tết); chi thanh toán tiền\r\nthuê chỗ nghỉ cho CCVC trong những ngày đi tập trung học tại cơ sở đào tạo\r\n(trong trường hợp cơ sở đào tạo và\r\nđơn vị tổ chức đào tạo xác nhận\r\nkhông bố trí được chỗ nghỉ).

\r\n\r\n

c) Chi hỗ trợ CCVC là nữ, là người\r\ndân tộc thiểu số được cử đi đào tạo.

\r\n\r\n

Điều 5. Nội dung\r\nchi tổ chức các lớp bồi dưỡng CCVC trong nước

\r\n\r\n

1. Nội dung chi từ nguồn kinh phí quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2\r\nQuy chế này:

\r\n\r\n

a) Các nội dung chi của Trường Nghiệp\r\nvụ Thuế, các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế khi được giao nhiệm vụ bồi dưỡng CCVC,\r\nđược giao nhiệm vụ biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng:

\r\n\r\n

- Chi biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu bồi dưỡng mới hoặc chi chỉnh sửa,\r\nbổ sung cập nhật chương trình, giáo trình, tài liệu bồi dưỡng.

\r\n\r\n

- Chi thù lao giảng viên, trợ giảng,\r\nbáo cáo viên; phụ cấp tiền ăn giảng viên, trợ giảng, báo cáo viên; chi đưa, đón, bố trí nơi ở cho giảng viên, trợ giảng, báo cáo viên.

\r\n\r\n

- Chi tài liệu học tập bắt buộc theo\r\nnội dung chương trình khóa học cho học viên (không kể tài liệu tham khảo).

\r\n\r\n

- Chi thuê hội trường, phòng học, thiết\r\nbị phục vụ học tập (nếu có).

\r\n\r\n

- Chi thuê dịch thuật (phiên dịch,\r\nbiên dịch).

\r\n\r\n

- Chi ra đề thi, coi thi, chấm thi; hội\r\nđồng xét kết quả; chi lễ khai giảng, bế giảng.

\r\n\r\n

- Chi nước uống phục vụ lớp học.

\r\n\r\n

- Chi tổ chức cho học viên đi khảo\r\nsát, thực tế (nếu có).

\r\n\r\n

- Chi khen thưởng cho học viên đạt loại\r\ngiỏi, loại xuất sắc.

\r\n\r\n

- Chi tiền thuốc y tế thông thường\r\ncho học viên (nếu học viên ốm).

\r\n\r\n

- Chi in và cấp chứng chỉ.

\r\n\r\n

- Chi khác phục vụ trực tiếp lớp học\r\n(điện, nước, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm, vệ sinh, trông giữ xe và các khoản\r\nchi trực tiếp khác).

\r\n\r\n

- Chi hoạt động quản lý trực tiếp các\r\nlớp bồi dưỡng CCVC (nếu có): Chi\r\ncông tác phí cho cán bộ quản lý lớp;\r\nchi làm thêm giờ của cán bộ quản lý lớp và các khoản chi khác để phục vụ quản\r\nlý, điều hành lớp học.

\r\n\r\n

b) Các nội dung chi của đơn vị khi gửi CCVC đi bồi dưỡng ở các cơ sở đào\r\ntạo, bồi dưỡng ngoài ngành Thuế (trường\r\nhợp các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế được giao kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CCVC nhưng không có điều kiện tự tổ chức lớp bồi dưỡng):

\r\n\r\n

- Chi phí theo hợp đồng dịch vụ ký kết\r\nvới cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.

\r\n\r\n

- Tiền mua giáo trình, tài liệu học tập\r\nbắt buộc và các khoản chi phí bắt buộc phải trả cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng\r\ntheo hợp đồng, hóa đơn thu tiền của\r\ncơ sở đào tạo, bồi dưỡng.

\r\n\r\n

2) Nội dung chi từ nguồn kinh phí quy\r\nđịnh tại khoản 3 Điều 2 Quy chế này:

\r\n\r\n

- Hỗ trợ một phần tiền ăn trong thời gian đi học tập trung.

\r\n\r\n

- Hỗ trợ chi phí đi lại từ cơ quan đến nơi học tập (một lượt đi và về; nghỉ lễ; nghỉ tết);

\r\n\r\n

- Chi thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ\r\ncho CCVC trong những ngày đi tập trung học tại cơ sở đào tạo (trong trường hợp\r\ncơ sở đào tạo và đơn vị tổ chức đào tạo xác nhận không bố trí được chỗ nghỉ).

\r\n\r\n

- Chi hỗ trợ CCVC là nữ, là người dân tộc thiểu số được cử đi đào tạo theo quy định.

\r\n\r\n

Điều 6. Nội dung\r\nchi đào tạo, bồi dưỡng CCVC ở nước ngoài

\r\n\r\n

Các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế cử CCVC đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài bố trí từ nguồn kinh phí quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Quy chế này\r\nđể chi các nội dung sau:

\r\n\r\n

1. Chi phí dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng, chi phí triển khai nhiệm vụ nghiên cứu và các chi phí khác liên quan đến khóa đào\r\ntạo, bồi dưỡng bắt buộc (nếu có) phải trả cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ở nước\r\nngoài.

\r\n\r\n

2. Chi phí cho công tác dịch thuật\r\n(phiên dịch, biên dịch tài liệu).

\r\n\r\n

3. Chi phí mua bảo hiểm y tế trong thời gian học tập ở nước ngoài.

\r\n\r\n

4. Chi cho công tác tổ chức lớp học: Khảo sát, đàm phán, xây dựng chương\r\ntrình học tập với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài; chi phí phải trả cho tổ chức trong nước hoặc văn phòng đại diện trong nước của các tổ\r\nchức đào tạo, bồi dưỡng nước ngoài thực hiện đưa CCVC tham dự khóa học (nếu có).

\r\n\r\n

5. Chi phí ăn, tiêu vặt, ở, đi lại, lệ\r\nphí sân bay và những khoản thanh toán chung cho cả đoàn theo chế độ công tác\r\nphí cho CCVC nhà nước đi công tác\r\nngắn hạn ở nước ngoài do NSNN bảo đảm kinh phí.

\r\n\r\n

6. Chi làm thủ tục xuất, nhập cảnh (hộ\r\nchiếu, thị thực (visa)).

\r\n\r\n

Điều 7. Nội dung\r\nchi hoạt động khác

\r\n\r\n

Các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế được sử\r\ndụng các nguồn kinh phí quy định tại\r\nKhoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 2 Quy chế này để chi:

\r\n\r\n

1. Tổ chức các hội nghị tập huấn, bồi\r\ndưỡng, cập nhật kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ đào tạo, bồi dưỡng CCVC.

\r\n\r\n

2. Các hoạt động trực tiếp phục vụ\r\ncho công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng CCVC của Tổng cục Thuế, bao gồm: chi khảo\r\nsát, điều tra, xây dựng, lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng; chi tổ chức các cuộc\r\nhọp, hội thảo, hội nghị; chi đi\r\ncông tác để kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo, bồi dưỡng và các nội dung chi\r\nkhác liên quan trực tiếp đến công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng CCVC.

\r\n\r\n

Mục 2. MỨC CHI ĐÀO\r\nTẠO, BỒI DƯỠNG CCVC

\r\n\r\n

Điều 8. Mức chi\r\nđào tạo CCVC trong nước

\r\n\r\n

1. Mức chi đào tạo cho CCVC được cử\r\nđi đào tạo trên đại học trong nước sử dụng từ nguồn kinh phí quy định tại khoản\r\n1 Điều 2 Quy chế này:

\r\n\r\n

a) Chi phí dịch vụ đào tạo và các khoản chi phí bắt buộc phải trả cho các cơ sở đào tạo:

\r\n\r\n

- Đối với CCVC được cử đi đào tạo trình\r\nđộ Thạc sĩ: Thực hiện hỗ trợ theo mức tối đa bằng 1,5 lần so với mức trần học\r\nphí từng năm học do Chính phủ quy định đối với chương trình đào tạo đại trà\r\ntrình độ đại học tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi\r\nthường xuyên và chi đầu tư theo các khối ngành, chuyên ngành đào tạo tương ứng.

\r\n\r\n

- Đối với CCVC được cử đi đào tạo trình độ Tiến sĩ: Thực hiện hỗ trợ theo mức tối đa bằng 2,5 lần so với mức\r\ntrần học phí từng năm học do Chính phủ quy định đối với chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học tại các cơ sở giáo\r\ndục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư theo các khối ngành, chuyên ngành đào\r\ntạo tương ứng.

\r\n\r\n

Mức hỗ trợ một phần học phí nêu trên áp dụng chung đối với cả loại hình đào tạo\r\ntrong nước và đào tạo trong nước theo chương trình liên kết với nước ngoài.

\r\n\r\n

b) Chi hỗ trợ mua tài liệu học tập bắt\r\nbuộc:

\r\n\r\n

Thủ trưởng đơn vị thuộc Tổng cục Thuế\r\ncử CCVC đi đào tạo quyết định mức\r\nchi hỗ trợ cho đối tượng được cử đi đào tạo phù hợp với nội\r\ndung đào tạo, đảm bảo trong phạm vi dự toán kinh phí được giao\r\nvà phải có đầy đủ chứng từ, hóa đơn hợp pháp.

\r\n\r\n

2. Mức chi hỗ trợ cho CCVC được cử đi\r\nđào tạo trên đại học trong nước sử\r\ndụng từ nguồn kinh phí quy định tại khoản 3 Điều 2 Quy chế này:

\r\n\r\n

a) Hỗ trợ một phần tiền ăn cho CCVC\r\ntrong thời gian đi học tập trung; hỗ trợ chi phí đi lại từ cơ quan đến nơi học\r\ntập (một lượt đi và về; nghi lễ; nghỉ tết); chi thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ cho CCVC trong những ngày đi tập trung học tại\r\ncơ sở đào tạo (trong trường hợp cơ sở đào tạo và đơn vị tổ chức đào tạo xác nhận\r\nkhông bố trí được chỗ nghỉ): Thủ trưởng đơn vị thuộc Tổng cục Thuế cử CCVC đi\r\nđào tạo quyết định mức chi hỗ trợ không vượt quá mức chi phụ cấp lưu trú, thanh\r\ntoán tiền chi phí đi lại, thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo quy định tại Quy chế chi tiêu nội bộ của\r\nđơn vị về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.

\r\n\r\n

b) Hỗ trợ CCVC là nữ, là người dân tộc thiểu số được cử đi đào tạo: Áp dụng mức\r\nchi theo các chính sách, chế độ quy\r\nđịnh của pháp luật về bình đẳng giới và công tác dân tộc.

\r\n\r\n

3. Đối với các mức chi đào tạo CCVC\r\ntrong nước bố trí từ nguồn kinh phí theo quy định khoản 2 Điều 2: Thực hiện\r\ntheo quy định của đơn vị sự nghiệp công lập.

\r\n\r\n

Điều 9. Mức chi bồi\r\ndưỡng CCVC trong nước

\r\n\r\n

1. Đối với các mức chi bồi dưỡng CCVC\r\ntrong nước sử dụng nguồn kinh phí quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy chế này:

\r\n\r\n

a) Chi biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu bồi dưỡng mới hoặc chi chỉnh sửa, bổ sung cập nhật chương\r\ntrình, giáo trình, tài liệu bồi dưỡng:

\r\n\r\n

Đơn vị áp dụng mức chi tối đa không\r\nvượt quá mức chi theo quy định tại Thông tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17/8/2018 của\r\nBộ Tài chính hướng dẫn nội dung, mức\r\nchi xây dựng chương trình đào tạo,\r\nbiên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp. Ngoài ra, đơn vị có thể tham khảo tại phụ\r\nlục 01 kèm theo Quy chế này để thực\r\nhiện.

\r\n\r\n

b) Chi thù lao giảng viên, trợ giảng, báo cáo viên:

\r\n\r\n

- Đối với giảng viên, trợ giảng, báo\r\ncáo viên: Thủ trưởng đơn vị được\r\ngiao chủ trì tổ chức lớp bồi dưỡng quyết định mức chi thù lao cho giảng viên,\r\ntrợ giảng, báo cáo viên trong nước\r\n(bao gồm cả thù lao soạn giáo án bài giảng) trên cơ sở thỏa thuận theo hình thức hợp đồng công việc phù hợp với chất lượng, trình độ của giảng viên, trợ giảng, báo cáo viên\r\ntrong phạm vi dự toán được giao:

\r\n\r\n

+ Đối với giảng viên, báo cáo viên trong nước: Tối đa 2.000.000 đồng/người/buổi (một\r\nbuổi giảng được tính bằng 4 tiết học).

\r\n\r\n

+ Trợ giảng: Tối đa 1.000.000 đồng/người/buổi (một buổi giảng được tính bằng 4 tiết học).

\r\n\r\n

Trường hợp, CCVC của đơn vị được Thủ\r\ntrưởng giao nhiệm vụ (bằng văn bản)\r\nlàm giảng viên, trợ giảng, báo cáo\r\nviên thì mức thù lao do Thủ trưởng đơn vị quyết định tùy theo tính chất công việc\r\nvà bảo đảm phù hợp với khả năng nguồn\r\nkinh phí được giao: Mức chi tối đa\r\nbằng 50% các mức chi nêu trên (bao gồm cả thù lao soạn giáo án bài giảng).

\r\n\r\n

- Đối với giảng viên nước ngoài: Thủ trưởng đơn vị thuộc Tổng cục Thuế được giao chủ trì tổ chức lớp bồi\r\ndưỡng quyết định việc mời giảng viên nước ngoài. Mức thù lao đối với giảng viên\r\nnước ngoài do Thủ trưởng đơn vị\r\nquyết định trên cơ sở thoả thuận theo hình thức hợp đồng công việc tuỳ theo chất lượng giảng viên và bảo đảm phù hợp với khả\r\nnăng nguồn kinh phí được giao.

\r\n\r\n

- Đối với các giảng viên chuyên nghiệp\r\n(được xếp hạng chức danh nghề nghiệp\r\nviên chức giảng dạy theo quy định, gồm: giảng viên, giảng viên chính, giảng\r\nviên cao cấp) làm nhiệm vụ giảng dạy tại Trường nghiệp vụ Thuế:

\r\n\r\n

+ Khi tham gia giảng các lớp bồi dưỡng\r\nCCVC do Trường nghiệp vụ Thuế tổ chức thì không được hưởng theo chế độ thù lao\r\ngiảng viên, số giờ giảng vượt định\r\nmức được thanh toán theo quy định hiện hành về chế độ trả lương dạy thêm giờ đối\r\nvới nhà giáo trong các cơ sở giáo\r\ndục công lập theo quy định tại Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 08/3/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn\r\nthực hiện chế độ trả lương dạy\r\nthêm giờ đối với nhà giáo trong\r\ncác cơ sở giáo dục công lập.

\r\n\r\n

+ Trường hợp các giảng viên này được\r\nmời tham gia giảng dạy tại các lớp bồi dưỡng do các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế\r\ntổ chức (ngoài Trường nghiệp vụ Thuế) thì đơn vị tổ chức lớp bồi dưỡng chi trả\r\nthù lao giảng viên trên cơ sở thỏa thuận theo hình thức hợp đồng công việc\r\ntối đa 2.000.000 đồng/người/buổi (bao gồm cả thù lao\r\nsoạn giáo án bài giảng).

\r\n\r\n

c) Chi phụ cấp tiền ăn cho giảng\r\nviên, trợ giảng, báo cáo viên:

\r\n\r\n

Tùy địa điểm, thời gian tổ chức lớp học, Thủ trưởng đơn vị thuộc Tổng cục\r\nThuế được giao chủ trì tổ chức lớp bồi dưỡng quyết định mức chi phụ cấp tiền ăn\r\ncho giảng viên, trợ giảng, báo cáo viên: Tối đa mức chi phụ cấp lưu trú theo quy định tại Quy chế chi tiêu nội bộ\r\ncủa đơn vị về chế độ công tác phí,\r\nchế độ chi hội nghị.

\r\n\r\n

d) Chi thanh toán tiền phương tiện đi\r\nlại, tiền thuê phòng nghỉ cho giảng\r\nviên, trợ giảng, báo cáo viên:

\r\n\r\n

- Trường hợp đơn vị không bố trí được\r\nphương tiện đi lại, không có điều kiện bố trí chỗ nghỉ cho giảng viên, trợ giảng,\r\nbáo cáo viên mà phải đi thuê thì được chi tối đa không vượt quá mức chi tiền\r\nthuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác, thanh toán tiền chi phí đi lại theo quy định\r\ntại Quy chế chi tiêu nội bộ của\r\nđơn vị về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.

\r\n\r\n

- Trường hợp đơn vị sử dụng phương tiện\r\ncủa đơn vị để dưa, đón giảng viên, trợ giảng, báo cáo viên: Đơn vị được thanh\r\ntoán đối với các nội dung chi như xăng xe, lệ phí cầu đường và các chi phí liên quan khác theo\r\nquy định.

\r\n\r\n

đ) Chi dịch thuật:

\r\n\r\n

Tối đa theo mức chi dịch thuật quy định\r\ntại Thông tư số 71/2018/TT-BTC\r\nngày 10/08/2018 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước\r\nngoài vào làm việc tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước.

\r\n\r\n

e) Chi ra đề thi, coi thi, chấm thi:

\r\n\r\n

Đơn vị áp dụng mức chi ra đề thi, coi\r\nthi, chấm thi quy định lại Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT\r\nngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính, Bộ\r\nGiáo dục và Đào tạo hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính\r\nthực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham gia các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực. Ngoài ra, đơn vị có thể tham khảo mức chi tối đa tại phụ lục 02 kèm theo Quy chế này để thực hiện.

\r\n\r\n

Riêng đối với các giảng viên chuyên\r\nnghiệp làm nhiệm vụ giảng dạy tại Trường nghiệp vụ Thuế khi làm nhiệm vụ ra đề\r\nthi, coi thi, chấm thi thì thực hiện quy đổi thời gian ra giờ chuẩn theo quy định\r\ntại Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày\r\n01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,\r\nviên chức.

\r\n\r\n

g) Chi khen thưởng cho học viên đạt loại giỏi, loại xuất sắc:

\r\n\r\n

Căn cứ khả năng nguồn kinh phí, căn cứ số lượng học viên đạt loại giỏi, loại xuất sắc của từng lớp, Thủ\r\ntrưởng đơn vị được giao chủ trì tổ chức lớp quyết định chi khen thưởng cho học\r\nviên đạt loại giỏi, loại xuất sắc theo mức chi:

\r\n\r\n

- Loại Xuất sắc: tối đa 200.000 đồng/học\r\nviên.

\r\n\r\n

- Loại giỏi: tối đa 150.000 đồng/học\r\nviên.

\r\n\r\n

h) Chi nước uống phục vụ lớp học:

\r\n\r\n

Các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế được\r\ngiao chủ trì tổ chức lớp bồi dưỡng quyết định chi nước uống phục vụ lớp học tối\r\nđa không vượt quá mức chi giải\r\nkhát giữa giờ theo quy định tại Quy\r\nchế ban hành kèm theo Quyết định số 2086/QĐ-TCT ngày 28/11/2017 của Tổng cục\r\ntrưởng Tổng cục Thuế.

\r\n\r\n

i) Chi tổ chức cho học viên đi khảo\r\nsát, thực tế:

\r\n\r\n

- Chi trả tiền phương tiện đưa, đón học\r\nviên đi khảo sát, thực tế

\r\n\r\n

+ Trường hợp các đơn vị thuộc Tổng cục\r\nThuế được giao chủ trì tổ chức lớp\r\nbồi dưỡng có phương tiện đưa, đón học viên đi khảo sát, thực tế thì được thanh\r\ntoán đối với các nội dung như xăng\r\nxe, lệ phí cầu đường và các chi\r\nphí liên quan khác theo quy định.

\r\n\r\n

+ Trường hợp các đơn vị thuộc Tổng cục\r\nThuế được giao chủ trì tổ chức lớp không có phương tiện đưa, đón học viên đi\r\nkhảo sát, thực tế thì thực hiện ký kết hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân cung ứng dịch\r\nvụ vận chuyển thực hiện theo quy định. Mức chi thanh toán theo thoả thuận hợp đồng,\r\nthanh lý hợp đồng và phải có hoá đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định.

\r\n\r\n

- Chi hỗ trợ một phần tiền ăn, tiền\r\nnghỉ cho học viên trong những ngày đi khảo sát, thực tế: Thủ trưởng đơn vị quyết\r\nđịnh mức chi hỗ trợ tối đa bằng mức chi phụ cấp lưu\r\ntrú, chi thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo quy định tại Quy chế chi tiêu nội bộ của\r\nđơn vị về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.

\r\n\r\n

k) Các khoản chi theo thực tế phục vụ\r\ntrực tiếp lớp học:

\r\n\r\n

- Chi thuê hội trường, phòng học, thiết\r\nbị, dụng cụ phục vụ giảng dạy (đèn chiếu, máy vi tính, thiết bị khác...):

\r\n\r\n

+ Các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế được\r\ngiao chủ trì tổ chức lớp bồi dưỡng đã được NSNN đầu tư xây dựng cơ sở\r\nvật chất, trang thiết bị, dụng cụ phục vụ đào tạo, bồi dưỡng\r\nCCVC thì phải tổ chức các lớp bồi dưỡng tại cơ sở đào tạo, bồi\r\ndưỡng và sử dụng các trang thiết bị, dụng cụ đã mua sắm, trang bị để thực hiện\r\nbồi dưỡng CBCC theo nhiệm vụ được giao.

\r\n\r\n

+ Trường hợp đơn vị thuộc Tổng cục\r\nThuế được giao chủ trì tổ chức lớp\r\nbồi dưỡng phải thuê hội trường, phòng học, thiết bị, dụng cụ phục vụ giảng dạy\r\nthì mức chi thanh toán theo thỏa thuận trong hợp đồng, thanh lý hợp đồng và\r\nphải có hoá đơn, chứng từ hợp\r\npháp, hợp lệ theo quy định.

\r\n\r\n

+ Trường hợp đơn vị thuộc Tổng cục Thuế được giao chủ trì tổ chức lớp bồi dưỡng mượn\r\ncơ sở vật chất của các cơ quan, đơn vị khác để tổ chức lớp bồi dưỡng nhưng vẫn\r\nphải thanh toán các khoản chi phí điện, nước, vệ sinh, an ninh, phục vụ, thì chứng\r\ntừ thanh toán là bản hợp đồng và thanh\r\nlý hợp đồng công việc giữa hai bên kèm theo phiếu thu của cơ quan, đơn vị cho\r\nmượn cơ sở vật chất; bên cho mượn\r\ncơ sở vật chất hạch toán khoản thu này để giảm chi kinh phí hoạt động của đơn vị.

\r\n\r\n

- Chi mua, in ấn giáo trình, tài liệu\r\ntrực tiếp phục vụ lớp học (không bao gồm tài liệu tham khảo):

\r\n\r\n

Thủ trưởng đơn vị thuộc Tổng cục Thuế được giao chủ trì tổ chức lớp quyết định việc chi mua, in ấn giáo trình, tài\r\nliệu trực tiếp phục vụ lớp bồi dưỡng theo nhu cầu thực tế phát sinh và phải đảm\r\nbảo đầy đủ hoá đơn chứng từ chi hợp\r\npháp theo quy định hiện hành.

\r\n\r\n

- Chi in và cấp chứng chỉ:

\r\n\r\n

+ Trường hợp cơ sở đào tạo, bồi dưỡng\r\nthuộc Tổng cục Thuế đã được trang bị máy in chứng chỉ thì được chi mua phôi chứng\r\nchỉ theo chứng từ hợp pháp của đơn\r\nvị cung cấp phôi chứng chỉ.

\r\n\r\n

+ Trường hợp cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuộc Tổng cục Thuế không có máy in chứng chỉ thì được thanh toán tiền mua phôi chứng\r\nchỉ như trên và chi thuê viết chứng chỉ tối đa 5.000 đồng/chứng chỉ.

\r\n\r\n

- Chi tiền thuốc y tế thông thường cho học viên:

\r\n\r\n

Trong thời gian học tập, nếu học viên\r\nốm đơn vị chi tiền mua thuốc y tế thông thường cho học viên theo thực tế phát\r\nsinh, khi thanh toán phải có đầy đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định.

\r\n\r\n

l) Chi hoạt động quản lý trực tiếp\r\ncác lớp bồi dưỡng CCVC:

\r\n\r\n

Đơn vị được sử dụng tối đa 10% trên tổng\r\nkinh phí của mỗi lớp bồi dưỡng và được tính trong phạm vi nguồn kinh phí được\r\nphân bổ để chi cho các nội dung sau:

\r\n\r\n

- Chi công tác phí cho cán bộ quản lý\r\nlớp: Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế quyết định chi công tác phí cho\r\ncán bộ quản lý lóp theo mức chi phụ cấp lưu trú, thanh toán tiền thuê phòng nghỉ\r\ntại nơi đến công tác, thanh toán tiền phương tiện đi lại theo quy định tại Quy\r\nchế chi tiêu nội bộ của đơn vị về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.

\r\n\r\n

- Chi làm thêm giờ của cán bộ quản lý lớp: Thực hiện theo quy định\r\nvề chế độ trả lương vào ban đêm,\r\nlàm thêm giờ đối với cán bộ công chức, viên chức và tại Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.

\r\n\r\n

- Các khoản chi khác để phục vụ quản\r\nlý, điều hành lớp bồi dưỡng: Trong phạm vi dự toán kinh phí chi hoạt động quản\r\nlý trực tiếp các lớp bồi dưỡng được sử dụng, Thủ trưởng đơn vị quyết định nội\r\ndung, mức chi và phải đảm bảo đầy đủ hoá đơn, chứng từ chi hợp pháp theo quy định.

\r\n\r\n

2. Đối với các mức chi tổ chức các lớp\r\nbồi dưỡng CCVC trong nước bố trí từ nguồn kinh phí theo quy định khoản 2 Điều\r\n2 Quy chế này: Thực hiện theo quy\r\nđịnh của đơn vị sự nghiệp công lập.

\r\n\r\n

Điều 10. Mức chi\r\nđào tạo, bồi dưỡng CCVC ở nước ngoài

\r\n\r\n

1. Mức chi đào tạo, bồi dưỡng CCVC ở\r\nnước ngoài sử dụng từ nguồn kinh phí quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy chế này:

\r\n\r\n

a) Chi dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng và\r\ncác chi phí bắt buộc phải trả cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng hoặc cơ sở dịch\r\nvụ ở nước ngoài: Theo thông báo hoặc\r\nhóa đơn học phí của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nơi CCVC được cử đi đào tạo, bồi dưỡng hoặc chứng từ, hóa đơn hợp\r\npháp do cơ sở dịch vụ ở nước ngoài ban hành hoặc theo hợp đồng cụ thể do cấp có\r\nthẩm quyền ký kết.

\r\n\r\n

b) Chi phiên dịch, biên dịch tài liệu: Thực hiện theo mức chi quy định tại điểm\r\nđ khoản 1 Điều 9 Quy chế này.

\r\n\r\n

c) Chi mua bảo hiểm y tế: Theo thông\r\nbáo hoặc hóa đơn Bảo hiểm y tế bắt buộc của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nơi CCVC\r\nđược cử đi đào tạo, bồi dưỡng và\r\nkhông vượt mức Bảo hiểm y tế tối thiểu áp dụng chung cho lưu học sinh nước ngoài ở nước sở tại.

\r\n\r\n

d) Chi cho công tác tổ chức lớp học:

\r\n\r\n

- Khảo sát, đàm phán, xây dựng chương\r\ntrình học tập với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài: Theo chi phí thực\r\ntế phát sinh, đảm bảo có đầy đủ chứng từ, hóa đơn hợp pháp.

\r\n\r\n

- Chi phí phải trả cho tổ chức trong\r\nnước hoặc văn phòng đại diện trong nước của các tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nước ngoài thực hiện đưa CCVC tham dự khóa học:\r\nThực hiện theo hợp đồng, thanh lý hợp đồng do cấp có thẩm quyền ký kết và phải\r\ncó đầy đủ chứng từ, hóa đơn hợp pháp.

\r\n\r\n

đ) Chi phí ăn, tiêu vặt, ở, đi lại, lệ\r\nphí sân bay, chi làm thủ tục xuất,\r\nnhập cảnh (hộ chiếu, thị thực (visa)): Áp dụng mức chi quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước\r\nđi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do NSNN bảo đảm kinh phí.

\r\n\r\n

2. Đối với các mức chi đào tạo, bồi dưỡng CCVC ở nước ngoài sử dụng từ nguồn\r\nkinh phí quy định tại khoản 2 Điều 2 Quy chế này: Thực hiện theo quy định của đơn vị sự nghiệp công lập.

\r\n\r\n

Điều 11. Mức chi\r\nhoạt động khác

\r\n\r\n

1. Đối với các mức chi hoạt động khác sử dụng từ nguồn kinh phí quy định tại\r\nkhoản 1, khoản 3 Điều 2 Quy chế này:

\r\n\r\n

a) Chi tổ chức các hội nghị tập huấn,\r\nbồi dưỡng, cập nhật kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ về công tác đào tạo, bồi dưỡng\r\nCCVC:

\r\n\r\n

Thực hiện theo nội dung chi, mức chi\r\ntổ chức hội nghị quy định tại Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.

\r\n\r\n

b) Chi các hoạt động trực tiếp phục vụ\r\ncho công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng CCVC:

\r\n\r\n

- Chi khảo sát, điều tra, xây dựng, lập\r\nkế hoạch đào tạo, bồi dưỡng: Áp dụng nội dung chi, mức chi quy định tại Thông\r\ntư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản\r\nlý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia.

\r\n\r\n

- Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo,\r\nhội nghị; chi đi công tác để kiểm\r\ntra, đánh giá kết quả đào tạo, bồi\r\ndưỡng: Áp dụng nội dung chi, mức chi quy định tại Quy chế chi tiêu nội bộ của\r\nđơn vị về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.

\r\n\r\n

- Các khoản chi khác liên quan trực\r\ntiếp đến công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng CCVC: Theo chi phí thực tế phát sinh, đảm bảo trong phạm vi dự toán được\r\ngiao và phải có đầy đủ chứng từ, hóa đơn hợp pháp.

\r\n\r\n

2. Đối với các mức chi hoạt động khác\r\nsử dụng từ nguồn kinh phí quy định tại khoản 2 Điều 2 Quy chế này: Thực hiện\r\ntheo quy định của đơn vị sự nghiệp\r\ncông lập.

\r\n\r\n

Mục 3. LẬP DỰ\r\nTOÁN, PHÂN BỔ DỰ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG\r\nCCVC

\r\n\r\n

Điều 12. Lập dự\r\ntoán, phân bổ dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công\r\ntác đào tạo, bồi dưỡng CCVC:

\r\n\r\n

Việc lập dự toán, phân bổ và giao dự\r\ntoán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng CCVC thực hiện theo quy định của\r\nLuật Ngân sách nhà nước, Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài\r\nchính, các văn bản hướng dẫn có liên quan và quy định cụ thể tại Quy chế này,\r\ntrong đó:

\r\n\r\n

1. Đối với Tổng cục Thuế: Căn cứ kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CCVC các đơn vị\r\nlập, Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì thẩm\r\nđịnh kế hoạch và phối hợp với Vụ Tài vụ - Quản trị về bố trí, sử dụng nguồn kinh phí trình Tổng cục phê duyệt kế\r\nhoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm của Tổng cục Thuế.

\r\n\r\n

Vụ Tài vụ Quản trị thực hiện tổng hợp,\r\nphân bổ, giao dự toán và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng\r\nCCVC theo quy định

\r\n\r\n

2. Đối với các đơn vị thuộc Tổng cục\r\nThuế: Phân công cụ thể cho các Phòng, bộ phận trong đơn vị để triển khai thực hiện bảo đảm quy định.

\r\n\r\n

3. Việc quản lý, sử dụng, thanh toán\r\nkinh phí chi cho nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CCVC ở nước ngoài thực hiện theo\r\nquy định đối với các khoản chi bằng\r\nngoại tệ được thực hiện theo dự toán năm.

\r\n\r\n

Chương III

\r\n\r\n

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

\r\n\r\n

Điều 13. Trách\r\nnhiệm của Thủ trưởng đơn vị dự toán thuộc Tổng cục Thuế:

\r\n\r\n

1. Ngoài nguồn kinh phí dành cho công\r\ntác đào tạo, bồi dưỡng CCVC được Tổng cục Thuế phân bổ, giao dự toán hàng năm, các đơn vị căn cứ nhu cầu nhiệm vụ đào tạo, bồi\r\ndưỡng CCVC có thể sử dụng kinh phí chi hoạt động thường xuyên được giao\r\nvà nguồn kinh phí hợp pháp khác để tăng chi cho nhiệm vụ đào tạo,\r\nbồi dưỡng CCVC và phải thực hiện theo nội dung chi, mức chi tối đa quy định tại\r\nQuy chế này.

\r\n\r\n

2. Các mức chi quy định tại Quy chế\r\nnày là mức chi tối đa làm căn cứ để\r\ncác đơn vị thuộc Tổng cục Thuế lập dự toán. Việc thanh toán, quyết toán các nội\r\ndung chi từ nguồn kinh phí quy định tại khoản 1, 3 Điều 2 Quy chế này đảm bảo mức chi không được vượt mức chi\r\nquy định tại Quy chế này; việc thanh toán, quyết toán các nội dung chi từ các\r\nnguồn kinh phí quy định tại khoản 2 Điều 2 Quy chế này thực hiện theo quy định\r\nđối với đơn vị sự nghiệp công lập.

\r\n\r\n

3. Thủ trưởng đơn vị quy định cụ thể\r\ntrong Quy chế chi tiêu nội bộ về nội dung, mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng\r\nCCVC để thực hiện thống nhất tại\r\nđơn vị.

\r\n\r\n

4. Trường hợp các văn bản quy phạm\r\npháp luật và các văn bản Bộ Tài\r\nchính hướng dẫn được dẫn chiếu tại Quy chế này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bởi văn bản quy phạm pháp luật\r\nmới và các văn bản Bộ Tài chính hướng dẫn mới thì áp dụng theo văn bản mới ban hành.

\r\n\r\n

Điều 14.Điều khoản chuyển tiếp:

\r\n\r\n

1. Kể từ ngày\r\nNghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về\r\nđào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức có hiệu lực (từ ngày\r\n21/10/2017) các đơn vị không được cử CCVC đi học đại học và hỗ trợ kinh phí đào\r\ntạo đại học từ nguồn kinh phí quy định tại khoản 1, khoản 3 Quy chế này. Trường\r\nhợp đơn vị đã chi hỗ trợ kinh phí đào tạo đại học thì phải thu hồi của CCVC để nộp khôi phục dự toán hoặc nộp\r\nngân sách nếu đã quyết toán theo quy định. Đơn vị có thể sử dụng kinh phí tiết\r\nkiệm chi thường xuyên (chi phúc lợi tập thể) để hỗ trợ kinh phí đào tạo đại học\r\ncho CCVC và phải được quy định trong Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.

\r\n\r\n

Đối với các CCVC đã được đơn vị cử đi\r\nhọc đại học trước ngày 21/10/2017, đơn vị không được tiếp tục sử dụng kinh phí\r\nNSNN để hỗ trợ kinh phí đào tạo; việc xử lý kinh phí đã hỗ trợ thực hiện theo\r\nnguyên tắc nêu trên.

\r\n\r\n

2. Trước khi Quy chế này có hiệu lực\r\ncác đơn vị thực hiện theo nội dung, mức chi quy định tại Thông tư số\r\n36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính và Quyết định số 2013/QĐ-BTC\r\nngày 31/10/2018 của Bộ trưởng Bộ\r\nTài chính.

\r\n\r\n

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vi phản ánh\r\nvề Tổng cục Thuế để kịp thời xem xét, giải quyết theo quy định./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHỤ LỤC 1

\r\n\r\n

MỨC CHI BIÊN SOẠN CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH\r\nTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG
\r\n
(Kèm Quyết định số 947/QĐ-TCT ngày 01 tháng 8 năm\r\n2019 của Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế)

\r\n\r\n

1. Chi biên soạn chương trình bồi dưỡng:\r\ntối đa 125.000đ/tiết

\r\n\r\n

2. Chi biên soạn giáo trình, tài liệu\r\nbồi dưỡng: tối đa 150.000đồng/trang.

\r\n\r\n

Chi chỉnh sửa, cập nhật chương trình, giáo trình tài liệu bồi dưỡng: Tối đa\r\n30% mức chi biên soạn chương trình,

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHỤ LỤC 2

\r\n\r\n

MỨC CHI RA ĐỀ THI, COI THI, CHẤM THI, PHỤC\r\nVỤ KỲ THI
\r\n
(Kèm Quyết định số 947/QĐ-TCT ngày 01 tháng 8 năm\r\n2019 của Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Số TT

\r\n
\r\n

Nội dung chi

\r\n
\r\n

Đơn vị tính

\r\n
\r\n

Mức chi tối đa

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Xây dựng ngân\r\n hàng câu trắc nghiệm

\r\n
\r\n

đồng/câu

\r\n
\r\n

50.000

\r\n
\r\n

1.1

\r\n
\r\n

- Soạn thảo câu\r\n trắc nghiệm

\r\n
\r\n

đồng/câu

\r\n
\r\n

40.000

\r\n
\r\n

1.2

\r\n
\r\n

Thẩm định, biên\r\n tập, phê duyệt

\r\n
\r\n

đồng/câu

\r\n
\r\n

10.000

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Xây dựng đề thi (bao gồm cả đáp án)

\r\n
\r\n

đồng/đề

\r\n
\r\n

1.000.000

\r\n
\r\n

2.1

\r\n
\r\n

Soạn thảo đề

\r\n
\r\n

đồng/đề

\r\n
\r\n

800.000

\r\n
\r\n

2.2

\r\n
\r\n

Thẩm định, phê duyệt\r\n (bao gồm cả đáp án)

\r\n
\r\n

đồng/đề

\r\n
\r\n

200.000

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Chi coi thi

\r\n
\r\n

đồng/người/ngày

\r\n
\r\n

210.000

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Chi chấm thi

\r\n
\r\n

đồng/người/bài

\r\n
\r\n

90.000

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Chi phụ cấp Tổ trưởng, Tổ phó\r\n tổ chấm thi; Phụ cấp hội đồng chấm thi, phúc khảo, thẩm định; Hội đồng in sao\r\n đề, coi thi

\r\n
\r\n

đồng/người/ngày

\r\n
\r\n

210.000

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Phục vụ kỳ thi

\r\n
\r\n

đồng/người/ngày

\r\n
\r\n

100.000

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa:947/QĐ-TCTQuyết định 947/QĐ-TCTQuyết định số 947/QĐ-TCTQuyết định 947/QĐ-TCT của Tổng cục ThuếQuyết định số 947/QĐ-TCT của Tổng cục ThuếQuyết định 947 QĐ TCT của Tổng cục Thuế

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu947/QĐ-TCT
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTổng cục Thuế
                            Ngày ban hành01/08/2019
                            Người kýCao Anh Tuấn
                            Ngày hiệu lực 01/08/2019
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết\r\nđịnh này Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên\r\nchức trong các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế.
                                                  • Điều 2. Quyết định này có hiệu\r\nlực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ các nội dung quy định về quản lý và sử dụng\r\nkinh phí đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức trong các đơn vị thuộc Tổng cục\r\nThuế trước đây trái với Quy chế kèm theo Quyết định này.
                                                  • Điều 3. Vụ trưởng Vụ Tài vụ -\r\nQuản trị, Chánh văn phòng Tổng cục Thuế, Thủ trưởng đơn vị thuộc Tổng cục Thuế,\r\nCục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm\r\nthi hành Quyết định này./.
                                                  • Điều 1. Phạm vi\r\nđiều chỉnh và đối tượng áp dụng
                                                  • Điều 2. Kinh\r\nphí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng
                                                  • Điều 3. Nguyên\r\ntắc sử dụng kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng CCVC của các đơn vị\r\nthuộc Tổng cục Thuế
                                                  • Điều 4. Nội dung\r\nchi đào tạo CCVC trong nước
                                                  • Điều 5. Nội dung\r\nchi tổ chức các lớp bồi dưỡng CCVC trong nước
                                                  • Điều 6. Nội dung\r\nchi đào tạo, bồi dưỡng CCVC ở nước ngoài
                                                  • Điều 7. Nội dung\r\nchi hoạt động khác
                                                  • Điều 8. Mức chi\r\nđào tạo CCVC trong nước
                                                  • Điều 9. Mức chi bồi\r\ndưỡng CCVC trong nước
                                                  • Điều 10. Mức chi\r\nđào tạo, bồi dưỡng CCVC ở nước ngoài
                                                  • Điều 11. Mức chi\r\nhoạt động khác
                                                  • Điều 12. Lập dự\r\ntoán, phân bổ dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công\r\ntác đào tạo, bồi dưỡng CCVC:
                                                  • Điều 13. Trách\r\nnhiệm của Thủ trưởng đơn vị dự toán thuộc Tổng cục Thuế:
                                                  • Điều 14. Điều khoản chuyển tiếp:

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi