Số hiệu | 3110/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Thanh Hóa |
Ngày ban hành | 19/09/2022 |
Người ký | Đỗ Minh Tuấn |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 3110/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thanh\r\n Hóa, ngày 19 tháng\r\n 9 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật\r\nsửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP\r\nngày 07/10/2020 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự\r\nnghiệp công lập;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết đinh số 4667/QĐ-UBND ngày 21/11/2021 của UBND\r\ntỉnh về việc phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh quản\r\nlý, giai đoạn 2021 - 2025;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ\r\ntại Công văn số\r\n1721/SNV-TCBC ngày 09/8/2022 và Công văn số 1985/SNV-TCBC ngày 12/9/2022.
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị\r\nsự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, với các nội\r\ndung chính như sau:
\r\n\r\nI. CĂN CỨ PHÁP LÝ\r\nVÀ SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
\r\n\r\n1. Căn cứ pháp lý
\r\n\r\n1.1. Chủ trương của Đảng:
\r\n\r\n- Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày\r\n17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại tổ chức đội ngũ\r\ncán bộ, công chức, viên chức.
\r\n\r\n- Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày\r\n25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng\r\ncao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
\r\n\r\n- Chương trình số 13-CTr/TU ngày\r\n16/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về nâng cao năng lực lãnh đạo và sức\r\nchiến đấu của các tổ chức cơ sở đảng, tạo sự chuyển biến rõ nét trong sắp xếp tổ\r\nchức bộ máy và xây dựng đội ngũ cán bộ.
\r\n\r\n- Kế hoạch số 14-KH/TU ngày 07/4/2016\r\ncủa Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ\r\nChính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại tổ chức đội ngũ cán bộ, công chức,\r\nviên chức.
\r\n\r\n- Kế hoạch số 102-KH/TU ngày\r\n23/7/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày\r\n25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII.
\r\n\r\n1.2. Quy định của Nhà nước:
\r\n\r\n- Luật Tổ chức chính quyền địa phương\r\nnăm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật\r\nTổ chức chính quyền địa phương năm 2019.
\r\n\r\n- Luật Viên chức năm 2010; Luật sửa đổi,\r\nbổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019.
\r\n\r\n- Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày\r\n24/01/2018 của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của\r\nBan Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII.
\r\n\r\n- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày\r\n25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
\r\n\r\n- Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày\r\n07/10/2020 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp\r\ncông lập.
\r\n\r\n- Quyết định số 2855/QĐ-UBND ngày\r\n18/7/2019 của UBND tỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của\r\nSở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
\r\n\r\n- Quyết định số 4667/QĐ-UBND ngày\r\n21/11/2021 của UBND tỉnh phê duyệt\r\nĐề án sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý,\r\ngiai đoạn 2021 - 2025.
\r\n\r\n2. Sự cần thiết xây dựng Đề án
\r\n\r\n2.1. Thực trạng các đơn vị sự nghiệp\r\ncông lập thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
\r\n\r\n2.1.1. Phân loại đơn vị theo mức độ tự\r\nchủ về tài chính:
\r\n\r\na) Đơn vị tự bảo đảm chi thường\r\nxuyên:
\r\n\r\n- Ban Quản lý Quỹ Bảo vệ, phát triển\r\nrừng và Phòng, chống thiên tai.
\r\n\r\n- Trung tâm Đăng kiểm tàu cá (trực\r\nthuộc Chi cục Thủy sản).
\r\n\r\n- Đoàn Quy hoạch và thiết kế Thủy lợi.
\r\n\r\nb) Đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường\r\nxuyên:
\r\n\r\n- Ban Quản lý Khu Bảo tồn thiên nhiên\r\nXuân Liên.
\r\n\r\n- Ban Quản lý Khu Bảo tồn thiên nhiên\r\nPù Hu.
\r\n\r\n- Ban Quản lý Khu Bảo tồn thiên nhiên\r\nPù Luông.
\r\n\r\n- Ban Quản lý Vườn Quốc gia Bến En.
\r\n\r\n- Ban Quản lý rừng phòng hộ Thạch\r\nThành.
\r\n\r\n- Ban Quản lý rừng phòng hộ Mường\r\nLát.
\r\n\r\n- Ban Quản lý rừng phòng hộ Nghi Sơn.
\r\n\r\n- Ban Quản lý rừng phòng hộ Lang\r\nChánh.
\r\n\r\n- Ban Quản lý rừng phòng hộ Sông\r\nChàng.
\r\n\r\n- Ban Quản lý rừng phòng hộ Quan Sơn.
\r\n\r\n- Ban Quản lý rừng phòng hộ Như\r\nThanh.
\r\n\r\n- Ban Quản lý rừng phòng hộ Thường\r\nXuân.
\r\n\r\n- Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh\r\nmôi trường nông thôn.
\r\n\r\n- Trung tâm kiểm nghiệm và chứng nhận\r\nchất lượng nông lâm sản và thủy sản (trực thuộc Chi cục Quản lý chất lượng Nông\r\nlâm sản và Thủy sản).
\r\n\r\n- Ban Quản lý cảng cá Lạch Bạng.
\r\n\r\n- Ban Quản lý cảng cá Lạch Hới.
\r\n\r\n- Ban Quản lý cảng cá Hòa Lộc.
\r\n\r\nc) Đơn vị do nhà nước bảo đảm chi thường\r\nxuyên: Trung tâm Khuyến nông.
\r\n\r\n2.1.2. Tổ chức bên trong và số lượng\r\ncấp phó:
\r\n\r\na) Số lượng các phòng chuyên môn,\r\nnghiệp vụ và tương đương:
\r\n\r\nCác đơn vị sự nghiệp công lập trực\r\nthuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có 46 phòng chuyên môn, nghiệp vụ;\r\n04 trung tâm; 12 chi nhánh cấp nước và 55 trạm trực thuộc, cụ thể như sau:
\r\n\r\n- Ban Quản lý Quỹ Bảo vệ, phát triển\r\nrừng và Phòng, chống thiên tai: Có 03 phòng chuyên môn, nghiệp vụ gồm: Phòng Quản\r\nlý Quỹ bảo vệ và phát triển rừng; Phòng Quản lý Quỹ phòng chống thiên tai;\r\nPhòng Hành chính - Tổng hợp.
\r\n\r\n- Trung tâm Đăng kiểm tàu cá: Có 02\r\nphòng chuyên môn, nghiệp vụ: Phòng Hành chính - Tổng hợp; Phòng Đăng kiểm tàu\r\ncá.
\r\n\r\n- Đoàn Quy hoạch và thiết kế Thủy lợi:\r\nCó 04 phòng chuyên môn, nghiệp vụ: Phòng Hành chính - Tổng hợp; Phòng Thiết kế;\r\nPhòng Quy hoạch - Kế hoạch; Phòng Khảo sát địa hình.
\r\n\r\n- Ban Quản lý Khu Bảo tồn thiên nhiên\r\nXuân Liên: Có 03 Phòng chuyên môn, nghiệp vụ: Tổ chức - Hành chính; Phòng Kế hoạch\r\n- Tài chính; Phòng Khoa học và hợp tác quốc tế; 01 Trung tâm bảo tồn, phát triển\r\nsinh vật và dịch vụ môi trường rừng; 01 Hạt Kiểm lâm.
\r\n\r\n- Ban Quản lý Khu Bảo tồn thiên nhiên\r\nPù Hu: Có 03 Phòng chuyên môn, nghiệp vụ: Tổ chức - Hành chính; Phòng Kế hoạch - Tài chính; Phòng Khoa học và hợp tác\r\nquốc tế; 01 Trung tâm bảo tồn, phát triển sinh vật và dịch vụ môi trường rừng;\r\n01 Hạt Kiểm lâm.
\r\n\r\n- Ban Quản lý Khu Bảo tồn thiên nhiên\r\nPù Luông: Có 03 Phòng chuyên môn, nghiệp vụ: Tổ chức - Hành chính; Phòng Kế hoạch\r\n- Tài chính; Phòng Khoa học và hợp tác quốc tế; 01 Trung tâm bảo tồn, phát triển\r\nsinh vật và dịch vụ môi trường rừng; 01 Hạt Kiểm lâm.
\r\n\r\n- Ban Quản lý Vườn Quốc gia Bến En:\r\nCó 03 Phòng chuyên môn, nghiệp vụ: Tổ chức - Hành chính; Phòng Kế hoạch - Tài\r\nchính; Phòng Khoa học và hợp tác quốc tế; 01 Trung tâm bảo tồn, phát triển sinh\r\nvật và dịch vụ môi trường rừng; 01 Hạt Kiểm lâm.
\r\n\r\n- Ban Quản lý rừng phòng hộ Sông\r\nChàng: Có 02 phòng chuyên môn, nghiệp vụ: Phòng Hành chính - Tổng hợp; Phòng Kế\r\nhoạch - Kỹ thuật - Bảo vệ rừng và 04 Trạm Quản lý bảo vệ rừng.
\r\n\r\n- Ban Quản lý rừng phòng hộ Quan Sơn:\r\nCó 02 phòng chuyên môn, nghiệp vụ: Phòng Hành chính - Tổng hợp; Phòng Kế hoạch\r\n- Kỹ thuật - Bảo vệ rừng và 07 Trạm Quản lý bảo vệ rừng.
\r\n\r\n- Ban Quản lý rừng phòng hộ Lang\r\nChánh: Có 02 phòng chuyên môn, nghiệp vụ: Phòng Hành chính - Tổng hợp; Phòng Kế\r\nhoạch - Kỹ thuật - Bảo vệ rừng; 01 Xưởng chế biến lâm sản và 05 Trạm Quản lý bảo\r\nvệ rừng.
\r\n\r\n- Ban Quản lý rừng phòng hộ Thường\r\nXuân: Có 02 phòng chuyên môn, nghiệp vụ: Phòng Hành chính - Tổng hợp; Phòng Kế\r\nhoạch - Kỹ thuật - Bảo vệ rừng và 06 Trạm Quản lý bảo vệ rừng.
\r\n\r\n- Ban Quản lý rừng phòng hộ Nghi Sơn:\r\nCó 02 phòng chuyên môn, nghiệp vụ: Phòng Hành chính - Tổng hợp; Phòng Kế hoạch\r\n- Kỹ thuật - Bảo vệ rừng và 06 Trạm Quản lý bảo vệ rừng.
\r\n\r\n- Ban Quản lý rừng phòng hộ Như Thanh: Có 02 phòng chuyên môn, nghiệp vụ:\r\nPhòng Hành chính - Tổng hợp; Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật - Bảo vệ rừng và 12 Trạm\r\nQuản lý bảo vệ rừng.
\r\n\r\n- Ban Quản lý rừng phòng hộ Muờng\r\nLát: Có 02 phòng chuyên môn, nghiệp vụ: Phòng Hành chính - Tổng hợp; Phòng Kế\r\nhoạch - Kỹ thuật - Bảo vệ rừng và 03 Trạm Quản lý bảo vệ rừng.
\r\n\r\n- Ban Quản lý rừng phòng hộ Thạch\r\nThành: Có 02 phòng chuyên môn, nghiệp vụ: Phòng Hành chính - Tổng hợp; Phòng Kế\r\nhoạch - Kỹ thuật - Bảo vệ rừng và 10 Trạm Quản lý bảo vệ rừng.
\r\n\r\n- Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn: Có 04 phòng chuyên môn,\r\nnghiệp vụ: Phòng Tổ chức - Hành chính; Phòng Tài chính - Kế toán; Phòng Kế hoạch\r\n- Kỹ thuật; Phòng Quản lý dự án; 01 Trạm Tư vấn dịch vụ và chuyển giao công nghệ\r\nvà 12 chi nhánh cấp nước tại 9 huyện trong tỉnh.
\r\n\r\n- Trung tâm kiểm nghiệm và chứng nhận\r\nchất lượng nông lâm sản và thủy sản: Có 03 phòng chuyên môn, nghiệp vụ: Phòng\r\nHành chính - Tổng hợp; Phòng Kiểm nghiệm chất lượng; Phòng Chứng nhận chất lượng.
\r\n\r\n- Ban Quản lý cảng cá Lạch Bạng:\r\nKhông có phòng trực thuộc.
\r\n\r\n- Ban Quản lý cảng cá Lạch Hới: Không có phòng trực thuộc.
\r\n\r\n- Ban Quản lý cảng cá Hòa Lộc: Không\r\ncó phòng trực thuộc.
\r\n\r\n- Trung tâm Khuyến nông: Có 06 phòng\r\nchuyên môn, nghiệp vụ gồm: Phòng Hành chính - Tổng hợp; Phòng Thông tin tuyên\r\ntruyền và đào tạo; Phòng Khuyến nông Trồng trọt; Phòng Khuyến nông chăn nuôi;\r\nPhòng Khuyến lâm; Phòng Khuyến ngư.
\r\n\r\nb) Số lượng cấp phó:
\r\n\r\n- Số lượng cấp phó đơn vị sự nghiệp:\r\n26.
\r\n\r\n- Số lượng cấp phó phòng, trạm, trung\r\ntâm, chi nhánh cấp nước thuộc đơn vị sự nghiệp: 30.
\r\n\r\n2.1.3. Nhân lực làm việc trong các\r\nđơn vị sự nghiệp công lập:
\r\n\r\nTổng số người làm việc (biên chế sự\r\nnghiệp) trong các đơn vị sự nghiệp công lập được UBND tỉnh giao năm 2022 là:\r\n344 người làm việc; số lượng người làm việc hiện có (tính đến ngày 01/9/2022)\r\nlà 333 người.
\r\n\r\n2.2. Sự cần thiết xây dựng đề án:
\r\n\r\nCác tổ chức bên trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn chưa bảo đảm quy định tại Nghị định 120/2020/NĐ-CP ngày\r\n07/10/2020 của Chính phủ về tiêu chí số lượng người làm việc tối thiểu. Vì vậy,\r\nviệc rà soát và xây dựng Đề án sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập\r\nthuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cần thiết và phù hợp với chủ\r\ntrương của Đảng và quy định của Nhà nước.
\r\n\r\nII. MỤC ĐÍCH, YÊU\r\nCẦU, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG
\r\n\r\n1. Mục đích, yêu cầu
\r\n\r\n1.1. Sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị\r\nsự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bảo đảm\r\ntinh gọn, giảm đầu mối, giảm cấp phó; hoạt động hiệu quả và phù hợp với quy định\r\ncủa pháp luật.
\r\n\r\n1.2. Việc sắp xếp, tổ chức lại đơn vị\r\nsự nghiệp công lập; tổ chức bên trong của đơn vị sự nghiệp công lập phải đảm bảo\r\nđúng quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP của Chính phủ; quy định của pháp\r\nluật chuyên ngành.
\r\n\r\n1.3. Quá trình sắp xếp, tổ chức lại\r\nkhông làm gián đoạn, ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị sự\r\nnghiệp công lập.
\r\n\r\n2. Phạm vi, đối tượng
\r\n\r\n2.1. Quy định việc sắp xếp, tổ chức lại\r\ncác đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; thuộc\r\ncác Chi cục thuộc sở; các tổ chức bên trong của các đơn vị.
\r\n\r\n2.2. Tổ chức bên trong thuộc đơn vị sự\r\nnghiệp công lập, gồm: Phòng, trung tâm, trạm và tương đương.
\r\n\r\nIII. NỘI DUNG SẮP\r\nXẾP, TỔ CHỨC LẠI
\r\n\r\n1. Sáp nhập\r\nĐoàn Quy hoạch và Thiết kế thủy lợi và Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi\r\ntrường nông thôn thành Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn\r\nlà đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm 100% kinh phí chi thường xuyên từ năm\r\n2024.
\r\n\r\n2. Sáp nhập\r\nBan Quản lý cảng cá Lạch Hới, Ban Quản lý cảng cá Lạch Bạng và Ban Quản lý cảng\r\ncá Hòa Lộc thành Ban Quản lý cảng cá Thanh Hóa là đơn vị sự nghiệp công lập tự\r\nbảo đảm một phần chi thường xuyên.
\r\n\r\n3. Sắp xếp\r\nlại tổ chức bên trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn, gồm: (1) Ban Quản lý Quỹ Bảo vệ, phát triển rừng và\r\nPhòng, chống thiên tai (giảm 01 phòng); (2) Đoàn Quy hoạch và thiết kế Thủy lợi (giảm 02 phòng); (3) Ban Quản lý Khu Bảo tồn thiên nhiên Xuân\r\nLiên (giảm 01 phòng); (4)\r\nBan Quản lý Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Hu (giảm 01 phòng); (5) Ban Quản lý Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù\r\nLuông (giảm 01 phòng); (6)\r\nBan Quản lý Vườn Quốc gia Bến En (giảm 01 phòng);\r\n(7) Trung tâm Khuyến nông (giảm 02 phòng); (8) Ban Quản lý rừng phòng hộ Sông Chàng (giảm\r\n01 trạm); (9) Ban Quản lý rừng\r\nphòng hộ Nghi Sơn (giảm 01 trạm); (10) Ban Quản lý rừng phòng hộ Như Thanh (giảm\r\n05 trạm); (11) Ban Quản lý rừng\r\nphòng hộ Mường Lát (giảm 01 trạm); (12) Ban Quản lý rừng phòng hộ Thạch Thành (giảm 01 trạm).
\r\n\r\n4. Kiện\r\ntoàn cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của 05 Ban Quản lý rừng phòng hộ:\r\nNghi Sơn, Thạch Thành, Sông Chàng, Mường Lát và Lang Chánh.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Sở Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn
\r\n\r\n1.1. Xây dựng dự thảo các Quyết định\r\ncủa UBND tỉnh về việc kiện toàn cơ cấu tổ chức của các đơn vị, gồm: (1) Ban Quản\r\nlý Quỹ Bảo vệ, phát triển rừng và Phòng, chống thiên tai; (2) Đoàn Quy hoạch và\r\nthiết kế Thủy lợi; (3) Ban Quản lý Khu Bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên; (4) Ban\r\nQuản lý Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Hu; (5) Ban Quản lý Khu Bảo tồn thiên nhiên\r\nPù Luông; (6) Ban Quản lý Vườn Quốc gia Bến En; (7) Trung tâm Khuyến nông; (8)\r\nBan Quản lý rừng phòng hộ Sông Chàng; (9) Ban Quản lý rừng phòng hộ Nghi Sơn;\r\n(10) Ban Quản lý rừng phòng hộ Như Thanh; (11) Ban Quản lý rừng phòng hộ Mường\r\nLát; (12) Ban Quản lý rừng phòng hộ Thạch Thành, gửi Sở Nội vụ thẩm định trình UBND tỉnh.
\r\n\r\nThời gian hoàn thành trước ngày\r\n30/11/2022.
\r\n\r\n1.2. Xây dựng Phương án kiện toàn cơ\r\ncấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của 05 Ban Quản lý rừng phòng hộ: Nghi Sơn,\r\nThạch Thành, Sông Chàng, Mường Lát và Lang Chánh, trình UBND tỉnh xem xét, quyết\r\nđịnh.
\r\n\r\nThời gian hoàn thành trước ngày\r\n30/11/2022.
\r\n\r\n1.3. Xây dựng Đề án thành lập Ban Quản\r\nlý cảng cá Thanh Hóa trên cơ sở sáp nhập Ban Quản lý cảng cá Lạch Hới, Ban Quản\r\nlý cảng cá Lạch Bạng và Ban Quản lý cảng cá Hòa Lộc, trình UBND tỉnh xem xét,\r\nquyết định.
\r\n\r\nThời gian hoàn thành trước ngày\r\n31/12/2022.
\r\n\r\n1.4. Xây dựng Đề án sáp nhập Đoàn Quy\r\nhoạch và Thiết kế thủy lợi và Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường\r\nnông thôn thành Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn, trình\r\nUBND tỉnh xem xét, quyết định.
\r\n\r\nThời gian hoàn thành trước ngày\r\n30/6/2023.
\r\n\r\n1.5. Chỉ đạo các đơn vị xây dựng\r\nPhương án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị, sắp xếp cấp phó, lộ trình giải quyết cấp\r\nphó dôi dư, bảo đảm thực hiện theo quy định.
\r\n\r\n2. Sở Nội vụ
\r\n\r\n2.1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, phối\r\nhợp với các đơn vị liên quan, hướng dẫn Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn\r\nthực hiện Quyết định này.
\r\n\r\n2.2. Thẩm định, tham mưu trình UBND tỉnh,\r\nChủ tịch UBND tỉnh ban hành các quyết định về sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị\r\nđược sắp xếp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
\r\n\r\nĐiều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày\r\nký.
\r\n\r\nChánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở\r\nNội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các cơ\r\nquan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n Nơi nhận: | \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 3110/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Thanh Hóa |
Ngày ban hành | 19/09/2022 |
Người ký | Đỗ Minh Tuấn |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 3110/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Thanh Hóa |
Ngày ban hành | 19/09/2022 |
Người ký | Đỗ Minh Tuấn |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |