Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu468/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Quảng Bình
Ngày ban hành07/03/2023
Người ký
Ngày hiệu lực 07/03/2023
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Bộ máy hành chính

Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình

Value copied successfully!
Số hiệu468/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Quảng Bình
Ngày ban hành07/03/2023
Người ký
Ngày hiệu lực 07/03/2023
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 468/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 07 tháng 3 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG BÌNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 293/TTr-SXD ngày 14/02/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 09 thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Bộ Xây dựng;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh QB;
- Lưu: VT, KT, KSTTHC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Mạnh Hùng

 

PHỤ LỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 468/QĐ-UBND ngày 07/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

TT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

Trang

1

Thủ tục thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung đô thị

Quy hoạch - Kiến trúc

Sở Xây dựng, Văn phòng UBND tỉnh

 

2

Thủ tục thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu

Quy hoạch - Kiến trúc

Sở Xây dựng, Văn phòng UBND tỉnh

 

3

Thủ tục thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị

Quy hoạch - Kiến trúc

Sở Xây dựng, Văn phòng UBND tỉnh

 

4

Thủ tục thẩm định, phê duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố, thị xã, đô thị loại IV trở lên chưa công nhận là thành phố, thị xã; đô thị mới dự kiến là thành phố, thị xã thuộc tỉnh

Quy hoạch - Kiến trúc

Sở Xây dựng, Văn phòng UBND tỉnh

 

5

Thủ tục thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch chung thị trấn, đô thị loại V chưa công nhận là thị trấn và đô thị mới loại V

Quy hoạch - Kiến trúc

Sở Xây dựng, Văn phòng UBND tỉnh

 

6

Thủ tục thẩm định, phê duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu đô thị

Quy hoạch - Kiến trúc

Sở Xây dựng, Văn phòng UBND tỉnh

 

7

Thủ tục thẩm định, phê duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị

Quy hoạch - Kiến trúc

Sở Xây dựng, Văn phòng UBND tỉnh

 

8

Thủ tục thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện

Quy hoạch - Kiến trúc

UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

9

Thủ tục thẩm định, phê duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện

Quy hoạch - Kiến trúc

UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC

1. Thủ tục thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung đô thị.

* Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cơ quan, tổ chức lập nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch chung đô thị (sau đây gọi là khách hàng) nộp hồ sơ cho bộ phận 1 cửa của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).

Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn, cung cấp thông tin liên quan đến hồ sơ khi có yêu cầu của khách hàng.

Bước 2: Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để khách hàng hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.

Bước 3: Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để tham mưu việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị.

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để trình UBND tỉnh phê duyệt (do có các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế): Sở Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản cho khách hàng bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để trình UBND tỉnh phê duyệt: Sở Xây dựng tổng hợp hồ sơ, ra văn bản báo cáo thẩm định và dự thảo quyết định trình UBND tỉnh phê duyệt.

Bước 4: Sở Xây dựng chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho bộ phận 1 cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

Bước 5: UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt.

Bước 6: Văn phòng UBND tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả phê duyệt cho bộ phận 1 cửa của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

Bước 7: Khách hàng đến bộ phận 1 cửa của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả phê duyệt theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận hồ sơ.

* Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc Qua dịch vụ bưu chính.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần:

(1) Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch chung đô thị (bản chính);

(2) Hồ sơ nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch chung đô thị (bản chính), gồm;

- Bản vẽ trong hồ sơ .

- Thuyết minh nhiệm vụ.

(3) Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch với nội dung (bản chính)

(4) Các văn bản pháp lý có liên quan (bản sao);

(5) Văn bản tổng hợp ý kiến có giải trình, tiếp thu ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về đồ án quy hoạch đô thị (bản chính);

+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

* Thời hạn giải quyết:

Không quá 35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trong đó:

- Thời gian Sở Xây dựng thẩm định hồ sơ: Không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Thời gian phê duyệt của UBND tỉnh: Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thẩm định nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch của Sở Xây dựng.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức lập nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch chung đô thị.

* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh/ Chủ tịch UBND tỉnh hoặc phó chủ tịch UBND tỉnh.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng/Giám đốc sở hoặc Phó giám đốc sở.

+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan đến quy hoạch/ lãnh đạo đơn vị.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch đô thị.

* Lệ phí: Chi phí thẩm định được xác định bằng 20% so với chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch (theo quy định tại Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

- Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;

- Thông tư 12/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;

- Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;

- Quyết định số 33/2022/QĐ-UBND ngày 24/8/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng; quản lý kiến trúc; cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

2. Thủ tục thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu

* Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cơ quan, tổ chức lập nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch phân khu đô thị (sau đây gọi là khách hàng) nộp hồ sơ cho bộ phận 1 cửa của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).

Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn, cung cấp thông tin liên quan đến hồ sơ khi có yêu cầu của khách hàng.

Bước 2: Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để khách hàng hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.

Bước 3: Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để tham mưu việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị.

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để trình UBND tỉnh phê duyệt (do có các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế): Sở Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản cho khách hàng bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để trình UBND tỉnh phê duyệt: Sở Xây dựng tổng hợp hồ sơ, ra văn bản báo cáo thẩm định và dự thảo quyết định trình UBND tỉnh phê duyệt.

Bước 4: Sở Xây dựng chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho bộ phận 1 cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

Bước 5: UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt.

Bước 6: Văn phòng UBND tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả phê duyệt cho bộ phận 1 cửa của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

Bước 7: Khách hàng đến bộ phận 1 cửa của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả phê duyệt theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận hồ sơ.

* Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc Qua dịch vụ bưu chính.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần:

(1) Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch phân khu đô thị (bản chính);

(2) Hồ sơ nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch phân khu đô thị (bản chính), gồm;

- Bản vẽ trong hồ sơ.

- Thuyết minh nhiệm vụ.

(3) Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch với nội dung (bản chính)

(4) Các văn bản pháp lý có liên quan (bản sao);

(5) Văn bản tổng hợp ý kiến có giải trình, tiếp thu ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về đồ án quy hoạch đô thị (bản chính);

+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

* Thời hạn giải quyết:

Không quá 35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trong đó:

+ Thời gian Sở Xây dựng thẩm định hồ sơ: Không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Thời gian phê duyệt của UBND tỉnh: Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thẩm định nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch của Sở Xây dựng.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức lập nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch phân khu đô thị.

* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh/ Chủ tịch UBND tỉnh hoặc phó chủ tịch UBND tỉnh.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng/Giám đốc sở hoặc Phó giám đốc sở.

+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan đến quy hoạch/ lãnh đạo đơn vị.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch đô thị.

* Lệ phí: Chi phí thẩm định được xác định bằng 20% so với chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch (theo quy định tại Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

- Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;

- Thông tư 12/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;

- Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;

- Quyết định số 33/2022/QĐ-UBND ngày 24/8/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng; quản lý kiến trúc; cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

3. Thủ tục thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị

* Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cơ quan, tổ chức lập nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch chi tiết đô thị (sau đây gọi là khách hàng) nộp hồ sơ cho bộ phận 1 cửa của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).

Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn, cung cấp thông tin liên quan đến hồ sơ khi có yêu cầu của khách hàng.

Bước 2: Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để khách hàng hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.

Bước 3: Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để tham mưu việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị.

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để trình UBND tỉnh phê duyệt (do có các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế): Sở Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản cho khách hàng bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để trình UBND tỉnh phê duyệt: Sở Xây dựng tổng hợp hồ sơ, ra văn bản báo cáo thẩm định và dự thảo quyết định trình UBND tỉnh phê duyệt.

Bước 4: Sở Xây dựng chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho bộ phận 1 cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

Bước 5: UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt.

Bước 6: Văn phòng UBND tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả phê duyệt cho bộ phận 1 cửa của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

Bước 7: Khách hàng đến bộ phận 1 cửa của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả phê duyệt theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận hồ sơ.

* Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc Qua dịch vụ bưu chính

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần:

(1) Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch chi tiết đô thị (bản chính);

(2) Hồ sơ nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch chi tiết đô thị (bản chính), gồm;

- Bản vẽ trong hồ sơ.

- Thuyết minh nhiệm vụ.

(3) Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch với nội dung (bản chính)

(4) Các văn bản pháp lý có liên quan (bản sao);

(5) Văn bản tổng hợp ý kiến có giải trình, tiếp thu ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về đồ án quy hoạch đô thị (bản chính);

+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

* Thời hạn giải quyết:

Không quá 35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trong đó:

+ Thời gian Sở Xây dựng thẩm định hồ sơ: Không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Thời gian phê duyệt của UBND tỉnh: Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thẩm định nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch của Sở Xây dựng.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức lập nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch chi tiết đô thị

* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh/ Chủ tịch UBND tỉnh hoặc phó chủ tịch UBND tỉnh.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng/Giám đốc sở hoặc Phó giám đốc sở.

+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan đến quy hoạch/ lãnh đạo đơn vị.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị.

* Lệ phí: Chi phí thẩm định được xác định bằng 20% so với chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch (theo quy định tại Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

- Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;

- Thông tư 12/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;

- Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;

- Quyết định số 33/2022/QĐ-UBND ngày 24/8/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng; quản lý kiến trúc; cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

4. Thủ tục thẩm định, phê duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố, thị xã, đô thị loại IV trở lên chưa công nhận là thành phố, thị xã; đô thị mới dự kiến là thành phố, thị xã thuộc tỉnh,

* Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cơ quan, tổ chức lập đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch chung (sau đây gọi là khách hàng) nộp hồ sơ cho bộ phận 1 cửa của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).

Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn, cung cấp thông tin liên quan đến hồ sơ khi có yêu cầu của khách hàng.

Bước 2: Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để khách hàng hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.

Bước 3: Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để tham mưu việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị.

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để trình UBND tỉnh phê duyệt (do có các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế): Sở Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản cho khách hàng bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để trình UBND tỉnh phê duyệt: Sở Xây dựng tổng hợp hồ sơ, ra văn bản báo cáo thẩm định và dự thảo quyết định trình UBND tỉnh phê duyệt.

Bước 4: Sở Xây dựng chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho bộ phận 1 cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

Bước 5: UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt.

Bước 6: Văn phòng UBND tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả phê duyệt cho bộ phận 1 cửa của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

Bước 7: Khách hàng đến bộ phận 1 cửa của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả phê duyệt theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận hồ sơ.

* Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc Qua dịch vụ bưu chính

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần:

(1) Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch chung đô thị (bản chính);

(2) Hồ sơ đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch chung đô thị (bản chính), gồm:

- Thuyết minh nội dung quy hoạch, kèm theo các bản vẽ thu nhỏ khổ A3, phụ lục tính toán;

- Bản vẽ đồ án quy hoạch (in màu đúng tỷ lệ và thành phần quy định);

- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch kèm theo các bản vẽ thu nhỏ khổ A3;

(3) Dự thảo quyết định phê duyệt quy hoạch với nội dung (bản chính);

(4) Các văn bản pháp lý có liên quan (bản sao);

(5) Các tài liệu khác, bao gồm: Văn bản tổng hợp ý kiến có giải trình, tiếp thu ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về đồ án quy hoạch đô thị; Văn bản chấp thuận phương án quy hoạch của hội đồng nhân dân cấp huyện, trường hợp liên quan đến địa giới hành chính nhiều đơn vị phải có Văn bản chấp thuận của hội đồng nhân dân cấp tỉnh; Các văn bản pháp lý có liên quan.

+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

* Thời hạn giải quyết:

Không quá 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trong đó:

+ Thời gian Sở Xây dựng thẩm định hồ sơ: Không quá 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Thời gian phê duyệt của UBND tỉnh: Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thẩm định đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch của Sở Xây dựng.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức lập đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch chung.

* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh/ Chủ tịch UBND tỉnh hoặc phó chủ tịch UBND tỉnh.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng/Giám đốc sở hoặc Phó giám đốc sở.

+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan đến quy hoạch/ lãnh đạo đơn vị.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt quy hoạch đô thị.

* Lệ phí: Chi phí thẩm định được xác định bằng 20% so với chi phí lập quy hoạch (theo quy định tại Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

- Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;

- Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;

- Quyết định số 33/2022/QĐ-UBND ngày 24/8/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng; quản lý kiến trúc; cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

5. Thủ tục thẩm định, phê duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn, đô thị loại V chưa công nhận là thị trấn và đô thị mới loại V

* Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cơ quan, tổ chức lập đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch chung (sau đây gọi là khách hàng) nộp hồ sơ cho bộ phận 1 cửa của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).

Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn, cung cấp thông tin liên quan đến hồ sơ khi có yêu cầu của khách hàng.

Bước 2: Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để khách hàng hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.

Bước 3: Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để tham mưu việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị.

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để trình UBND tỉnh phê duyệt (do có các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế): Sở Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản cho khách hàng bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để trình UBND tỉnh phê duyệt: Sở Xây dựng tổng hợp hồ sơ, ra văn bản báo cáo thẩm định và dự thảo quyết định trình UBND tỉnh phê duyệt.

Bước 4: Sở Xây dựng chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho bộ phận 1 cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

Bước 5: UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt.

Bước 6: Văn phòng UBND tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả phê duyệt cho bộ phận 1 cửa của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

Bước 7: Khách hàng đến bộ phận 1 cửa của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả phê duyệt theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận hồ sơ.

* Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc Qua dịch vụ bưu chính

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần:

(1) Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch chung đô thị (bản chính);

(2) Hồ sơ đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch chung đô thị (bản chính), gồm;

- Thuyết minh nội dung quy hoạch, kèm theo các bản vẽ thu nhỏ khổ A3, phụ lục tính toán;

- Bản vẽ đồ án quy hoạch (in màu đúng tỷ lệ và thành phần quy định);

- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch kèm theo các bản vẽ thu nhỏ khổ A3;

(3) Dự thảo quyết định phê duyệt quy hoạch với nội dung (bản chính);

(4) Các văn bản pháp lý có liên quan (bản sao);

(5) Các tài liệu khác, bao gồm: Văn bản tổng hợp ý kiến có giải trình, tiếp thu ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về đồ án quy hoạch đô thị; Văn bản chấp thuận phương án quy hoạch của hội đồng nhân dân cấp huyện; Các văn bản pháp lý có liên quan.

+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

* Thời hạn giải quyết:

Không quá 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trong đó:

+ Thời gian Sở Xây dựng thẩm định hồ sơ: Không quá 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Thời gian phê duyệt của UBND tỉnh: Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thẩm định đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch của Sở Xây dựng.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức lập đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch chung.

* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh/ Chủ tịch UBND tỉnh hoặc phó chủ tịch UBND tỉnh.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng/Giám đốc sở hoặc Phó giám đốc sở.

+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan đến quy hoạch/ lãnh đạo đơn vị.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt quy hoạch đô thị.

* Lệ phí: Chi phí thẩm định được xác định bằng 20% so với chi phí lập quy hoạch (theo quy định tại Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

- Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;

- Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;

- Quyết định số 33/2022/QĐ-UBND ngày 24/8/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng; quản lý kiến trúc; cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

6. Thủ tục thẩm định, phê duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu đô thị

* Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cơ quan, tổ chức lập đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch phân khu đô thị (sau đây gọi là khách hàng) nộp hồ sơ cho bộ phận 1 cửa của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).

Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn, cung cấp thông tin liên quan đến hồ sơ khi có yêu cầu của khách hàng.

Bước 2: Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để khách hàng hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.

Bước 3: Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để tham mưu việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị.

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để trình UBND tỉnh phê duyệt (do có các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế): Sở Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản cho khách hàng bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để trình UBND tỉnh phê duyệt: Sở Xây dựng tổng hợp hồ sơ, ra văn bản báo cáo thẩm định và dự thảo quyết định trình UBND tỉnh phê duyệt.

Bước 4: Sở Xây dựng chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho bộ phận 1 cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

Bước 5: UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt.

Bước 6: Văn phòng UBND tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả phê duyệt cho bộ phận 1 cửa của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

Bước 7: Khách hàng đến bộ phận 1 cửa của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả phê duyệt theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận hồ sơ.

* Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc Qua dịch vụ bưu chính

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần:

(1) Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch phân khu đô thị (bản chính);

(2) Hồ sơ đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch phân khu đô thị (bản chính), gồm;

- Thuyết minh nội dung quy hoạch, kèm theo các bản vẽ thu nhỏ khổ A3, phụ lục tính toán;

- Bản vẽ đồ án quy hoạch (in màu đúng tỷ lệ và thành phần quy định);

- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch kèm theo các bản vẽ thu nhỏ khổ A3;

(3) Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch với nội dung (bản chính);

(4) Các văn bản pháp lý có liên quan (bản sao);

(5) Các tài liệu khác, bao gồm: Văn bản tổng hợp ý kiến có giải trình, tiếp thu ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về đồ án quy hoạch đô thị.

+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

* Thời hạn giải quyết:

Không quá 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trong đó:

+ Thời gian Sở Xây dựng thẩm định hồ sơ: Không quá 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Thời gian phê duyệt của UBND tỉnh: Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thẩm định đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch của Sở Xây dựng.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức lập đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch phân khu đô thị

* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh/ Chủ tịch UBND tỉnh hoặc phó chủ tịch UBND tỉnh.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng/Giám đốc sở hoặc Phó giám đốc sở.

+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan đến quy hoạch/ lãnh đạo đơn vị.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt quy hoạch đô thị.

* Lệ phí: Chi phí thẩm định được xác định bằng 20% so với chi phí lập quy hoạch (theo quy định tại Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

- Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;

- Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;

- Quyết định số 33/2022/QĐ-UBND ngày 24/8/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng; quản lý kiến trúc; cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

7. Thủ tục thẩm định, phê duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị

* Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cơ quan, tổ chức lập đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch chi tiết đô thị (sau đây gọi là khách hàng) nộp hồ sơ cho bộ phận 1 cửa của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).

Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn, cung cấp thông tin liên quan đến hồ sơ khi có yêu cầu của khách hàng.

Bước 2: Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để khách hàng hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.

Bước 3: Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để tham mưu việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị.

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để trình UBND tỉnh phê duyệt (do có các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế): Sở Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản cho khách hàng bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để trình UBND tỉnh phê duyệt: Sở Xây dựng tổng hợp hồ sơ, ra văn bản báo cáo thẩm định và dự thảo quyết định trình UBND tỉnh phê duyệt.

Bước 4: Sở Xây dựng chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho bộ phận 1 cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

Bước 5: UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt.

Bước 6: Văn phòng UBND tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả phê duyệt cho bộ phận 1 cửa của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

Bước 7: Khách hàng đến bộ phận 1 cửa của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả phê duyệt theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận hồ sơ.

* Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc Qua dịch vụ bưu chính

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần:

(1) Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch chi tiết đô thị (bản chính);

(2) Hồ sơ đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch chi tiết đô thị (bản chính), gồm;

- Thuyết minh nội dung quy hoạch, kèm theo các bản vẽ thu nhỏ khổ A3, phụ lục tính toán;

- Bản vẽ đồ án quy hoạch (in màu đúng tỷ lệ và thành phần quy định);

- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch kèm theo các bản vẽ thu nhỏ khổ A3;

(3) Dự thảo quyết định phê duyệt quy hoạch với nội dung (bản chính);

(4) Các văn bản pháp lý có liên quan (bản sao);

(5) Các tài liệu khác, bao gồm: Văn bản tổng hợp ý kiến có giải trình, tiếp thu ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về đồ án quy hoạch đô thị.

+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

* Thời hạn giải quyết:

Không quá 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trong đó:

+ Thời gian Sở Xây dựng thẩm định hồ sơ: Không quá 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Thời gian phê duyệt của UBND tỉnh: Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thẩm định đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch của Sở Xây dựng.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức lập đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch chi tiết đô thị.

* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh/ Chủ tịch UBND tỉnh hoặc phó chủ tịch UBND tỉnh.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng/Giám đốc sở hoặc Phó giám đốc sở.

+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan đến quy hoạch/ lãnh đạo đơn vị.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt quy hoạch đô thị.

* Lệ phí: Chi phí thẩm định được xác định bằng 20% so với chi phí lập quy hoạch (theo quy định tại Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

- Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;

- Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;

- Quyết định số 33/2022/QĐ-UBND ngày 24/8/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng; quản lý kiến trúc; cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

8. Thủ tục thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đô thị thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện

* Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cơ quan, tổ chức lập nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch chi tiết đô thị (sau đây gọi là khách hàng) nộp hồ sơ tại Trung tâm Giao dịch 1 cửa của UBND thành phố, thị xã, huyện (sau đây gọi là UBND cấp huyện).

Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).

UBND cấp huyện có trách nhiệm cung cấp thông tin liên quan đến hồ sơ nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch chi tiết đô thị khi có yêu cầu của khách hàng.

Bước 2: Trung tâm Giao dịch 1 cửa của UBND cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để khách hàng hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.

Khi hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Giao dịch 1 cửa của UBND cấp huyện có giấy biên nhận, trong đó hẹn ngày trả kết quả. Giấy biên nhận được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho khách hàng và 01 bản lưu tại Trung tâm giao dịch 1 cửa.

Bước 3: Phòng chuyên môn cấp huyện căn cứ các quy định hiện hành để tham mưu việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị.

Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để trình UBND cấp huyện phê duyệt (do có các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế): Phòng chuyên môn cấp huyện thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để trình UBND cấp huyện phê duyệt: Phòng chuyên môn cấp huyện tổng hợp hồ sơ, ra văn bản báo cáo thẩm định và dự thảo quyết định trình UBND cấp huyện phê duyệt.

Bước 4: UBND cấp huyện ra quyết định phê duyệt.

Bước 5: Khách hàng đến Trung tâm Giao dịch 1 cửa của UBND cấp huyện nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả phê duyệt hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ điều kiện để phê duyệt) theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận hồ sơ.

* Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc Qua dịch vụ bưu chính

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần:

(1) Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch chi tiết đô thị (bản chính);

(2) Hồ sơ nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch chi tiết đô thị (bản chính), gồm;

- Bản vẽ trong hồ sơ.

- Thuyết minh nhiệm vụ.

(3) Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch với nội dung (bản chính)

(4) Các văn bản pháp lý có liên quan (bản sao);

(5) Văn bản tổng hợp ý kiến có giải trình, tiếp thu ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về đồ án quy hoạch đô thị (bản chính);

+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

* Thời hạn giải quyết:

Không quá 35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trong đó :

+ Thời gian Phòng chuyên môn cấp huyện thẩm định hồ sơ: Không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Thời gian phê duyệt của UBND cấp huyện: Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thẩm định nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch của Phòng chuyên môn cấp huyện.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức lập nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch chi tiết đô thị.

* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thị xã, thành phố/ Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố hoặc phó chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện; Phòng Quản lý đô thị thị xã, thành phố/Trưởng phòng hoặc Phó trưởng phòng.

+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các cơ quan quản lý nhà nước, UBND phường, thị trấn và các phòng ban liên quan đến nội dung quy hoạch chi tiết.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch đô thị.

* Lệ phí: Chi phí thẩm định được xác định bằng 20% so với chi phí lập quy hoạch (theo quy định tại Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

- Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;

- Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;

- Quyết định số 33/2022/QĐ-UBND ngày 24/8/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng; quản lý kiến trúc; cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

9. Thủ tục thẩm định, phê duyệt đồ án, đồ án quy hoạch chi tiết đô thị thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện

* Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cơ quan, tổ chức lập đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch chi tiết đô thị (sau đây gọi là khách hàng) nộp hồ sơ tại Trung tâm Giao dịch 1 cửa của UBND thành phố, thị xã, huyện (sau đây gọi là UBND cấp huyện).

Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).

UBND cấp huyện có trách nhiệm cung cấp thông tin liên quan đến hồ sơ nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch chi tiết đô thị khi có yêu cầu của khách hàng.

Bước 2: Trung tâm Giao dịch 1 cửa của UBND cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để khách hàng hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.

Khi hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Giao dịch 1 cửa của UBND cấp huyện có giấy biên nhận, trong đó hẹn ngày trả kết quả. Giấy biên nhận được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho khách hàng và 01 bản lưu tại Trung tâm giao dịch 1 cửa.

Bước 3: Phòng chuyên môn cấp huyện căn cứ các quy định hiện hành để tham mưu việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị.

Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để trình UBND cấp huyện phê duyệt (do có các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế): Phòng chuyên môn cấp huyện thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để trình UBND cấp huyện phê duyệt: Phòng chuyên môn cấp huyện tổng hợp hồ sơ, ra văn bản báo cáo thẩm định và dự thảo quyết định trình UBND cấp huyện phê duyệt.

Bước 4: UBND cấp huyện ra quyết định phê duyệt.

Bước 5: Khách hàng đến Trung tâm Giao dịch 1 cửa của UBND cấp huyện nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả phê duyệt hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ điều kiện để phê duyệt) theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận hồ sơ.

* Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc Qua dịch vụ bưu chính

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần:

(1) Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch chi tiết đô thị (bản chính);

(2) Hồ sơ đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch chi tiết đô thị (bản chính), gồm;

- Thuyết minh nội dung quy hoạch, kèm theo các bản vẽ thu nhỏ khổ A3, phụ lục tính toán;

- Bản vẽ đồ án quy hoạch (in màu đúng tỷ lệ và thành phần quy định);

- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch kèm theo các bản vẽ thu nhỏ khổ A3;

(3) Dự thảo quyết định phê duyệt quy hoạch với nội dung (bản chính);

(4) Các văn bản pháp lý có liên quan (bản sao);

(5) Các tài liệu khác, bao gồm: Văn bản tổng hợp ý kiến có giải trình, tiếp thu ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về đồ án quy hoạch đô thị.

+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

* Thời hạn giải quyết:

Không quá 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trong đó:

+ Thời gian Phòng chuyên môn cấp huyện thẩm định hồ sơ: Không quá 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Thời gian phê duyệt của UBND cấp huyện: Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thẩm định nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch của Phòng chuyên môn cấp huyện.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức lập đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch chi tiết đô thị.

* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thị xã, thành phố/ Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố hoặc Phó Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện; Phòng Quản lý đô thị thị xã, thành phố/Trưởng phòng hoặc Phó trưởng phòng.

+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các cơ quan quản lý nhà nước, UBND phường, thị trấn và các phòng ban liên quan đến nội dung quy hoạch chi tiết.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch đô thị.

* Lệ phí: Chi phí thẩm định được xác định bằng 20% so với chi phí lập quy hoạch (theo quy định tại Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

- Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;

- Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;

- Quyết định số 33/2022/QĐ-UBND ngày 24/8/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng; quản lý kiến trúc; cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình./.

Từ khóa:468/QĐ-UBNDQuyết định 468/QĐ-UBNDQuyết định số 468/QĐ-UBNDQuyết định 468/QĐ-UBND của Tỉnh Quảng BìnhQuyết định số 468/QĐ-UBND của Tỉnh Quảng BìnhQuyết định 468 QĐ UBND của Tỉnh Quảng Bình

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu468/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Quảng Bình
                            Ngày ban hành07/03/2023
                            Người ký
                            Ngày hiệu lực 07/03/2023
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 09 thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình.
                                                  • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
                                                  • Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi