Số hiệu | 5272/QĐ-BNN-TCCB |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Ngày ban hành | 18/12/2017 |
Người ký | Nguyễn Xuân Cường |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n BỘ\r\n NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 5272/QĐ-BNN-TCCB \r\n | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 18\r\n tháng 12 năm 2017 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/2/2017\r\ncủa Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ\r\nNông nghiệp và Phát triển nông thôn;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 99/2005/QĐ-TTg ngày\r\n09/5/2005 của Thủ tướng Chính phủ Thành lập Văn phòng Thông báo và Điểm hỏi đáp\r\nquốc gia về vệ sinh dịch tễ và kiểm dịch động thực vật Việt Nam;
\r\n\r\nXét đề nghị của Cục trưởng Cục Chế biến và Phát\r\ntriển thị trường nông sản tại Văn bản số 950/CBTTNS-SPS ngày 06/10/2017 về ban\r\nhành chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Thông báo\r\nvà Điểm hỏi đáp quốc gia về vệ sinh dịch tễ và kiểm dịch động thực vật Việt\r\nNam;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Văn phòng thông báo và Điểm hỏi đáp quốc gia về\r\nvệ sinh dịch tễ và kiểm dịch động thực vật của Việt Nam (sau đây gọi tắt là Văn\r\nphòng SPS Việt Nam) là đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn\r\ncó chức năng làm đầu mối thực hiện các nghĩa vụ minh bạch hóa theo yêu cầu của\r\nHiệp định về áp dụng các biện pháp vệ sinh dịch tễ và kiểm dịch động thực vật của\r\nTổ chức Thương mại Thế giới (WTO) và các hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam\r\ntham gia; thông báo và hỏi đáp các nội dung và quy định về vệ sinh dịch tễ và\r\nkiểm dịch động thực vật (SPS); yêu cầu các nước thành viên WTO cung cấp thông\r\ntin về các biện pháp, thủ tục đánh giá rủi ro, thanh tra, kiểm tra và các vấn đề\r\ncó liên quan về vệ sinh dịch tễ và kiểm dịch động thực vật.
\r\n\r\n2. Văn phòng SPS Việt Nam có tư cách pháp nhân, có\r\ncon dấu riêng và mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng để hoạt động theo\r\nquy định của pháp luật.
\r\n\r\n3. Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Sanitary and\r\nPhytosanitary Notification Authority and Enquiry Point.
\r\n\r\n4. Trụ sở của Văn phòng SPS Việt Nam đặt tại Cục Chế\r\nbiến và Phát triển thị trường nông sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,\r\nsố 10 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Về nhiệm vụ đầu mối thông báo các quy định về vệ\r\nsinh dịch tễ và kiểm dịch động thực vật:
\r\n\r\na) Thông báo các quy định, biện pháp thay đổi về vệ\r\nsinh dịch tễ, kiểm dịch động thực vật của Việt Nam đến Ban thư ký WTO, các tổ\r\nchức quốc tế, các đối tác thương mại theo Hiệp định Thương mại tự do mà Việt\r\nNam đã ký kết (sau đây gọi tắt là WTO và các tổ chức quốc tế);
\r\n\r\nb) Tiếp nhận, cung cấp thông tin, thông báo, bản\r\nsao tài liệu về vệ sinh dịch tễ, kiểm dịch động thực vật của các thành viên WTO\r\nvà các tổ chức quốc tế cho các Bộ, Ngành, tổ chức, cá nhân có liên quan trong\r\nnước theo quy định.
\r\n\r\n2. Về nhiệm vụ đầu mối hỏi đáp các quy định về vệ\r\nsinh dịch tễ và kiểm dịch động thực vật:
\r\n\r\na) Tiếp nhận, trả lời các câu hỏi và cung cấp tài\r\nliệu về các biện pháp, thủ tục đánh giá rủi ro; quy trình sản xuất và kiểm dịch;\r\ncác thỏa thuận song phương và đa phương và các vấn đề khác liên quan đến vệ\r\nsinh dịch tễ và kiểm dịch động thực vật cho WTO và các tổ chức quốc tế theo quy\r\nđịnh của pháp luật Việt Nam; quy định của WTO và các Tổ chức Quốc tế mà Việt\r\nNam là thành viên;
\r\n\r\nb) Đề nghị WTO, các nước thành viên của WTO và các\r\ntổ chức quốc tế trả lời câu hỏi, cung cấp thông tin, tài liệu về vệ sinh dịch tễ\r\nvà kiểm dịch động thực vật theo quy định.
\r\n\r\n3. Tổ chức thiết lập và duy trì mạng lưới thông tin\r\nquốc gia SPS giữa Văn phòng SPS Việt Nam với các đầu mối, các điểm hỗ trợ kỹ\r\nthuật về thông báo, hỏi đáp của Bộ, ngành có liên quan với WTO và các tổ chức\r\nquốc tế.
\r\n\r\n4. Hướng dẫn nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về vệ\r\nsinh dịch tễ và kiểm dịch động thực vật cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có\r\nliên quan theo quy định của WTO và các Hiệp định Thương mại tự do mà Việt Nam\r\nđã ký kết.
\r\n\r\n5. Ký kết, thực hiện các dự án, hợp đồng cung cấp\r\nthông tin, tư vấn trong lĩnh vực SPS với các tổ chức, cá nhân trong nước và\r\nngoài nước để thực hiện các nhiệm vụ nêu trên theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n6. Xây dựng chương trình, chuẩn bị nội dung, tài liệu\r\ncho các cuộc họp đàm phán, hội nghị, hội thảo về vệ sinh dịch tễ và kiểm dịch động\r\nthực vật thuộc nhiệm vụ được giao theo quy định.
\r\n\r\n7. Theo dõi, tổng hợp báo cáo về minh bạch hóa,\r\nthông báo, hỏi đáp về vệ sinh dịch tễ và kiểm dịch động thực vật theo quy định\r\ncủa pháp luật Việt Nam, quy định của WTO và các tổ chức quốc tế.
\r\n\r\n8. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan\r\nxây dựng phương án, tham gia đàm phán các Hiệp định song phương và đa phương\r\nliên quan đến vệ sinh dịch tễ và kiểm dịch động thực vật.
\r\n\r\n9. Đề xuất Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn trong việc điều phối mạng lưới SPS Việt Nam để tham mưu thực hiện các\r\nchủ trương, chính sách và triển khai, áp dụng, xử lý các biện pháp SPS trong\r\nthương mại quốc tế.
\r\n\r\n10. Đầu mối liên lạc, chủ trì, phối hợp với các tổ\r\nchức quốc tế, song phương và đa phương hoạt động về vệ sinh dịch tễ và kiểm dịch\r\nđộng thực vật ở Việt Nam trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
\r\n\r\n11. Thực hiện nhiệm vụ đầu mối Thông báo và hỏi đáp\r\nvề hàng rào kỹ thuật trong thương mại (TBT) của Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn.
\r\n\r\n12. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, vị\r\ntrí việc làm, số lượng viên chức; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ,\r\nchính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật theo phân cấp của Bộ và quy định của\r\npháp luật.
\r\n\r\n13. Quản lý tài chính, tài sản và các nguồn lực\r\nkhác được giao theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n14. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Lãnh đạo Văn phòng SPS Việt Nam có Giám đốc và\r\nkhông quá 02 Phó Giám đốc do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ\r\nnhiệm, miễn nhiệm theo quy định. Giám đốc do 01 Phó Cục trưởng Cục Chế biến và\r\nPhát triển thị trường nông sản kiêm nhiệm.
\r\n\r\na) Giám đốc điều hành toàn bộ hoạt động của Văn\r\nphòng SPS Việt Nam, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn và trước pháp luật về các hoạt động của Văn phòng SPS Việt Nam; quy định\r\nchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ Thư ký Tổng hợp và Tổ công tác liên Bộ;\r\nchỉ đạo xây dựng, trình Bộ phê duyệt và tổ chức thực hiện Quy chế làm việc của\r\nVăn phòng SPS Việt Nam; bố trí công chức, viên chức phù hợp với nhiệm vụ được\r\ngiao và đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt.
\r\n\r\nb) Phó Giám đốc giúp Giám đốc theo dõi, chỉ đạo một\r\nsố mặt công tác theo phân công của Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc,\r\ntrước pháp luật về nhiệm vụ được phân công phụ trách hoặc ủy quyền.
\r\n\r\nc) Khi cần thiết, Văn phòng SPS Việt Nam được huy động\r\ncông chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ để thực hiện nhiệm vụ được\r\ngiao theo quy định.
\r\n\r\n2. Các bộ phận chuyên môn:
\r\n\r\na) Tổ Thư ký Tổng hợp: làm việc theo chế độ chuyên\r\ntrách.
\r\n\r\nb) Tổ công tác liên Bộ: gồm 01 cán bộ lãnh đạo cấp\r\nVụ, Cục làm đầu mối đại diện cơ quan; 01 chuyên trách thực hiện việc thông báo\r\nvà trả lời hoặc chuẩn bị các tài liệu liên quan theo phân công của Giám đốc Văn\r\nphòng SPS Việt Nam và công chức, viên chức do Bộ Y tế, Bộ Khoa học và Công nghệ,\r\nBộ Công Thương cử tham gia theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 2 Quyết định\r\nsố 99/2005/QĐ-TTg ngày 09/5/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
\r\n\r\nc) Các điểm hỗ trợ kỹ thuật đặt tại các cơ quan chức\r\nnăng thuộc các Bộ theo quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 2 Quyết định số\r\n99/2005/QĐ-TTg ngày 09/5/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
\r\n\r\n3. Biên chế viên chức/số lượng người làm việc tại\r\nVăn phòng SPS Việt Nam được xác định theo Đề án vị trí việc làm do Bộ Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn phê duyệt trên cơ sở đề nghị của Văn phòng. Giám đốc\r\nVăn phòng có trách nhiệm bố trí, sắp xếp số lượng người làm việc tại bộ phận\r\nchuyên môn phù hợp với vị trí việc làm và quy định của pháp luật.
\r\n\r\n\r\n\r\nQuyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký\r\nban hành, thay thế Quyết định số 1733/QĐ-BNN-TCCB ngày 15/7/2005 của Bộ trưởng\r\nBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ của Văn\r\nphòng SPS Việt Nam trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
\r\n\r\n\r\n\r\nChánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục\r\ntrưởng Chế biến và Phát triển thị trường nông sản, Giám đốc Văn phòng SPS Việt\r\nNam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi\r\nhành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n BỘ TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: 5272/QĐ-BNN-TCCB Quyết định 5272/QĐ-BNN-TCCB Quyết định số 5272/QĐ-BNN-TCCB Quyết định 5272/QĐ-BNN-TCCB của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quyết định số 5272/QĐ-BNN-TCCB của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quyết định 5272 QĐ BNN TCCB của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số hiệu | 5272/QĐ-BNN-TCCB |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Ngày ban hành | 18/12/2017 |
Người ký | Nguyễn Xuân Cường |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 5272/QĐ-BNN-TCCB |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Ngày ban hành | 18/12/2017 |
Người ký | Nguyễn Xuân Cường |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |