Số hiệu | 2547/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Nam Định |
Ngày ban hành | 08/11/2017 |
Người ký | Phạm Đình Nghị |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 2547/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Nam Định, ngày 08\r\n tháng 11 năm 2017 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
QUYẾT ĐỊNH
\r\n\r\nVỀ\r\nVIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI\r\nQUYẾT CỦA TỈNH NAM ĐỊNH
\r\n\r\nCHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính\r\nquyền địa phương năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành\r\nchính;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07\r\ntháng 08 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định\r\nliên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư\r\n07/2014/TT-BTP ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá\r\ntác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n355/QĐ-UBND ngày 22 tháng 2 năm 2017 của UBND tỉnh về ban hành kế hoạch rà\r\nsoát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Nam Định;
\r\n\r\nXét đề nghị của Chánh văn\r\nphòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Thông qua phương\r\nán đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính và các thủ tục hành chính thuộc thẩm\r\nquyền giải quyết của tỉnh Nam Định (Phụ lục đính kèm).
\r\n\r\nĐiều 2. Giao các Sở,\r\nngành có liên quan phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh dự thảo văn bản thực thi\r\ncác phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc\r\nthẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh sau khi được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan\r\nngang Bộ thông qua.
\r\n\r\nĐiều 3. Giao Văn phòng\r\nUBND tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các Sở, ngành có liên quan thực hiện\r\nQuyết định này.
\r\n\r\nĐiều 4. Quyết định này\r\ncó hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
\r\n\r\nĐiều 5. Chánh Văn phòng\r\nUBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, TP Nam Định chịu\r\ntrách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n CHỦ TỊCH | \r\n
\r\n\r\n
PHỤ LỤC
\r\n\r\nPHƯƠNG\r\nÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2547/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2017 của\r\nChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
1. Thủ tục hành chính lĩnh\r\nvực Tư pháp
\r\n\r\n1.1. Thủ tục cấp phiếu lý\r\nlịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
\r\n\r\nNội dung đơn giản hóa: Đề\r\nnghị bỏ bản sao sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
\r\n\r\nLý do: Giảm bớt thành\r\nphần hồ sơ tạo điều kiện cho công dân trong quá trình làm thủ tục hành chính,\r\nmặt khác việc xác minh thông tin về án tích Sở Tư pháp các tỉnh áp dụng giải\r\npháp “kiềng ba chân” của Bộ Tư pháp (chuyển hồ sơ xác minh lên Bộ Tư pháp)
\r\n\r\nKiến nghị thực thi: Đề\r\nnghị sửa đổi khoản 1, điều 45 Luật Lý lịch tư pháp
\r\n\r\nMẫu tờ khai yêu cầu cấp\r\nPhiếu lý lịch tư pháp (dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp).
\r\n\r\n- Bỏ thông tin về “Ngày, tháng,\r\nnăm sinh, Nơi sinh, Giới tính, Nơi thường trú, Nơi tạm trú; Họ tên cha...,\r\nNgày, tháng, năm sinh; Họ tên mẹ..., Ngày, tháng, năm sinh” đối với người yêu\r\ncầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam.
\r\n\r\n- Bỏ thông tin về “Nơi sinh,\r\nGiới tính, Nơi thường trú, Nơi tạm trú, Họ tên cha..., Ngày, tháng, năm sinh;\r\nHọ tên mẹ..., Ngày, tháng, năm sinh” đối với người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư\r\npháp là người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
\r\n\r\nLý do: Đơn giản hóa mẫu\r\ntờ khai giúp người điền dễ dàng.
\r\n\r\nKiến nghị thực thi: Đề\r\nnghị sửa đổi Mẫu số 03/2013/TT-LLTP tại Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày\r\n11/11/2013 của Bộ Tư pháp).
\r\n\r\n1.2. Nhóm thủ tục cấp phiếu\r\nlý lịch tư pháp
\r\n\r\n- Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư\r\npháp số 1
\r\n\r\n- Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư\r\npháp số 2
\r\n\r\nNội dung đơn giản hóa: Quy\r\nđịnh thống nhất giữa Luật và Nghị định cách tính thời gian thực hiện thủ tục.
\r\n\r\nLý do: Nhằm thống nhất\r\nvề quy định thời gian giữa Luật lý lịch tư pháp và Nghị định 111/2010/NĐ-CP\r\nhướng dẫn chi tiết thực hiện Luật Lý lịch tư pháp, đồng thời tạo thuận lợi cho\r\ncơ quan nhà nước và người dân chủ động khi thực hiện TTHC này khi thời gian\r\nnghỉ lễ dài ngày.
\r\n\r\nKiến nghị thực thi: Đề\r\nnghị sửa khoản 1 điều 48 Luật Lý lịch tư pháp và điểm b khoản 1 điều 25 Nghị\r\nđịnh 111/2010/NĐ-CP quy định thống nhất thời gian giải quyết là ngày làm việc.
\r\n\r\n2. Thủ tục hành chính lĩnh\r\nvực Thông tin và Truyền thông
\r\n\r\n2.1. Thủ tục Cấp giấy phép\r\nhoạt động in xuất bản phẩm
\r\n\r\nNội dung đơn giản hóa:
\r\n\r\nVề thành phần hồ sơ: Thống nhất\r\nhình thức bản sao đối với các loại giấy tờ trong thành phần hồ sơ của TTHC là\r\nbản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu.
\r\n\r\nLý do: Thực hiện đơn\r\ngiản hóa thủ tục hành chính theo Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 20/6/2014 của Thủ\r\ntướng Chính phủ về một số biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp\r\nbản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành\r\nchính; Quyết định 143/QĐ-TTg ngày 19/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt\r\nPhương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan đến hoạt\r\nđộng của các cơ sở in thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và\r\nTruyền thông.
\r\n\r\nKiến nghị thực thi:
\r\n\r\nSửa đổi, bổ sung Điểm b, Điểm đ\r\nvà Điểm e Khoản 2 Điều 32 Luật Xuất bản số 19/2012/QH13.
\r\n\r\n2.2. Thủ tục Cấp giấy phép\r\nin gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài
\r\n\r\nNội dung đơn giản hóa:
\r\n\r\nVề thành phần hồ sơ:
\r\n\r\na) Nội dung 1:
\r\n\r\nThống nhất hình thức bản sao\r\nđối với các loại giấy tờ trong thành phần hồ sơ của TTHC là bản sao có chứng\r\nthực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu.
\r\n\r\nLý do: Thực hiện đơn\r\ngiản hóa thủ tục hành chính theo Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 20/6/2014 của Thủ\r\ntướng Chính phủ về một số biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp\r\nbản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành\r\nchính; Quyết định 143/QĐ-TTg ngày 19/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt\r\nPhương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan đến hoạt\r\nđộng của các cơ sở in thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và\r\nTruyền thông.
\r\n\r\nb) Nội dung 2:
\r\n\r\nMở rộng phạm vi của thành phần\r\nhồ sơ: “Bản sao có chứng thực hợp đồng in gia công xuất bản phẩm cho tổ chức,\r\ncá nhân nước ngoài; trường hợp hợp đồng bằng tiếng nước ngoài thì phải kèm bản dịch\r\ntiếng Việt”.
\r\n\r\nLý do: Có nhiều doanh\r\nnghiệp gia công cho nước ngoài chủ yếu thực hiện qua email, đấu thầu trực tuyến\r\nnên sẽ không biết có được ký kết hợp đồng hay không để làm thủ tục cấp giấy\r\nphép. Ngoài ra, cơ sở in khi chưa làm thủ tục cấp phép sẽ không biết được thực\r\nhiện hoạt động này hay không để ký hợp đồng với tổ chức, cá nhân đặt hàng. Do\r\nđó, nếu cơ sở in chưa có hợp đồng đặt in thì có thể thay thế bằng thư mời thầu\r\nhoặc giấy tờ có liên quan đến sản phẩm đặt in.
\r\n\r\nKiến nghị thực thi:
\r\n\r\na) Sửa đổi, bổ sung Điểm c,\r\nĐiểm d và Điểm đ Khoản 3 Điều 34 Luật Xuất bản số 19/2013/QH13.
\r\n\r\nb) Sửa đổi, bổ sung Điểm d\r\nKhoản 3 Điều 34 Luật Xuất bản số 19/2013/QH13.
\r\n\r\n2.3. Thủ tục cấp giấy phép\r\nhoạt động in. Nôi dung đơn giản hóa:
\r\n\r\nVề thành phần hồ sơ, mẫu đơn,\r\nmẫu tờ khai:
\r\n\r\na) Nội dung 1:
\r\n\r\nThống nhất hình thức bản sao\r\nđối với các loại giấy tờ trong thành phần hồ sơ của TTHC là bản sao có chứng\r\nthực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu.
\r\n\r\nLý do: Thực hiện đơn\r\ngiản hóa thủ tục hành chính theo Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 20/6/2014 của Thủ\r\ntướng Chính phủ về một số biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp\r\nbản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành\r\nchính; Quyết định 143/QĐ-TTg ngày 19/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt\r\nPhương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan đến hoạt\r\nđộng của các cơ sở in thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và\r\nTruyền thông.
\r\n\r\nb) Nội dung 2:
\r\n\r\nĐiều chỉnh nội dung, phương\r\nthức thực hiện trong thành phần hồ sơ: “Bản sao bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên\r\nngành in trở lên hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in”\r\nthành một mục “Cam kết” trong đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in. Trong thời\r\nhạn 06 (sáu) tháng kể từ ngày cấp giấy phép hoạt động in, người đứng đầu cơ sở\r\nin phải đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 11 Nghị định số\r\n60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in và phải nộp\r\nbản sao cho cơ quan cấp giấy phép.
\r\n\r\nLý do: Tạo điều kiện hỗ\r\ntrợ doanh nghiệp tham gia vào hoạt động in khi chưa đủ điều kiện tại thời điểm\r\nthành lập, góp phần tạo sự thông thoáng trong việc thực hiện thủ tục hành chính\r\nđể phát triển hoạt động in, đảm bảo quyền kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt\r\nkhác, in là ngành nghề kinh doanh có điều kiện nên người đứng đầu cơ sở in phải\r\ncó hiểu biết về hoạt động in, điều này đã được quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều\r\n11 Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt\r\nđộng in.
\r\n\r\nc) Nội dung 3:
\r\n\r\nCắt giảm thành phần hồ sơ “Bản\r\nsao có chứng thực giấy tờ sở hữu hoặc thuê mua thiết bị in; trường hợp chưa có thiết\r\nbị in phải kèm theo danh mục thiết bị in dự kiến đầu tư”.
\r\n\r\nLý do: Đưa thông tin\r\nthành phần hồ sơ trên vào nội dung kê khai trong mẫu đơn do tổ chức, doanh\r\nnghiệp tự kê khai và chịu trách nhiệm về nội dung này.
\r\n\r\nd) Nội dung 4:
\r\n\r\nCắt giảm thành phần hồ sơ “Bản\r\nsao có chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại\r\ngiấy tờ khác chứng minh về việc giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để\r\nthực hiện chế bản, in, gia công sau in”.
\r\n\r\nLý do: Đưa thông tin\r\nthành phần hồ sơ trên vào nội dung kê khai trong mẫu đơn do tổ chức, doanh\r\nnghiệp, cơ sở in tự kê khai và chịu trách nhiệm về nội dung này.
\r\n\r\nđ) Nội dung 5:
\r\n\r\nCắt giảm thành phần hồ sơ “giấy\r\ntờ thể hiện việc đáp ứng đủ điều kiện về bảo vệ môi trường”
\r\n\r\nLý do: Bộ Tài nguyên và\r\nMôi trường đến nay vẫn chưa ban hành đầy đủ văn bản quy phạm pháp luật hướng\r\ndẫn cụ thể về loại giấy tờ này, do đó việc thực hiện trong các tỉnh, thành cả\r\nnước hiện chưa thống nhất, gây khó khăn cho các doanh nghiệp trong quá trình\r\nxin cấp “giấy tờ thể hiện việc đáp ứng đủ điều kiện về bảo vệ môi trường” để\r\nhoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động của các doanh nghiệp, cơ sở in.
\r\n\r\ne) Nội dung 6:
\r\n\r\nMẫu đơn đề nghị cấp giấy phép\r\nhoạt động in: Bổ sung các thông tin liên quan đến Bằng tốt nghiệp cao đẳng\r\nchuyên ngành in trở lên hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt\r\nđộng in; Giấy tờ sở hữu hoặc thuê mua thiết bị in, trường hợp chưa có thiết bị\r\nin phải kèm theo danh mục thiết bị in dự kiến đầu tư; Giấy chứng nhận quyền sử\r\ndụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc giao đất,\r\nthuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in.
\r\n\r\nLý do: Đơn giản hóa TTHC\r\ntheo các nội dung 2, 3, 4 và 5.
\r\n\r\nKiến nghị thực thi:
\r\n\r\na) Sửa đổi, bổ sung Điểm b,\r\nĐiểm c, Điểm d và Điểm đ Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày\r\n19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
\r\n\r\nb) Sửa đổi, bổ sung Điểm e\r\nKhoản 2 Điều 12 Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy\r\nđịnh về hoạt động in.
\r\n\r\nc) Bỏ Điểm c Khoản 2 Điều 12\r\nNghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động\r\nin.
\r\n\r\nd) Bỏ Điểm d Khoản 2 Điều 12\r\nNghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động\r\nin.
\r\n\r\nđ) Sửa đổi, bổ sung Điểm d\r\nKhoản 2 Điều 12 Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy\r\nđịnh về hoạt động in.
\r\n\r\ne) Sửa đổi, bổ sung Mẫu 1, Phụ\r\nlục kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông\r\ntin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản\r\ncủa Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt\r\nđộng in.
\r\n\r\n2.4. Thủ tục Đăng ký sử dụng\r\nmáy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu
\r\n\r\nNội dung đơn giản hóa:
\r\n\r\nVề thành phần hồ sơ: Thay thành\r\nphần hồ sơ “Đơn đề nghị chuyển nhượng (đối với máy đã đăng ký sử dụng) có xác\r\nnhận của Sở Thông tin và Truyền thông nơi đã đăng ký máy đó” bằng bản sao có\r\nchứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Hợp đồng chuyển nhượng.
\r\n\r\nLý do: Cơ quan quản lý\r\nnhà nước chỉ quản lý về hoạt động của máy photocopy màu, máy in có chức năng\r\nphotocopy màu chứ không có thẩm quyền chấp thuận hay không chấp thuận việc\r\nchuyển nhượng thiết bị. Do đó, khi đăng ký sử dụng thiết bị này, cơ sở in không\r\ncần nộp thành phần hồ sơ là “Đơn đề nghị chuyển nhượng”, thay vào đó là nộp\r\n“Hợp đồng chuyển nhượng”. Hợp đồng chuyển nhượng là loại giấy tờ có đầy đủ\r\nthông tin về giao dịch giữa bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng. Mặt\r\nkhác, cơ quan quản lý đã nắm được thông tin về việc chuyển nhượng máy giữa các\r\nbên, vì trước khi chuyển nhượng, bên chuyển nhượng phải thông báo cho cơ quan\r\nquản lý nơi đăng ký sử dụng máy, nếu cần, các cơ quan này có thể trao đổi thông\r\ntin với nhau.
\r\n\r\nKiến nghị thực thi:
\r\n\r\nSửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản 2\r\nĐiều 10 Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin\r\nvà Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị\r\nđịnh số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
\r\n\r\n2.5. Thủ tục Chuyển nhượng\r\nmáy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu.
\r\n\r\nNội dung đơn giản hóa:
\r\n\r\nVề thành phần hồ sơ: Thay\r\nthế thủ tục nêu trên bằng hình thức thông báo chuyển nhượng cho Sở Thông tin và\r\nTruyền thông nơi đăng ký sử dụng máy (do bên chuyển nhượng thực hiện).
\r\n\r\nLý do: TTHC này là không\r\ncần thiết, vì việc chuyển nhượng tài sản là quyền của mỗi doanh nghiệp; sau khi\r\nnhận chuyển nhượng, bên nhận chuyển nhượng vẫn phải làm thủ tục đăng ký sử dụng\r\ntại Sở Thông tin và Truyền thông nơi họ hoạt động, như vậy, công tác quản lý\r\nđối với thiết bị này vẫn được đảm bảo. Mặt khác, quy định như hiện tại cũng vẫn\r\nkhông đảm bảo công tác quản lý, vì cơ quan quản lý hoàn toàn không quản lý được\r\nkhoảng thời gian giữa thời điểm xin chuyển nhượng và thời điểm thực tế chuyển nhượng.
\r\n\r\nKiến nghị thực thi:
\r\n\r\nSửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều\r\n10 Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và\r\nTruyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của\r\nNghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động\r\nin.
\r\n\r\n3. Thủ tục hành chính lĩnh\r\nvực Nông nghiệp và PTNT
\r\n\r\n3.1. Thủ tục cấp giấy chứng\r\nnhận lưu giữ thủy sinh vật ngoại lai
\r\n\r\nNội dung đơn giản hóa: Giảm\r\nthời gian thẩm định hồ sơ từ 10 ngày xuống còn 5 ngày.
\r\n\r\nKiến nghị thực thi: Đề\r\nnghị sửa điểm c, khoản 2, Điều 8, Thông tư 53/2009/TT- BNNPTNT ngày 21/8/2009\r\ncủa Bộ NN&PTNT về quy định quản lý các loài thủy sinh ngoại lai tại Việt\r\nNam.
\r\n\r\n3.2. Thủ tục đưa tàu cá ra\r\nkhỏi danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp
\r\n\r\nNội dung đơn giản hóa: Giảm\r\nthời gian từ 5 ngày xuống còn 3 ngày.
\r\n\r\nKiến nghị thực thi: Đề\r\nnghị sửa khoản 2, Điều 12, Thông tư số 50/2015/TT- BNNPTNT ngày 30/12/2015 Quy\r\nđịnh việc chứng nhận, xác nhận thủy sản khai thác.
\r\n\r\n4. Thủ tục hành chính lĩnh\r\nvực Kế hoạch & Đầu tư: Nhóm thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp
\r\n\r\n- Thủ tục đăng ký thành lập\r\ndoanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công\r\nty hợp danh)
\r\n\r\n- Thủ tục đăng ký thay đổi nội\r\ndung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công\r\nty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)
\r\n\r\n- Thủ tục thông báo thay đổi\r\nnội dung đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công\r\nty cổ phần, công ty hợp danh)
\r\n\r\n- Thủ tục báo cáo thay đổi\r\nthông tin người quản lý doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH,\r\ncông ty cổ phần, công ty hợp danh)
\r\n\r\n- Thủ tục công bố nội dung đăng\r\nký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần,\r\ncông ty hợp danh)
\r\n\r\n- Thủ tục thông báo mẫu con dấu\r\n(đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)
\r\n\r\n- Thủ tục đăng ký hoạt động chi\r\nnhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh
\r\n\r\n- Thủ tục đăng ký thay đổi nội\r\ndung đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
\r\n\r\n- Thủ tục thông báo chào bán cổ\r\nphần riêng lẻ của công ty cổ phần không phải là công ty cổ phần đại chúng
\r\n\r\n- Thủ tục thông báo cập nhật\r\nthông tin cổ đông là cá nhân nước ngoài, người đại diện theo uỷ quyền của cổ\r\nđông là tổ chức nước ngoài (đối với công ty cổ phần)
\r\n\r\n- Thủ tục thông báo cho thuê\r\ndoanh nghiệp tư nhân
\r\n\r\n- Thủ tục bán doanh nghiệp tư\r\nnhân
\r\n\r\n- Thủ tục chia doanh nghiệp\r\n(đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần)
\r\n\r\n- Thủ tục tách doanh nghiệp\r\n(đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần)
\r\n\r\n- Thủ tục hợp nhất doanh nghiệp
\r\n\r\n- Thủ tục sáp nhập doanh nghiệp
\r\n\r\n- Thủ tục chuyển đổi công ty\r\ntrách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần
\r\n\r\n- Thủ tục chuyển đổi công ty cổ\r\nphần thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
\r\n\r\n- Thủ tục chuyển đổi công ty cổ\r\nphần thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
\r\n\r\n- Thủ tục chuyển đổi doanh\r\nnghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn
\r\n\r\n- Thủ tục thông báo tạm ngừng\r\nkinh doanh
\r\n\r\n- Thủ tục thông báo về việc\r\ntiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo
\r\n\r\n- Thủ tục cấp lại Giấy chứng\r\nnhận đăng ký doanh nghiệp
\r\n\r\n- Thủ tục hiệu đính, cập nhật\r\nbổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp
\r\n\r\nNội dung đơn giản hóa: Giảm\r\nthời gian 3 ngày xuống còn 2 ngày
\r\n\r\nLý do:
\r\n\r\nViệc khuyến khích thực hiện\r\nđăng ký doanh nghiệp qua mạng không phải nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp và\r\ngiảm thời gian giải quyết từ 3 ngày làm việc xuống 2 ngày làm việc đã tạo thuận\r\nlợi rút ngắn thời gian và chi phí cho các cá nhân, tổ chức khi đến đăng ký\r\ndoanh nghiệp.
\r\n\r\nĐăng ký kinh doanh là một bước\r\nđi quan trọng trong lộ trình gia nhập thị trường của doanh nghiệp. Bên cạnh đó việc\r\ncông bố thông tin doanh nghiệp đáp ứng được nhu cầu tìm hiểu thông tin đối tác,\r\nkiểm tra tên doanh nghiệp, đăng bố cáo điện tử cũng là những nhu cầu thiết yếu\r\nliên quan đến nghiệp vụ đăng ký kinh doanh.
\r\n\r\nKiến nghị thực thi
\r\n\r\nThời gian thực hiện TTHC công\r\nbố căn cứ vào Điều 28 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ\r\nvề đăng ký doanh nghiệp, kiến nghị thực hiện theo Bản cam kết giữa tỉnh Nam\r\nĐịnh với phòng Thương Mại và Công nghiệp Việt Nam về việc tạo lập môi trường\r\nkinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp được ký ngày 22/9/2016 tại Thành phố\r\nHà Nội
\r\n\r\n5. Thủ tục hành chính lĩnh\r\nvực Y tế
\r\n\r\n5.1. Thủ tục cấp giấy xác\r\nnhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với cá nhân
\r\n\r\nNội dung đơn giản hóa
\r\n\r\nGiảm thời hạn giải quyết từ 10\r\nngày xuống còn 08 ngày với thủ tục cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực\r\nphẩm đối với cá nhân.
\r\n\r\nLý do: Quy định thời hạn\r\ngiải quyết đối với thủ tục cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm là\r\n08 ngày vẫn đảm bảo các yêu cầu để thực hiện thủ tục hành chính này.
\r\n\r\nLợi ích phương án đơn giản\r\nhóa
\r\n\r\n- Chi phí tuân thủ TTHC trước\r\nkhi đơn giản hóa: 13.101.500 đồng/năm
\r\n\r\n- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi\r\nđơn giản hóa: 8.124.875 đồng/năm.
\r\n\r\n- Chi phí tiết kiệm: 4.976.625 đồng/năm.
\r\n\r\n- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 37,99\r\n%.
\r\n\r\n5.2. Thủ tục cấp giấy xác\r\nnhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với tổ chức
\r\n\r\nNội dung đơn giản hóa
\r\n\r\nGiảm thời hạn giải quyết từ 10\r\nngày xuống còn 08 ngày đối với thủ tục cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn\r\nthực phẩm đối với tổ chức.
\r\n\r\nLý do: Thời hạn giải\r\nquyết đối với thủ tục cấp giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm đối với tổ\r\nchức là 08 ngày vẫn đảm bảo các yêu cầu để thực hiện thủ tục hành chính này.
\r\n\r\nLợi ích phương án đơn giản\r\nhóa
\r\n\r\n- Chi phí tuân thủ TTHC trước\r\nkhi đơn giản hóa: 53.203.000 đồng/năm
\r\n\r\n- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi\r\nđơn giản hóa: 44.980.750 đồng/năm.
\r\n\r\n- Chi phí tiết kiệm: 8.223.000 đồng/năm.
\r\n\r\n- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 15%.
\r\n\r\n5.3. Thủ tục cấp giấy xác\r\nnhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm
\r\n\r\nNội dung đơn giản hóa
\r\n\r\nGiảm thời hạn giải quyết từ 15\r\nngày xuống còn 10 ngày đối với thủ tục cấp giấy xác nhận công bố phù hợp quy\r\nđịnh an toàn thực phẩm.
\r\n\r\nLý do: Thời hạn giải\r\nquyết đối với thủ tục cấp giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm\r\nlà 10 ngày vẫn đảm bảo các yêu cầu để thực hiện thủ tục hành chính này.
\r\n\r\nLợi ích phương án đơn giản\r\nhóa
\r\n\r\n- Chi phí tuân thủ TTHC trước\r\nkhi đơn giản hóa: 44.641.000 đồng/năm
\r\n\r\n- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi\r\nđơn giản hóa: 39.664.375 đồng/năm.
\r\n\r\n- Chi phí tiết kiệm: 4.976.625 đồng/năm.
\r\n\r\n- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:\r\n10,79%.
\r\n\r\n5.4. Thủ tục cấp chứng chỉ\r\nhành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền\r\ncủa Sở Y tế
\r\n\r\nNội dung đơn giản hóa
\r\n\r\nNội dung 1.
\r\n\r\n- Đề nghị bỏ thành phần hồ sơ:\r\nGiấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ\r\nđiều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế cấp; Phiếu lý lịch tư pháp đối\r\nvới các cá nhân đang công tác tại các cơ sở y tế công lập.
\r\n\r\nLý do: Các đối tượng\r\nđang công tác trong cơ sở y tế công lập thì không cần thiết phải có thành phần\r\nhồ sơ nêu trên mà vẫn đảm bảo đầy đủ các thông tin cần thiết theo quy định của\r\npháp luật.
\r\n\r\nKiến nghị thực thi: Sửa\r\nđổi Điều 5 chương II, Nghị định 109/2016/NĐ-CP Nội dung 2.
\r\n\r\nĐề nghị giảm thời gian thực\r\nhiện TTHC từ 60 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Giám\r\nđốc Sở Y tế phải cấp chứng chỉ hành nghề; trường hợp cần xác minh đối với người\r\nđược đào tạo ở nước ngoài hoặc có chứng chỉ hành nghề do nước ngoài cấp thì thời\r\nhạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 180 ngày; nếu không cấp chứng chỉ hành\r\nnghề thì phải trả lời bằng văn bản và nêu lý do, xuống còn 30 ngày làm việc.
\r\n\r\nLý do: Thời hạn giải\r\nquyết đối với quy trình Sở Y tế cấp chứng chỉ hành nghề đối với tổ chức, cá\r\nnhân chỉ cần 30 ngày mà vẫn đảm bảo các yêu cầu để thực hiện thủ tục hành chính\r\nnày.
\r\n\r\nLợi ích phương án đơn giản\r\nhóa
\r\n\r\n- Chi phí tuân thủ TTHC trước\r\nkhi đơn giản hóa: 771.432.000 đồng/năm
\r\n\r\n- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi\r\nđơn giản hóa: 338.295.000 đồng/năm.
\r\n\r\n- Chi phí tiết kiệm: 433.137.000\r\nđồng/năm.
\r\n\r\n- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:\r\n56,15%.
\r\n\r\n5.5. Thủ tục cấp giấy phép\r\nhoạt động đối với phòng chẩn trị y học cổ truyền thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
\r\n\r\nNội dung đơn giản hóa
\r\n\r\n- Đề nghị giảm thời gian thực\r\nhiện TTHC từ 90 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ\r\ntrưởng Bộ Y tế hoặc Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc Giám đốc Sở Y tế phải cấp hoặc\r\nđiều chỉnh giấy phép hoạt động; nếu không cấp hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt\r\nđộng thì phải trả lời bằng văn bản và nêu lý do, xuống còn 45 ngày làm việc.
\r\n\r\nLý do: Thời hạn giải\r\nquyết đối với quy trình Sở Y tế cấp hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với\r\ntổ chức giảm xuống 45 ngày vẫn đảm bảo các yêu cầu để thực hiện thủ tục hành\r\nchính này.
\r\n\r\nLợi ích phương án đơn giản\r\nhóa
\r\n\r\n- Chi phí tuân thủ TTHC trước\r\nkhi đơn giản hóa: 182.042.880 đồng/năm
\r\n\r\n- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi\r\nđơn giản hóa: 176.240.400 đồng/năm.
\r\n\r\n- Chi phí tiết kiệm: 5.802.480 đồng/năm.
\r\n\r\n- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 3,19%.
\r\n\r\n5.5. Thủ tục cấp Giấy phép\r\nhoạt động đối với Nhà hộ sinh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
\r\n\r\nNội dung đơn giản hóa
\r\n\r\n- Đề nghị giảm thời gian thực\r\nhiện TTHC từ 90 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ\r\ntrưởng Bộ Y tế hoặc Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc Giám đốc Sở Y tế phải cấp hoặc\r\nđiều chỉnh giấy phép hoạt động; nếu không cấp hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt\r\nđộng thì phải trả lời bằng văn bản và nêu lý do, xuống còn 45 ngày làm việc.
\r\n\r\nLý do: Thời hạn giải quyết đối\r\nvới quy trình Sở Y tế cấp hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với tổ chức\r\ngiảm xuống 45 ngày vẫn đảm bảo các yêu cầu để thực hiện thủ tục hành chính này.
\r\n\r\nLợi ích phương án đơn giản\r\nhóa
\r\n\r\n- Chi phí tuân thủ TTHC trước\r\nkhi đơn giản hóa: 182.042.880 đồng/năm
\r\n\r\n- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi\r\nđơn giản hóa: 176.240.400 đồng/năm.
\r\n\r\n- Chi phí tiết kiệm: 5.802.480 đồng/năm.
\r\n\r\n- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 3,19%.
\r\n\r\n6. Thủ tục hành chính lĩnh\r\nvực Lao động - Thương binh và Xã hội
\r\n\r\n6.1. Nhóm thủ tục về điều\r\nkiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
\r\n\r\n6.1.1. Thủ tục Thành lập\r\ntrung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và\r\ntrung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh
\r\n\r\n- Nội dung đơn giản hóa: Giảm\r\nthời gian từ 20 ngày làm việc xuống còn 13 ngày làm việc.
\r\n\r\n- Kiến nghị thực thi: Sửa Điều\r\n8 Nghị định 143/2016/NĐ-CP.
\r\n\r\n6.1.2. Thủ tục Thành lập\r\nphân hiệu của trường trung cấp công lập thuộc tỉnh và phân hiệu của trường\r\ntrung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh
\r\n\r\n- Nội dung đơn giản hóa: Giảm\r\nthời gian từ 10 ngày làm việc xuống 7 ngày làm việc.
\r\n\r\n- Kiến nghị thực thi: Sửa Điều\r\n9 Nghị định 143/2016/NĐ-CP.
\r\n\r\n6.1.3. Thủ tục Chia, tách,\r\nsáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc\r\ntỉnh và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn\r\ntỉnh
\r\n\r\n- Nội dung đơn giản hóa: Giảm\r\nthời gian từ 10 ngày làm việc xuống 7 ngày làm việc.
\r\n\r\n- Kiến nghị thực thi: Sửa Điều\r\n10 Nghị định 143/2016/NĐ-CP.
\r\n\r\n6.1.4. Thủ tục Giải thể\r\ntrung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và\r\ntrung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh
\r\n\r\n- Nội dung đơn giản hóa: Giảm\r\nthời gian từ 20 ngày làm việc xuống còn 13 ngày làm việc.
\r\n\r\n- Kiến nghị thực thi: Sửa Điều\r\n11 Nghị định 143/2016/NĐ-CP.
\r\n\r\n6.1.5. Thủ tục Chấm dứt hoạt\r\nđộng phân hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và phân hiệu của\r\ntrường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh
\r\n\r\n- Nội dung đơn giản hóa: Giảm\r\nthời gian từ 20 ngày làm việc xuống còn 13 ngày làm việc.
\r\n\r\n- Kiến nghị thực thi: Sửa Điều\r\n12 Nghị định 143/2016/NĐ-CP.
\r\n\r\n6.1.6. Thủ tục Đổi tên trung\r\ntâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và trung\r\ntâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh
\r\n\r\n- Nội dung đơn giản hóa: Giảm\r\nthời gian từ 05 ngày làm việc xuống 03 ngày làm việc.
\r\n\r\n- Kiến nghị thực thi: Sửa Điều\r\n13 Nghị định 143/2016/NĐ-CP.
\r\n\r\n6.1.7. Thủ tục Cấp giấy\r\nchứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục\r\nnghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp
\r\n\r\n- Nội dung đơn giản hóa: Giảm\r\nthời gian từ 10 ngày làm việc xuống 7 ngày làm việc.
\r\n\r\n- Kiến nghị thực thi: Sửa Điều\r\n17 Nghị định 143/2016/NĐ-CP.
\r\n\r\n6.1.8. Thủ tục Cấp giấy\r\nchứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm\r\ngiáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp
\r\n\r\n- Nội dung đơn giản hóa: Giảm\r\nthời gian từ 10 ngày làm việc xuống 7 ngày làm việc.
\r\n\r\n- Kiến nghị thực thi: Sửa Điều\r\n18 Nghị định 143/2016/NĐ-CP.
\r\n\r\n6.2. Thủ tục hành chính về\r\nhợp tác quốc tế trong giáo dục nghề nghiệp
\r\n\r\nThủ tục Cấp giấy chứng nhận\r\nđăng ký hoạt động liên kết đào tạo đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục\r\nnghề nghiệp
\r\n\r\n- Nội dung đơn giản hóa: Giảm\r\nthời gian từ 40 ngày làm việc xuống 26 ngày làm việc
\r\n\r\n- Kiến nghị thực thi: Sửa Điều\r\n12 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP
\r\n\r\n6.3. Nhóm thủ tục hành chính\r\nvề giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
\r\n\r\n6.3.1. Cho phép thành lập\r\ntrường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
\r\n\r\n- Nội dung đơn giản hóa: Giảm\r\nthời gian từ 55 ngày làm việc xuống 36 ngày làm việc
\r\n\r\n- Kiến nghị thực thi: Sửa Điều\r\n22 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP
\r\n\r\n6.3.2. Thủ tục Cho phép mở\r\nphân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài (tại các tỉnh, thành\r\nphố khác với tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính của trường trung cấp)
\r\n\r\n- Nội dung đơn giản hóa: Giảm\r\nthời gian từ 50 ngày làm việc xuống 33 ngày làm việc
\r\n\r\n- Kiến nghị thực thi: Sửa Điều\r\n26 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP
\r\n\r\n6.3.3. Thủ tục Cho phép mở\r\nphân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài (trong cùng một tỉnh,\r\nthành phố với trụ sở chính của trường trung cấp).
\r\n\r\n- Nội dung đơn giản hóa: Giảm\r\nthời gian từ 55 ngày làm việc xuống 36 ngày làm việc.
\r\n\r\n- Kiến nghị thực thi: Sửa Điều\r\n26 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP.
\r\n\r\n6.3.4. Thủ tục Sáp nhập,\r\nchia, tách trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước\r\nngoài
\r\n\r\n- Nội dung đơn giản hóa: Giảm\r\nthời gian từ 30 ngày làm việc xuống 20 ngày làm việc.
\r\n\r\n- Kiến nghị thực thi: Sửa Điều\r\n29 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Số hiệu | 2547/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Nam Định |
Ngày ban hành | 08/11/2017 |
Người ký | Phạm Đình Nghị |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 2547/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Nam Định |
Ngày ban hành | 08/11/2017 |
Người ký | Phạm Đình Nghị |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |