Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Bộ máy hành chính

Quyết định 2432/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình

Value copied successfully!
Số hiệu 2432/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Hòa Bình
Ngày ban hành 26/09/2016
Người ký Nguyễn Văn Quảng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN\r\n
\r\n TỈNH HÒA BÌNH
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 2432/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Hòa Bình, ngày 26\r\n tháng 9 năm 2016

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC BỒI\r\nTHƯỜNG NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP

\r\n\r\n

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ\r\nchức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định\r\nsố 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục\r\nhành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa\r\nđổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành\r\nchính;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP\r\nngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết\r\nthủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục\r\nhành chính;

\r\n\r\n

Theo đề nghị của\r\nGiám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1638/TTr-STP ngày 22/9/2016,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành\r\nchính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp (có phụ\r\nlục kèm theo).

\r\n\r\n

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày\r\nký; Sửa đổi, bổ sung các thủ tục hành chính trong lĩnh vực bồi thường\r\nnhà nước đã được công bố tại Quyết định số 84/QĐ-UBND ngày 15/01/2016 của Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân tỉnh.

\r\n\r\n

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ\r\ntrưởng các Ban, Ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Nguyễn Văn Quang

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHỤ LỤC

\r\n\r\n

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC BỒI\r\nTHƯỜNG NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
\r\n(Kèm theo Quyết định số 2432/QĐ-UBND ngày 26/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh\r\nHòa Bình)

\r\n\r\n

PHẦN\r\nI.

\r\n\r\n

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Số hồ sơ TTHC\r\n trên CSDLQG

\r\n
\r\n

Tên thủ tục\r\n hành chính

\r\n
\r\n

Cơ quan thực hiện

\r\n
\r\n

A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

\r\n
\r\n

* Trong hoạt động quản lý hành chính

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

T-HBI-278184

\r\n
\r\n

Thủ tục xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường

\r\n
\r\n

Ủy ban nhân dân tỉnh

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

T-HBI-278185

\r\n
\r\n

Thủ tục giải quyết bồi thường tại cơ quan có\r\n trách nhiệm bồi thường

\r\n
\r\n

Cơ quan có trách nhiệm bồi thường

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

T-HBI-278186

\r\n
\r\n

Thủ tục chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường

\r\n
\r\n

Đại diện cơ quan có trách nhiệm bồi thường; đại\r\n diện UBND cấp xã nơi cá nhân bị thiệt hại cư trú hoặc nơi tổ chức bị thiệt hại\r\n đặt trụ sở, trong trường hợp chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường\r\n thông qua UBND cấp xã

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

T-HBI-278188

\r\n
\r\n

Thủ tục chi trả tiền bồi thường

\r\n
\r\n

Cơ quan có trách nhiệm bồi thường

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

T-HBI-278189

\r\n
\r\n

Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước\r\n lần đầu

\r\n
\r\n

- Thủ trưởng cơ quan thuộc Sở và cấp tương đương

\r\n

- Giám đốc Sở và cấp tương đương

\r\n

- Chủ tịch UBND tỉnh

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

T-HBI-278190

\r\n
\r\n

Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước\r\n lần hai

\r\n
\r\n

- Giám đốc Sở và cấp tương đương

\r\n

- Chủ tịch UBND tỉnh

\r\n
\r\n

B. Thủ tục hành chính cấp huyện

\r\n
\r\n

* Trong hoạt động quản lý hành chính

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

T-HBI-278194

\r\n
\r\n

Thủ tục xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường

\r\n
\r\n

UBND cấp huyện

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

T-HBI-278195

\r\n
\r\n

Thủ tục giải quyết bồi thường tại cơ quan có\r\n trách nhiệm bồi thường

\r\n
\r\n

Cơ quan có trách nhiệm bồi thường

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

T-HBI-278196

\r\n
\r\n

Thủ tục chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường

\r\n
\r\n

Đại diện cơ quan có trách nhiệm bồi thường; đại\r\n diện UBND cấp xã nơi cá nhân bị thiệt hại cư trú hoặc nơi tổ chức bị thiệt hại\r\n đặt trụ sở, trong trường hợp chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường\r\n thông qua UBND cấp xã

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

T-HBI-278198

\r\n
\r\n

Thủ tục chi trả tiền bồi thường

\r\n
\r\n

Cơ quan có trách nhiệm bồi thường

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

T-HBI-278199

\r\n
\r\n

Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước\r\n lần đầu

\r\n
\r\n

- Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND cấp huyện

\r\n

- Chủ tịch UBND cấp huyện.

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

T-HBI-278200

\r\n
\r\n

Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước\r\n lần hai

\r\n
\r\n

Chủ tịch UBND cấp huyện.

\r\n
\r\n

C. Thủ tục hành chính cấp xã

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

T-HBI-278201

\r\n
\r\n

Thủ tục giải quyết bồi thường tại cơ quan có\r\n trách nhiệm bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính

\r\n
\r\n

Cơ quan có trách\r\n nhiệm bồi thường

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

T-HBI-278202

\r\n
\r\n

Thủ tục chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường

\r\n
\r\n

UBND cấp xã

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

T-HBI-278204

\r\n
\r\n

Thủ tục chi trả tiền bồi thường trong hoạt động\r\n quản lý hành chính

\r\n
\r\n

UBND cấp xã

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

T-HBI-278205

\r\n
\r\n

Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước\r\n lần đầu

\r\n
\r\n

Chủ tịch UBND cấp\r\n xã.

\r\n
\r\n\r\n

PHẦN\r\nII.

\r\n\r\n

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

\r\n\r\n

A. THỦ TỤC HÀNH\r\nCHÍNH CẤP TỈNH

\r\n\r\n

1. Thủ tục xác\r\nđịnh cơ quan có trách nhiệm bồi thường

\r\n\r\n

1.1. Trình\r\ntự thực hiện

\r\n\r\n

- Người bị thiệt hại có yêu cầu bằng\r\nvăn bản về việc xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường;

\r\n\r\n

- Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc\r\nxác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường.

\r\n\r\n

1.2. Cách\r\nthức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư\r\npháp hoặc qua hệ thống bưu chính.

\r\n\r\n

1.3. Thành\r\nphần hồ sơ:

\r\n\r\n

- Văn bản đề nghị xác định cơ quan có\r\ntrách nhiệm bồi thường

\r\n\r\n

1.4. Thời\r\nhạn giải quyết hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày có yêu cầu, trường hợp\r\nkhông có sự thống nhất về cơ quan có trách nhiệm bồi thường thì thời hạn không\r\nquá 15 ngày.

\r\n\r\n

1.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

- Cơ quan có thẩm\r\nquyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;

\r\n\r\n

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tư pháp.

\r\n\r\n

1.6. Đối\r\ntượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.

\r\n\r\n

1.7. Tên\r\nmẫu đơn, mẫu tờ khai: không.

\r\n\r\n

1.8. Lệ\r\nphí (nếu có): không.

\r\n\r\n

1.9. Kết\r\nquả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản xác định cơ quan có trách nhiệm bồi\r\nthường

\r\n\r\n

1.10. Yêu\r\ncầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Khi người bị thiệt hại\r\nkhông xác định được cơ quan có trách nhiệm bồi thường hoặc không có sự thống nhất\r\nvề cơ quan có trách nhiệm bồi thường

\r\n\r\n

1.11. Căn\r\ncứ pháp lý của thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà\r\nnước 2009;

\r\n\r\n

- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày\r\n03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của\r\nLuật TNBTCNN;

\r\n\r\n

- Thông tư số 03/2013/TT-BTP ngày\r\n31/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi\r\nthường trong hoạt động quản lý hành chính;

\r\n\r\n

- Thông tư số 13/2015/TT-BTP ngày\r\n29/9/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 03/2013/TT-BTP ngày\r\n31/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi\r\nthường trong hoạt động quản lý hành chính;

\r\n\r\n

- Quyết định số 1798/QĐ-BTP ngày 25/8/2016 của Bộ\r\nTư pháp về việc công bố TTHC sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bồi thường nhà nước\r\nthuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.

\r\n\r\n

2. Thủ tục giải\r\nquyết bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt động quản lý\r\nhành chính

\r\n\r\n

2.1. Trình\r\ntự thực hiện:

\r\n\r\n

- Đại diện của cơ quan, tổ chức, cá\r\nnhân yêu cầu, xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ;

\r\n\r\n

- Người bị thiệt hại gửi đơn (kèm hồ\r\nsơ) yêu cầu bồi thường;

\r\n\r\n

- Cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải\r\nquyết;

\r\n\r\n

- Cơ quan có trách nhiệm bồi thường\r\nxác minh thiệt hại;

\r\n\r\n

- Cơ quan có trách nhiệm bồi thường\r\nthương lượng việc bồi thường;

\r\n\r\n

- Cơ quan có trách nhiệm bồi thường\r\nra quyết định giải quyết bồi thường.

\r\n\r\n

2.2. Cách\r\nthức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh hoặc qua hệ\r\nthống bưu chính.

\r\n\r\n

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

\r\n\r\n

a) Thành phần hồ sơ

\r\n\r\n

- Đơn yêu cầu bồi thường (Mẫu 01a hoặc\r\n01b Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày\r\n14/12/2015 thay thế Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày\r\n26/11/2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực\r\nhiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính);

\r\n\r\n

- Bản sao văn bản của cơ quan nhà\r\nnước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ\r\n(là một trong các văn bản sau đây):

\r\n\r\n

+ Quyết định thu\r\nhồi, hủy bỏ, thay thế, sửa đổi quyết định hành chính do quyết định đó được ban\r\nhành trái pháp luật;

\r\n\r\n

+ Quyết định giải\r\nquyết khiếu nại của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về khiếu nại;

\r\n\r\n

+ Kết luận nội\r\ndung tố cáo của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố cáo;

\r\n\r\n

+ Kết luận thanh\r\ntra giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền\r\ntheo quy định của pháp luật về thanh tra;

\r\n\r\n

+ Bản án, quyết định\r\ncủa Tòa án về giải quyết vụ án hành chính đã có hiệu lực pháp luật;

\r\n\r\n

+ Bản án, quyết định\r\ncủa Tòa án về việc giải quyết vụ án dân sự đã có hiệu lực pháp luật tuyên hủy\r\nquyết định hành chính;

\r\n\r\n

+ Bản án, quyết định của Tòa án về\r\nviệc giải quyết vụ án hình sự xác định người thi hành công vụ có hành vi phạm tội\r\ntrong khi thi hành công vụ mà tại Bản án, quyết định đó chưa xác định trách nhiệm\r\nbồi thường thiệt hại do hành vi phạm tội của người thi hành công vụ gây ra\r\ntrong khi thi hành công vụ.

\r\n\r\n

- Giấy ủy quyền yêu cầu bồi thường\r\nhợp pháp, trong trường hợp người yêu cầu bồi thường là người đại diện theo ủy\r\nquyền của người bị thiệt hại.

\r\n\r\n

- Tài liệu, chứng cứ kèm theo (nếu\r\ncó).

\r\n\r\n

Trường hợp người\r\nbị thiệt hại trực tiếp gửi hồ sơ yêu cầu bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm\r\nbồi thường thì gửi bản photocopy văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác\r\nđịnh hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ và bản photocopy giấy ủy\r\nquyền, đồng thời mang theo bản chính để đối chiếu.

\r\n\r\n

Trường hợp người\r\nbị thiệt hại gửi hồ sơ yêu cầu bồi thường đến cơ quan có trách nhiệm bồi thường\r\nthông qua đường bưu điện thì gửi bản sao có chứng thực văn bản của cơ quan nhà\r\nnước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ\r\nvà bản sao có chứng thực giấy ủy quyền.

\r\n\r\n

Trường hợp người bị thiệt hại chết\r\nmà người thừa kế của người bị thiệt hại gửi đơn yêu cầu bồi thường thì ngoài\r\ncác tài liệu trên, hồ sơ yêu cầu bồi thường còn phải có các tài liệu sau đây:

\r\n\r\n

- Di chúc của người bị thiệt hại\r\nhoặc văn bản hợp pháp khác chứng minh quyền thừa kế của người yêu cầu bồi thường;

\r\n\r\n

- Văn bản ủy quyền hợp pháp về việc\r\ncử một người trong những người thừa kế hoặc cử người khác không phải là người\r\nthừa kế làm người đại diện cho những người thừa kế của người bị thiệt hại thực\r\nhiện quyền yêu cầu bồi thường, trong trường hợp người bị thiệt hại có nhiều người\r\nthừa kế;

\r\n\r\n

- Chứng minh thư nhân dân và các\r\nloại giấy tờ chứng minh quan hệ của họ đối với người bị thiệt hại như: hộ khẩu,\r\ngiấy chứng nhận đăng ký kết hôn, giấy khai sinh của người yêu cầu bồi thường…\r\nhoặc xác nhận của chính quyền địa phương nơi người bị thiệt hại cư trú hoặc xác\r\nnhận của cơ quan, tổ chức nơi người bị thiệt hại làm việc xác nhận người bị thiệt\r\nhại là thân nhân của người yêu cầu bồi thường.

\r\n\r\n

Trường hợp người\r\nbị thiệt hại trực tiếp gửi hồ sơ yêu cầu bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm\r\nbồi thường thì gửi bản photocopy các giấy tờ này, đồng thời mang theo bản chính\r\nđể đối chiếu.

\r\n\r\n

Trường hợp người\r\nbị thiệt hại gửi hồ sơ yêu cầu bồi thường đến cơ quan có trách nhiệm bồi thường\r\nthông qua đường bưu điện thì gửi bản sao có chứng thực các giấy tờ này.

\r\n\r\n

b) Số lượng : 01\r\nbộ

\r\n\r\n

2.4. Thời\r\nhạn giải quyết hồ sơ:

\r\n\r\n

- Thụ lý đơn yêu cầu bồi thường:\r\nTrong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu và các giấy tờ\r\nhợp lệ;

\r\n\r\n

- Xác minh thiệt hại: trong thời hạn\r\n20 ngày, kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu bồi thường; trường hợp vụ việc có nhiều\r\ntình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh\r\nthiệt hại có thể kéo dài nhưng không quá 40 ngày;

\r\n\r\n

- Thương lượng bồi thường: trong thời\r\nhạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại, người đại diện\r\nphải tiến hành thương lượng với người bị thiệt hại. Thời hạn thực hiện việc\r\nthương lượng là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại; trường hợp\r\nvụ việc có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng có thể kéo dài\r\nthêm nhưng không quá 45 ngày;

\r\n\r\n

- Quyết định giải quyết bồi thường:\r\ntrong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc việc thương lượng, cơ quan có trách\r\nnhiệm bồi thường phải ra quyết định giải quyết bồi thường.

\r\n\r\n

2.5. Cơ\r\nquan thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh.

\r\n\r\n

2.6. Đối\r\ntượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

\r\n\r\n

2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu bồi thường (Mẫu 01a hoặc\r\n01b Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày\r\n14/12/2015 thay thế Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày\r\n26/11/2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực\r\nhiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính).

\r\n\r\n

2.8. Lệ\r\nphí (nếu có): không.

\r\n\r\n

2.9. Kết\r\nquả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

\r\n\r\n

2.10. Yêu\r\ncầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

\r\n\r\n

- Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước\r\ntrong hoạt động quản lý hành chính chỉ phát sinh khi có đủ các điều kiện sau\r\nđây:

\r\n\r\n

+ Có văn bản của cơ quan nhà nước có\r\nthẩm quyền xác định hành vi của người thi hành công vụ là trái pháp luật;

\r\n\r\n

+ Hành vi trái pháp luật của người\r\nthi hành công vụ thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường quy định tại Điều 13 của\r\nLuật TNBTCNN;

\r\n\r\n

+ Có thiệt hại thực tế xảy ra;

\r\n\r\n

+ Có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt\r\nhại thực tế xảy ra và hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ.

\r\n\r\n

- Nhà nước không bồi thường đối với\r\nthiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của người bị thiệt hại; trường hợp người thi\r\nhành công vụ và người bị thiệt hại cùng có lỗi thì Nhà nước chỉ bồi thường một\r\nphần thiệt hại tương ứng với phần lỗi của người thi hành công vụ.

\r\n\r\n

2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

- Luật Trách nhiệm bồi thường của\r\nNhà nước 2009;

\r\n\r\n

- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày\r\n03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của\r\nLuật TNBTCNN.

\r\n\r\n

- Thông tư liên tịch số\r\n18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 thay thế Thông tư liên tịch số\r\n19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26/11/2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính,\r\nThanh tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước\r\ntrong hoạt động quản lý hành chính.

\r\n\r\n

- Quyết định số 1798/QĐ-BTP ngày 25/8/2016 của Bộ\r\nTư pháp về việc công bố TTHC sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bồi thường nhà nước\r\nthuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Ghi chú : Phần chữ in nghiêng là nội\r\ndung TTHC được sửa đổi, bổ sung./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Mẫu\r\nsố 01a (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số\r\n18/2015/TTLT/BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường\r\ncủa Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính)

\r\n\r\n

CỘNG\r\nHÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n----------

\r\n\r\n

ĐƠN\r\nYÊU CẦU BỒI THƯỜNG

\r\n\r\n

(đối\r\nvới cá nhân bị thiệt hại)

\r\n\r\n

Kính gửi:...................................(Tên\r\ncơ quan có trách nhiệm bồi thường)

\r\n\r\n

Tên tôi là:…………………………\r\n…………………….................................

\r\n\r\n

Địa chỉ:............................................................................................................

\r\n\r\n

Căn cứ (nêu tên văn bản quy định tại\r\nĐiều 3 Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 của Bộ\r\nTư pháp, Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ), tôi đề nghị Quý cơ quan xem xét,\r\ngiải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của\r\nNhà nước, bao gồm các khoản sau:

\r\n\r\n

1. Yêu cầu thu thập văn bản xác\r\nđịnh hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ

\r\n\r\n

(Trong trường hợp cơ quan nhà nước\r\ncó thẩm quyền đã ban hành văn bản xác định hành vi trái pháp luật của người thi\r\nhành công vụ nhưng người bị thiệt hại không có khả năng cung cấp văn bản đó).

\r\n\r\n

2. Thiệt hại do tài sản bị xâm\r\nphạm (nếu có)

\r\n\r\n

Tên tài sản:........................................................................................................

\r\n\r\n

Đặc điểm của tài sản (hình dáng,\r\nmàu sắc, kích thước, công dụng, năm sản xuất, xuất xứ tài sản, nơi mua tài sản…):........................................................................

\r\n\r\n

.......................................................................................................................

\r\n\r\n

Tình trạng tài sản (bị phát mại, bị\r\nmất, bị hư hỏng):.........................................

\r\n\r\n

Giá trị tài sản khi\r\nmua:.....................................................................................

\r\n\r\n

Giá trị tài sản khi bị xâm phạm:...........................................................................

\r\n\r\n

Thiệt hại do việc không sử dụng,\r\nkhai thác tài sản (nếu có):

\r\n\r\n

.................................................................................................................................

\r\n\r\n

(Kèm\r\ntheo tài liệu chứng minh về tài sản nêu trên nếu có)

\r\n\r\n

Mức yêu cầu bồi thường:...................................................................................

\r\n\r\n

3. Thu nhập thực tế bị mất hoặc\r\nbị giảm sút (nếu có)

\r\n\r\n

……………………...…………………….....................................................................

\r\n\r\n

.................................................................................................................................

\r\n\r\n

(Kèm\r\ntheo tài liệu chứng minh thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút)

\r\n\r\n

4. Thiệt hại do tổn thất về\r\ntinh thần (nếu có)

\r\n\r\n

a) Trường hợp bị tạm giữ, bị\r\nđưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh

\r\n\r\n

Số ngày bị tạm giữ / bị đưa vào\r\ntrường giáo dưỡng / cơ sở giáo dục / cơ sở chữa bệnh (từ ngày\r\n...................đến ngày.....................): …………………. ngày.

\r\n\r\n

Số tiền yêu cầu bồi thường:...............................................................................

\r\n\r\n

b) Trường hợp sức khỏe bị xâm phạm

\r\n\r\n

Mức độ sức khỏe bị tổn hại:…………………\r\n……………………….................

\r\n\r\n

Số tiền yêu cầu bồi thường:...............................................................................

\r\n\r\n

5. Thiệt hại về vật chất do bị\r\ntổn hại về sức khỏe (nếu có)

\r\n\r\n

a) Chi phí hợp lý cho việc cứu chữa,\r\nbồi dưỡng, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất, bị giảm sút, bao gồm:.................................................................................

\r\n\r\n

...............................................................................................................................

\r\n\r\n

(Kèm\r\ntheo hồ sơ bệnh án, hóa đơn, chứng từ, xác nhận liên quan đến các chi phí\r\ntrên).

\r\n\r\n

b) Chi phí hợp lý và thu nhập thực\r\ntế bị mất của người chăm sóc người bị thiệt hại trong thời gian điều trị (nếu\r\ncó):............................................................................

\r\n\r\n

........................................................................................................................

\r\n\r\n

(Kèm\r\ntheo giấy tờ chứng minh những khoản tiền trên)

\r\n\r\n

c) Trường hợp người bị thiệt hại mất\r\nkhả năng lao động

\r\n\r\n

- Chi phí hợp lý cho người thường\r\nxuyên chăm sóc người bị thiệt hại (nếu có):\r\n.........................................................................................................................................

\r\n\r\n

- Khoản tiền cấp dưỡng cho những\r\nngười mà người bị thiệt hại đang thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng (nếu có):

\r\n\r\n

.................................................................................................................................

\r\n\r\n

(Kèm\r\ntheo giấy tờ chứng minh những khoản tiền trên)

\r\n\r\n

6. Tổng cộng số tiền đề nghị bồi\r\nthường

\r\n\r\n

.................................................................................................................................

\r\n\r\n

Đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải\r\nquyết bồi thường cho Tôi về những thiệt hại trên theo quy định của pháp luật./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

……..\r\n ngày….. tháng….. năm……
\r\n Người yêu cầu bồi thường
\r\n (Ký và ghi rõ họ tên)

\r\n

 

\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

Mẫu\r\nsố 01b (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số\r\n18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi\r\nthường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính)

\r\n\r\n

CỘNG\r\nHÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n-------------

\r\n\r\n

ĐƠN\r\nYÊU CẦU BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

\r\n\r\n

(đối\r\nvới trường hợp người bị thiệt hại chết)

\r\n\r\n

Kính gửi:………...............(Tên cơ\r\nquan có trách nhiệm bồi thường)

\r\n\r\n

Tên tôi là:……………… …………………..………………...............................

\r\n\r\n

Địa chỉ:.......................................................................................................

\r\n\r\n

Là: ……….. (Ghi rõ quan hệ với người\r\nbị thiệt hại là: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi,\r\nngười trực tiếp nuôi dưỡng người bị thiệt hại, người được người bị thiệt hại trực\r\ntiếp nuôi dưỡng).

\r\n\r\n

Được sự ủy quyền của những người\r\nsau (nếu có):

\r\n\r\n

..............................................................................................................................

\r\n\r\n

Căn cứ (nêu tên văn bản quy định tại\r\nĐiều 3 Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 của Bộ\r\nTư pháp, Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ), tôi đề nghị Quý cơ quan xem xét,\r\ngiải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của\r\nNhà nước, bao gồm các khoản sau:

\r\n\r\n

1. Yêu cầu thu thập văn bản xác\r\nđịnh hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ

\r\n\r\n

(Trong trường hợp cơ quan nhà nước\r\ncó thẩm quyền đã ban hành văn bản xác định hành vi trái pháp luật của người thi\r\nhành công vụ nhưng người bị thiệt hại không có khả năng cung cấp văn bản đó).

\r\n\r\n

2. Thiệt hại do tổn thất về\r\ntinh thần……………………….................................

\r\n\r\n

.........................................................................................................................

\r\n\r\n

3. Chi phí cho việc cứu chữa, bồi\r\ndưỡng, chăm sóc người bị thiệt hại trước khi chết (nếu có) ……………………...............................................................

\r\n\r\n

.........................................................................................................................

\r\n\r\n

(Kèm\r\ntheo hồ sơ bệnh án, hóa đơn, chứng từ, xác nhận liên quan đến các chi phí trên)

\r\n\r\n

4. Khoản tiền cấp dưỡng cho những\r\nngười mà người bị thiệt hại đang thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng (nếu có)……………………………..........................................

\r\n\r\n

(Kèm\r\ntheo giấy tờ chứng minh những khoản tiền cấp dưỡng trên)

\r\n\r\n

5. Chi phí mai táng………………………………………………………………...

\r\n\r\n

……………………………………………...............................................................

\r\n\r\n

(Kèm\r\ntheo giấy chứng tử)

\r\n\r\n

6. Tổng cộng số tiền đề nghị bồi\r\nthường …………………................................

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………….................

\r\n\r\n

Đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải\r\nquyết bồi thường thiệt hại cho Tôi theo quy định của pháp luật./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn
\r\n
(Về mối quan hệ giữa người yêu cầu bồi thường\r\n và người bị thiệt hại đã chết)
\r\n
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

\r\n

 

\r\n

 

\r\n
\r\n

……..\r\n ngày….. tháng….. năm…….
\r\n Người yêu cầu bồi thường
\r\n (Ký và ghi rõ họ tên)

\r\n
\r\n\r\n

3. Thủ tục chuyển\r\ngiao quyết định giải quyết bồi thường

\r\n\r\n

3.1. Trình\r\ntự thực hiện:

\r\n\r\n

Người thực hiện việc chuyển giao phải\r\ntrực tiếp chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại.\r\nNgười bị thiệt hại phải ký nhận vào biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định giải\r\nquyết bồi thường. Ngày ký nhận của người bị thiệt hại được tính là ngày nhận được\r\nquyết định giải quyết bồi thường.

\r\n\r\n

3.2. Cách thức thực hiện: Người thực hiện việc chuyển giao thực hiện việc\r\nchuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại thông qua Ủy\r\nban nhân dân cấp xã nơi người bị thiệt hại cư trú.

\r\n\r\n

3.3. Thành\r\nphần, số lượng hồ sơ:

\r\n\r\n

a) Thành phần hồ sơ

\r\n\r\n

- Quyết định giải quyết bồi thường;

\r\n\r\n

- Biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định\r\ngiải quyết bồi thường.

\r\n\r\n

b) Số lượng: 01 bộ.

\r\n\r\n

3.4. Thời\r\nhạn giải quyết hồ sơ: Chưa quy định.

\r\n\r\n

3.5. Cơ\r\nquan thực hiện thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

- Cơ quan có trách nhiệm bồi thường;

\r\n\r\n

- UBND cấp xã nơi cá nhân bị thiệt hại\r\ncư trú hoặc nơi tổ chức bị thiệt hại đặt trụ sở, trong trường hợp chuyển giao\r\nquyết định giải quyết bồi thường thông qua UBND cấp xã.

\r\n\r\n

3.6. Đối\r\ntượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

\r\n\r\n

3.7. Tên\r\nmẫu đơn, mẫu tờ khai: không.

\r\n\r\n

3.8. Lệ\r\nphí (nếu có): không.

\r\n\r\n

3.9. Kết\r\nquả thực hiện thủ tục hành chính: biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định giải\r\nquyết bồi thường.

\r\n\r\n

3.10. Yêu\r\ncầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không

\r\n\r\n

3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

- Luật Trách nhiệm bồi thường của\r\nNhà nước 2009;

\r\n\r\n

- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày\r\n03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của\r\nLuật TNBTCNN.

\r\n\r\n

- Thông tư liên tịch số\r\n18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 thay thế Thông tư liên tịch số\r\n19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26/11/2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính,\r\nThanh tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước\r\ntrong hoạt động quản lý hành chính.

\r\n\r\n

- Quyết định số 1798/QĐ-BTP ngày 25/8/2016 của Bộ\r\nTư pháp về việc công bố TTHC sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bồi thường nhà nước\r\nthuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;

\r\n\r\n

Ghi chú : Phần chữ in nghiêng là nội\r\ndung TTHC được sửa đổi, bổ sung./.

\r\n\r\n

4. Thủ tục chi\r\ntrả tiền bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính

\r\n\r\n

4.1. Trình\r\ntự thực hiện:

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể\r\ntừ ngày bản án, quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật, cơ quan\r\ncó trách nhiệm bồi thường phải chuyển ngay hồ sơ đề nghị bồi thường đến cơ quan\r\ntài chính cùng cấp; trường hợp là cơ quan hưởng kinh phí từ ngân sách trung\r\nương thì chuyển hồ sơ đến cơ quan quản lý cấp trên.

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể\r\ntừ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhận được hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp\r\nlệ của hồ sơ đề nghị bồi thường để cấp kinh phí hoặc có văn bản gửi cơ quan tài\r\nchính cùng cấp đề nghị cấp kinh phí bồi thường; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ\r\nthì hướng dẫn cơ quan có trách nhiệm bồi thường bổ sung hồ sơ hoặc sửa đổi, bổ\r\nsung quyết định giải quyết bồi thường. Thời hạn bổ sung hồ sơ không quá 15\r\nngày.

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày\r\nnhận được hồ sơ đề nghị bồi thường hợp lệ thì cơ quan tài chính có thẩm quyền cấp\r\nkinh phí cho cơ quan có trách nhiệm bồi thường để chi trả cho người bị thiệt hại.

\r\n\r\n

- Sau khi nhận được kinh phí do cơ\r\nquan tài chính cấp, trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan có trách nhiệm bồi\r\nthường phải thực hiện việc chi trả bồi thường cho người bị thiệt hại hoặc thân\r\nnhân của người bị thiệt hại.

\r\n\r\n

4.2. Cách thức thực hiện: Thực hiện một lần bằng tiền mặt cho người được nhận\r\ntiền bồi thường hoặc chuyển khoản theo yêu cầu của người nhận tiền bồi thường.

\r\n\r\n

4.3. Thành\r\nphần hồ sơ:

\r\n\r\n

a) Thành phần hồ sơ

\r\n\r\n

- Văn bản đề nghị cấp bồi thường kinh\r\nphí ;

\r\n\r\n

- Bản sao văn bản, quyết định của cơ\r\nquan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành\r\ncông vụ ;

\r\n\r\n

- Bản án, quyết định giải quyết bồi\r\nthường của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực pháp luật.

\r\n\r\n

b) Số lượng: 01 bộ.

\r\n\r\n

4.4. Thời\r\nhạn giải quyết hồ sơ: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bồi thường hợp\r\nlệ.

\r\n\r\n

4.5. Cơ\r\nquan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan có trách nhiệm bồi thường.

\r\n\r\n

4.6. Đối\r\ntượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

\r\n\r\n

4.7. Tên\r\nmẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

\r\n\r\n

4.8. Lệ\r\nphí (nếu có): không.

\r\n\r\n

4.9. Kết\r\nquả thực hiện thủ tục hành chính: biên bản giao nhận tiền bồi thường phù hợp với\r\nhình thức giao nhận tiền.

\r\n\r\n

4.10. Yêu\r\ncầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không

\r\n\r\n

4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

- Luật Trách nhiệm bồi thường của\r\nNhà nước 2009;

\r\n\r\n

- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày\r\n03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của\r\nLuật TNBTCNN;

\r\n\r\n

- Thông tư liên tịch số\r\n18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 thay thế Thông tư liên tịch số\r\n19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26/11/2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính,\r\nThanh tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước\r\ntrong hoạt động quản lý hành chính.

\r\n\r\n

- Thông tư liên tịch số\r\n71/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 09/5/2012 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định\r\nviệc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện trách nhiệm\r\nbồi thường của Nhà nước.

\r\n\r\n

- Quyết định số 1798/QĐ-BTP ngày 25/8/2016 của Bộ\r\nTư pháp về việc công bố TTHC sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bồi thường nhà nước\r\nthuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;

\r\n\r\n

Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội\r\ndung TTHC được sửa đổi, bổ sung./.

\r\n\r\n

5. Thủ tục giải\r\nquyết khiếu nại về bồi thường nhà nước lần đầu

\r\n\r\n

5.1. Trình\r\ntự thực hiện:

\r\n\r\n

+ Người bị thiệt hại gửi đơn khiếu nại;

\r\n\r\n

+ Cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải\r\nquyết;

\r\n\r\n

+ Xác minh nội dung khiếu nại;

\r\n\r\n

+ Tổ chức đối thoại;

\r\n\r\n

+ Ban hành quyết định giải quyết khiếu\r\nnại;

\r\n\r\n

+ Gửi quyết định giải quyết khiếu nại\r\nlần đầu.

\r\n\r\n

5.2. Cách\r\nthức thực hiện: nộp đơn khiếu nại trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến trụ\r\nsở cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.

\r\n\r\n

5.3. Thành\r\nphần, số lượng hồ sơ:

\r\n\r\n

a) Thành phần hồ sơ

\r\n\r\n

+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu\r\nnại;

\r\n\r\n

+ Tài liệu, chứng cứ do các bên cung\r\ncấp;

\r\n\r\n

+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận,\r\nkết quả giám định (nếu có);

\r\n\r\n

+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu\r\ncó);

\r\n\r\n

+ Quyết định giải quyết khiếu nại;

\r\n\r\n

+ Các tài liệu khác có liên quan.

\r\n\r\n

b) Số lượng :01 bộ.

\r\n\r\n

5.4. Thời\r\nhạn giải quyết:

\r\n\r\n

+ Không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ\r\nlý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không\r\nquá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.

\r\n\r\n

+ Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn\r\nthì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với\r\nvụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60\r\nngày, kể từ ngày thụ lý.

\r\n\r\n

5.5. Đối\r\ntượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.

\r\n\r\n

5.6. Cơ\r\nquan thực hiện thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

\r\n\r\n

- Giám đốc Sở và cấp tương đương;

\r\n\r\n

- Thủ trưởng Cơ quan thuộc Sở và cấp\r\ntương đương.

\r\n\r\n

5.7. Kết\r\nquả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.

\r\n\r\n

5.8. Lệ\r\nphí (nếu có): Không.

\r\n\r\n

5.9. Nội\r\ndung đơn khiếu nại: trường hợp khiếu nại được thực\r\nhiện bằng đơn thì trong đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại;\r\ntên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị\r\nkhiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại\r\nvà yêu cầu giải quyết của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại\r\nký tên hoặc điểm chỉ.

\r\n\r\n

5.10. Yêu\r\ncầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

\r\n\r\n

Có căn cứ cho rằng quyết định hành\r\nchính, hành vi hành chính của cơ quan có trách nhiệm bồi thường, người có thẩm\r\nquyền trong việc giải quyết bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả trong hoạt\r\nđộng quản lý hành chính và thi hành án dân sự là trái pháp luật, xâm phạm trực\r\ntiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình (Điều 4 Thông tư liên tịch số\r\n06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP).

\r\n\r\n

5.10.1.\r\nThời hiệu khiếu nại:

\r\n\r\n

+ Thời hiệu khiếu nại việc giải quyết\r\nbồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động quản lý hành chính và\r\nthi hành án dân sự là 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc\r\nbiết được quyết định hành chính, hành vi hành chính.

\r\n\r\n

+ Trường hợp người khiếu nại không thực\r\nhiện được quyền khiếu nại theo đúng thời hiệu vì ốm đau, thiên tai, địch họa,\r\nđi công tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách quan khác mà có giấy\r\ntờ hợp lệ làm căn cứ để chứng minh, thì thời gian có trở ngại đó không tính vào\r\nthời hiệu.

\r\n\r\n

5.10.2.\r\nYêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính đối với một số trường hợp cụ thể\r\nđược quy định từ Điều 8 đến Điều 14 Thông tư liên tịch số\r\n06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP:

\r\n\r\n

+ Khiếu nại việc thụ lý hồ sơ yêu cầu\r\nbồi thường (Điều 8):

\r\n\r\n

(1) Khiếu nại việc thụ lý hồ sơ yêu cầu\r\nbồi thường được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:

\r\n\r\n

a) Hồ sơ yêu cầu bồi thường đã đầy đủ\r\nvà hợp lệ theo quy định của pháp luật nhưng cơ quan có trách nhiệm bồi thường\r\nkhông thụ lý và không có văn bản thông báo cho người khiếu nại hoặc không hướng\r\ndẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

\r\n\r\n

b) Hồ sơ yêu cầu bồi thường không đầy\r\nđủ nhưng hết thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có trách\r\nnhiệm bồi thường không hướng dẫn việc bổ sung hồ sơ yêu cầu bồi thường.

\r\n\r\n

(2) Trường hợp khiếu nại việc thụ lý\r\nhồ sơ yêu cầu bồi thường được thụ lý, giải quyết thì thời gian thực hiện khiếu\r\nnại, giải quyết khiếu nại không tính vào thời hiệu yêu cầu bồi thường quy định\r\ntại Điều 5 Luật TNBTCNN.

\r\n\r\n

+ Khiếu nại việc cử người đại diện thực\r\nhiện việc giải quyết bồi thường (Điều 9):

\r\n\r\n

Khiếu nại việc cử người đại diện thực\r\nhiện việc giải quyết bồi thường được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:

\r\n\r\n

(1) Cơ quan có trách nhiệm bồi thường\r\nkhông cử người đại diện thực hiện việc giải quyết bồi thường theo quy định tại\r\nkhoản 1 Điều 7 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03/3/2010 của Chính phủ quy định\r\nchi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật TNBTCNN;

\r\n\r\n

(2) Người được Thủ trưởng cơ quan có\r\ntrách nhiệm bồi thường cử làm đại diện thực hiện việc giải quyết bồi thường\r\nkhông có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số\r\n16/2010/NĐ-CP.

\r\n\r\n

+ Khiếu nại chi trả chi phí định giá,\r\ngiám định lại (Điều 10):

\r\n\r\n

Trường hợp\r\ncó căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật TNBTCNN thì người khiếu nại có\r\nquyền khiếu nại cơ quan có trách nhiệm bồi thường chi trả chi phí định giá,\r\ngiám định lại.

\r\n\r\n

+ Khiếu nại việc thực hiện thủ tục\r\nchuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại (Điều 11):

\r\n\r\n

Khiếu nại việc thực hiện thủ tục chuyển\r\ngiao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại được thực hiện khi\r\ncó một trong các căn cứ sau:

\r\n\r\n

(1) Người chuyển giao quyết định giải\r\nquyết bồi thường cho người bị thiệt hại không thuộc một trong những người được\r\nquy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP;

\r\n\r\n

(2) Việc chuyển giao quyết định giải\r\nquyết bồi thường không đúng theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều\r\n10 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP.

\r\n\r\n

+ Khiếu nại việc thực hiện thủ tục trả\r\nlại tài sản (Điều 12):

\r\n\r\n

Khiếu nại việc thực hiện thủ tục trả\r\nlại tài sản được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:

\r\n\r\n

(1) Quá thời hạn 05 ngày làm việc, kể\r\ntừ ngày quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu bị hủy bỏ mà cơ quan đã\r\nra các quyết định đó không gửi thông báo bằng văn bản cho người bị thiệt hại về\r\nviệc trả lại tài sản theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số\r\n16/2010/NĐ-CP;

\r\n\r\n

(2) Tài sản được trả lại cho người bị\r\nthiệt hại không đúng về số lượng, khối lượng và các đặc điểm khác theo quyết định\r\ncủa cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

\r\n\r\n

+ Khiếu nại việc chi trả tiền bồi thường\r\n(Điều 13):

\r\n\r\n

Khiếu nại việc chi trả tiền bồi thường\r\nđược thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:

\r\n\r\n

(1) Quá thời hạn 05 ngày làm việc, kể\r\ntừ ngày nhận được kinh phí bồi thường do cơ quan tài chính cấp mà cơ quan có trách\r\nnhiệm bồi thường không thực hiện việc chi trả tiền bồi thường cho người bị thiệt\r\nhại hoặc thân nhân của người bị thiệt hại;

\r\n\r\n

(2) Cơ quan có trách nhiệm bồi thường\r\nkhông thực hiện đúng thỏa thuận với người bị thiệt hại về hình thức, phương thức\r\nchi trả.

\r\n\r\n

+ Khiếu nại việc xem xét trách nhiệm\r\nhoàn trả (Điều 14):

\r\n\r\n

Khiếu nại việc xem xét trách nhiệm\r\nhoàn trả được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:

\r\n\r\n

(1) Người tham gia Hội đồng xem xét trách\r\nnhiệm hoàn trả không đúng thành phần theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định\r\nsố 16/2010/NĐ-CP;

\r\n\r\n

(2) Phương thức làm việc của Hội đồng\r\nxem xét trách nhiệm hoàn trả không được thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị\r\nđịnh số 16/2010/NĐ-CP;

\r\n\r\n

(3) Quyết định hoàn trả xác định mức\r\nhoàn trả và phương thức hoàn trả không phù hợp với mức độ thiệt hại, mức độ lỗi\r\nvà điều kiện kinh tế của người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả hoặc việc\r\nxác định mức hoàn trả không đúng theo quy định tại Điều 16 Nghị định số\r\n16/2010/NĐ-CP;

\r\n\r\n

(4) Người thi hành công vụ có trách\r\nnhiệm hoàn trả không nhận được Quyết định hoàn trả.

\r\n\r\n

5.11. Căn\r\ncứ pháp lý của thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

+ Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà\r\nnước 2009;

\r\n\r\n

+ Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày\r\n03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của\r\nLuật TNBTCNN;

\r\n\r\n

+ Thông tư liên tịch số\r\n06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP ngày 14/02/2014 của liên Bộ Tư pháp, Thanh tra Chính\r\nphủ, Bộ Quốc phòng hướng dẫn khiếu nại, giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà\r\nnước trong hoạt động quản lý hành chính và thi hành án dân sự;

\r\n\r\n

+ Luật Khiếu nại năm 2011;

\r\n\r\n

+ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày\r\n03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.

\r\n\r\n

+ Quyết định số 1798/QĐ-BTP ngày 25/8/2016 của Bộ\r\nTư pháp về việc công bố TTHC sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bồi thường nhà nước\r\nthuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;

\r\n\r\n

6. Thủ tục giải\r\nquyết khiếu nại về bồi thường nhà nước lần hai

\r\n\r\n

6.1. Trình\r\ntự thực hiện:

\r\n\r\n

+ Người bị thiệt hại gửi đơn khiếu nại;

\r\n\r\n

+ Cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải\r\nquyết;

\r\n\r\n

+ Xác minh nội dung khiếu nại;

\r\n\r\n

+ Tổ chức đối thoại;

\r\n\r\n

+ Ban hành quyết định giải quyết khiếu\r\nnại;

\r\n\r\n

+ Gửi quyết định giải quyết khiếu nại\r\nlần hai.

\r\n\r\n

6.2. Cách\r\nthức thực hiện: nộp đơn khiếu nại trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến trụ\r\nsở cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.

\r\n\r\n

6.3. Thành\r\nphần, số lượng hồ sơ:

\r\n\r\n

a) Thành phần hồ sơ

\r\n\r\n

+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu\r\nnại;

\r\n\r\n

+ Tài liệu, chứng cứ do các bên cung\r\ncấp;

\r\n\r\n

+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận,\r\nkết quả giám định (nếu có);

\r\n\r\n

+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu\r\ncó);

\r\n\r\n

+ Quyết định giải quyết khiếu nại;

\r\n\r\n

+ Các tài liệu khác có liên quan.

\r\n\r\n

b) Số lượng: 01 bộ.

\r\n\r\n

6.4. Thời\r\nhạn giải quyết:

\r\n\r\n

+ Thời hạn giải quyết\r\nkhiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp\r\nthì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể\r\ntừ ngày thụ lý ;

\r\n\r\n

+ Ở vùng sâu, vùng\r\nxa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ\r\nngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể\r\nkéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.

\r\n\r\n

6.5. Đối\r\ntượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.

\r\n\r\n

6.6. Cơ\r\nquan thực hiện thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

\r\n\r\n

- Giám đốc Sở và cấp tương đương.

\r\n\r\n

6.7. Kết\r\nquả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định giải quyết khiếu nại lần hai.

\r\n\r\n

6.8. Lệ\r\nphí (nếu có): Không.

\r\n\r\n

6.9. Nội\r\ndung đơn khiếu nại: trường hợp khiếu nại được thực\r\nhiện bằng đơn thì trong đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại;\r\ntên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị\r\nkhiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại\r\nvà yêu cầu giải quyết của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại\r\nký tên hoặc điểm chỉ.

\r\n\r\n

6.10. Yêu\r\ncầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

\r\n\r\n

Người khiếu nại không đồng ý với quyết\r\nđịnh giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc quá thời hạn quy định mà khiếu nại không\r\nđược giải quyết (Điều 4 Thông tư liên tịch số 06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP).

\r\n\r\n

6.10.1.\r\nThời hiệu khiếu nại:

\r\n\r\n

+ Thời hiệu khiếu nại việc giải quyết\r\nbồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động quản lý hành chính và\r\nthi hành án dân sự là 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc\r\nbiết được quyết định hành chính, hành vi hành chính.

\r\n\r\n

+ Trường hợp người khiếu nại không thực\r\nhiện được quyền khiếu nại theo đúng thời hiệu vì ốm đau, thiên tai, địch họa,\r\nđi công tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách quan khác mà có giấy\r\ntờ hợp lệ làm căn cứ để chứng minh, thì thời gian có trở ngại đó không tính vào\r\nthời hiệu.

\r\n\r\n

6.10.2.\r\nYêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính đối với một số trường hợp cụ thể\r\nđược quy định từ Điều 8 đến Điều 14 Thông tư liên tịch số\r\n06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP:

\r\n\r\n

+ Khiếu nại việc thụ lý hồ sơ yêu cầu\r\nbồi thường (Điều 8):

\r\n\r\n

(1) Khiếu nại việc thụ lý hồ sơ yêu cầu\r\nbồi thường được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:

\r\n\r\n

a) Hồ sơ yêu cầu bồi thường đã đầy đủ\r\nvà hợp lệ theo quy định của pháp luật nhưng cơ quan có trách nhiệm bồi thường\r\nkhông thụ lý và không có văn bản thông báo cho người khiếu nại hoặc không hướng\r\ndẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

\r\n\r\n

b) Hồ sơ yêu cầu bồi thường không đầy\r\nđủ nhưng hết thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có trách\r\nnhiệm bồi thường không hướng dẫn việc bổ sung hồ sơ yêu cầu bồi thường.

\r\n\r\n

(2) Trường hợp khiếu nại việc thụ lý\r\nhồ sơ yêu cầu bồi thường được thụ lý, giải quyết thì thời gian thực hiện khiếu\r\nnại, giải quyết khiếu nại không tính vào thời hiệu yêu cầu bồi thường quy định\r\ntại Điều 5 Luật TNBTCNN.

\r\n\r\n

+ Khiếu nại việc cử người đại diện thực\r\nhiện việc giải quyết bồi thường (Điều 9):

\r\n\r\n

Khiếu nại việc cử người đại diện thực\r\nhiện việc giải quyết bồi thường được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:

\r\n\r\n

(1) Cơ quan có trách nhiệm bồi thường\r\nkhông cử người đại diện thực hiện việc giải quyết bồi thường theo quy định tại\r\nkhoản 1 Điều 7 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP;

\r\n\r\n

(2) Người được Thủ trưởng cơ quan có\r\ntrách nhiệm bồi thường cử làm đại diện thực hiện việc giải quyết bồi thường\r\nkhông có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số\r\n16/2010/NĐ-CP.

\r\n\r\n

+ Khiếu nại chi trả chi phí định giá,\r\ngiám định lại (Điều 10):

\r\n\r\n

Trường hợp\r\ncó căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật TNBTCNN thì người khiếu nại có\r\nquyền khiếu nại cơ quan có trách nhiệm bồi thường chi trả chi phí định giá,\r\ngiám định lại.

\r\n\r\n

+ Khiếu nại việc thực hiện thủ tục\r\nchuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại (Điều 11):

\r\n\r\n

Khiếu nại việc thực hiện thủ tục chuyển\r\ngiao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại được thực hiện khi\r\ncó một trong các căn cứ sau:

\r\n\r\n

(1) Người chuyển giao quyết định giải\r\nquyết bồi thường cho người bị thiệt hại không thuộc một trong những người được\r\nquy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP;

\r\n\r\n

(2) Việc chuyển giao quyết định giải\r\nquyết bồi thường không đúng theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều\r\n10 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP.

\r\n\r\n

+ Khiếu nại việc thực hiện thủ tục trả\r\nlại tài sản (Điều 12):

\r\n\r\n

Khiếu nại việc thực hiện thủ tục trả\r\nlại tài sản được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:

\r\n\r\n

(1) Quá thời hạn 05 ngày làm việc, kể\r\ntừ ngày quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu bị hủy bỏ mà cơ quan đã\r\nra các quyết định đó không gửi thông báo bằng văn bản cho người bị thiệt hại về\r\nviệc trả lại tài sản theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số\r\n16/2010/NĐ-CP;

\r\n\r\n

(2) Tài sản được trả lại cho người bị\r\nthiệt hại không đúng về số lượng, khối lượng và các đặc điểm khác theo quyết định\r\ncủa cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

\r\n\r\n

+ Khiếu nại việc chi trả tiền bồi thường\r\n(Điều 13):

\r\n\r\n

Khiếu nại việc chi trả tiền bồi thường\r\nđược thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:

\r\n\r\n

(1) Quá thời hạn 05 ngày làm việc, kể\r\ntừ ngày nhận được kinh phí bồi thường do cơ quan tài chính cấp mà cơ quan có\r\ntrách nhiệm bồi thường không thực hiện việc chi trả tiền bồi thường cho người bị\r\nthiệt hại hoặc thân nhân của người bị thiệt hại;

\r\n\r\n

(2) Cơ quan có trách nhiệm bồi thường\r\nkhông thực hiện đúng thỏa thuận với người bị thiệt hại về hình thức, phương thức\r\nchi trả.

\r\n\r\n

+ Khiếu nại việc xem xét trách nhiệm\r\nhoàn trả (Điều 14):

\r\n\r\n

Khiếu nại việc xem xét trách nhiệm\r\nhoàn trả được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:

\r\n\r\n

(1) Người tham gia Hội đồng xem xét\r\ntrách nhiệm hoàn trả không đúng thành phần theo quy định tại khoản 2 Điều 13\r\nNghị định số 16/2010/NĐ-CP;

\r\n\r\n

(2) Phương thức làm việc của Hội đồng\r\nxem xét trách nhiệm hoàn trả không được thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị\r\nđịnh số 16/2010/NĐ-CP;

\r\n\r\n

(3) Quyết định hoàn trả xác định mức\r\nhoàn trả và phương thức hoàn trả không phù hợp với mức độ thiệt hại, mức độ lỗi\r\nvà điều kiện kinh tế của người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả hoặc việc\r\nxác định mức hoàn trả không đúng theo quy định tại Điều 16 Nghị định số\r\n16/2010/NĐ-CP;

\r\n\r\n

(4) Người thi hành công vụ có trách\r\nnhiệm hoàn trả không nhận được Quyết định hoàn trả.

\r\n\r\n

6.11. Căn\r\ncứ pháp lý của thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

+ Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà\r\nnước 2009;

\r\n\r\n

+ Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày\r\n03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của\r\nLuật TNBTCNN;

\r\n\r\n

+ Thông tư liên tịch số\r\n06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP ngày 14/02/2014 của liên Bộ Tư pháp, Thanh tra Chính\r\nphủ, Bộ Quốc phòng hướng dẫn khiếu nại, giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà\r\nnước trong hoạt động quản lý hành chính và thi hành án dân sự;

\r\n\r\n

+ Luật Khiếu nại năm 2011;

\r\n\r\n

+ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày\r\n03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại ;

\r\n\r\n

+ Quyết định số 1798/QĐ-BTP ngày 25/8/2016 của Bộ\r\nTư pháp về việc công bố TTHC sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bồi thường nhà nước\r\nthuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.

\r\n\r\n

B.\r\nTHỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

\r\n\r\n

1. Thủ tục xác\r\nđịnh cơ quan có trách nhiệm bồi thường

\r\n\r\n

1.1. Trình\r\ntự thực hiện

\r\n\r\n

- Người bị thiệt hại có yêu cầu bằng\r\nvăn bản về việc xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường;

\r\n\r\n

- Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc\r\nxác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường.

\r\n\r\n

1.2. Cách\r\nthức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua hệ thống\r\nbưu chính

\r\n\r\n

1.3. Thành\r\nphần hồ sơ:

\r\n\r\n

Văn bản đề nghị xác định cơ quan có trách\r\nnhiệm bồi thường

\r\n\r\n

1.4. Thời\r\nhạn giải quyết hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày có yêu cầu, trường hợp\r\nkhông có sự thống nhất về cơ quan có trách nhiệm bồi thường thì thời hạn không\r\nquá 15 ngày.

\r\n\r\n

1.5. Cơ\r\nquan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy\r\nban nhân dân cấp huyện;

\r\n\r\n

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng\r\nTư pháp.

\r\n\r\n

1.6. Đối\r\ntượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

\r\n\r\n

1.7. Tên\r\nmẫu đơn, mẫu tờ khai: không

\r\n\r\n

1.8. Lệ\r\nphí (nếu có): không

\r\n\r\n

1.9. Kết\r\nquả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác định cơ quan có trách nhiệm bồi\r\nthường

\r\n\r\n

1.10. Yêu\r\ncầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): khi người bị thiệt hại\r\nkhông xác định được cơ quan có trách nhiệm bồi thường hoặc không có sự thống nhất\r\nvề cơ quan có trách nhiệm bồi thường

\r\n\r\n

1.11. Căn\r\ncứ pháp lý của thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà\r\nnước 2009;

\r\n\r\n

- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày\r\n03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của\r\nLuật TNBTCNN;

\r\n\r\n

- Thông tư số 03/2013/TT-BTP ngày\r\n31/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi\r\nthường trong hoạt động quản lý hành chính;

\r\n\r\n

- Thông tư số 13/2015/TT-BTP ngày\r\n29/9/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-BTP ngày 31/01/2013\r\ncủa Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường\r\ntrong hoạt động quản lý hành chính;

\r\n\r\n

- Quyết định số 1798/QĐ-BTP ngày 25/8/2016 của Bộ\r\nTư pháp về việc công bố TTHC sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bồi thường nhà nước\r\nthuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.

\r\n\r\n

2. Thủ tục giải\r\nquyết bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt động quản lý\r\nhành chính

\r\n\r\n

2.1. Trình\r\ntự thực hiện:

\r\n\r\n

- Đại diện của cơ quan, tổ chức, cá\r\nnhân yêu cầu, xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ;

\r\n\r\n

- Người bị thiệt hại gửi đơn (kèm hồ\r\nsơ) yêu cầu bồi thường;

\r\n\r\n

- Cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải\r\nquyết;

\r\n\r\n

- Cơ quan có trách nhiệm bồi thường\r\nxác minh thiệt hại;

\r\n\r\n

- Cơ quan có trách nhiệm bồi thường\r\nthương lượng việc bồi thường;

\r\n\r\n

- Cơ quan có trách nhiệm bồi thường\r\nra quyết định giải quyết bồi thường.

\r\n\r\n

2.2. Cách\r\nthức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua hệ thống\r\nbưu chính;

\r\n\r\n

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

\r\n\r\n

a) Thành phần hồ sơ

\r\n\r\n

- Đơn yêu cầu bồi thường (Mẫu 01a hoặc\r\n01b Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày\r\n14/12/2015 thay thế Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày\r\n26/11/2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực\r\nhiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính);

\r\n\r\n

- Bản sao văn bản của cơ quan nhà\r\nnước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ\r\n(là một trong các văn bản sau đây):

\r\n\r\n

+ Quyết định thu\r\nhồi, hủy bỏ, thay thế, sửa đổi quyết định hành chính do quyết định đó được ban\r\nhành trái pháp luật;

\r\n\r\n

+ Quyết định giải\r\nquyết khiếu nại của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về khiếu nại;

\r\n\r\n

+ Kết luận nội\r\ndung tố cáo của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố cáo;

\r\n\r\n

+ Kết luận thanh\r\ntra giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền\r\ntheo quy định của pháp luật về thanh tra;

\r\n\r\n

+ Bản án, quyết định\r\ncủa Tòa án về giải quyết vụ án hành chính đã có hiệu lực pháp luật;

\r\n\r\n

+ Bản án, quyết định\r\ncủa Tòa án về việc giải quyết vụ án dân sự đã có hiệu lực pháp luật tuyên hủy\r\nquyết định hành chính;

\r\n\r\n

+ Bản án, quyết định của Tòa án về\r\nviệc giải quyết vụ án hình sự xác định người thi hành công vụ có hành vi phạm tội\r\ntrong khi thi hành công vụ mà tại Bản án, quyết định đó chưa xác định trách nhiệm\r\nbồi thường thiệt hại do hành vi phạm tội của người thi hành công vụ gây ra\r\ntrong khi thi hành công vụ.

\r\n\r\n

- Giấy ủy quyền yêu cầu bồi thường\r\nhợp pháp, trong trường hợp người yêu cầu bồi thường là người đại diện theo ủy\r\nquyền của người bị thiệt hại.

\r\n\r\n

- Tài liệu, chứng cứ kèm theo (nếu\r\ncó).

\r\n\r\n

Trường hợp người\r\nbị thiệt hại trực tiếp gửi hồ sơ yêu cầu bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm\r\nbồi thường thì gửi bản photocopy văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác\r\nđịnh hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ và bản photocopy giấy ủy\r\nquyền, đồng thời mang theo bản chính để đối chiếu.

\r\n\r\n

Trường hợp người\r\nbị thiệt hại gửi hồ sơ yêu cầu bồi thường đến cơ quan có trách nhiệm bồi thường\r\nthông qua đường bưu điện thì gửi bản sao có chứng thực văn bản của cơ quan nhà\r\nnước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ\r\nvà bản sao có chứng thực giấy ủy quyền.

\r\n\r\n

Trường hợp người bị thiệt hại chết\r\nmà người thừa kế của người bị thiệt hại gửi đơn yêu cầu bồi thường thì ngoài\r\ncác tài liệu trên, hồ sơ yêu cầu bồi thường còn phải có các tài liệu sau đây:

\r\n\r\n

- Di chúc của người bị thiệt hại\r\nhoặc văn bản hợp pháp khác chứng minh quyền thừa kế của người yêu cầu bồi thường;

\r\n\r\n

- Văn bản ủy quyền hợp pháp về việc\r\ncử một người trong những người thừa kế hoặc cử người khác không phải là người\r\nthừa kế làm người đại diện cho những người thừa kế của người bị thiệt hại thực\r\nhiện quyền yêu cầu bồi thường, trong trường hợp người bị thiệt hại có nhiều người\r\nthừa kế;

\r\n\r\n

- Chứng minh thư nhân dân và các\r\nloại giấy tờ chứng minh quan hệ của họ đối với người bị thiệt hại như: hộ khẩu,\r\ngiấy chứng nhận đăng ký kết hôn, giấy khai sinh của người yêu cầu bồi thường…\r\nhoặc xác nhận của chính quyền địa phương nơi người bị thiệt hại cư trú hoặc xác\r\nnhận của cơ quan, tổ chức nơi người bị thiệt hại làm việc xác nhận người bị thiệt\r\nhại là thân nhân của người yêu cầu bồi thường.

\r\n\r\n

Trường hợp người\r\nbị thiệt hại trực tiếp gửi hồ sơ yêu cầu bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm\r\nbồi thường thì gửi bản photocopy các giấy tờ này, đồng thời mang theo bản chính\r\nđể đối chiếu.

\r\n\r\n

Trường hợp người\r\nbị thiệt hại gửi hồ sơ yêu cầu bồi thường đến cơ quan có trách nhiệm bồi thường\r\nthông qua đường bưu điện thì gửi bản sao có chứng thực các giấy tờ này.

\r\n\r\n

b) Số lượng : 01 bộ

\r\n\r\n

2.4. Thời\r\nhạn giải quyết hồ sơ:

\r\n\r\n

- Thụ lý đơn yêu cầu bồi thường:\r\ntrong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu và các giấy tờ\r\nhợp lệ;

\r\n\r\n

- Xác minh thiệt hại: trong thời hạn\r\n20 ngày, kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu bồi thường; trường hợp vụ việc có nhiều\r\ntình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh\r\nthiệt hại có thể kéo dài nhưng không quá 40 ngày;

\r\n\r\n

- Thương lượng bồi thường: trong thời\r\nhạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại, người đại diện\r\nphải tiến hành thương lượng với người bị thiệt hại. Thời hạn thực hiện việc\r\nthương lượng là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại; trường hợp\r\nvụ việc có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng có thể kéo dài\r\nthêm nhưng không quá 45 ngày;

\r\n\r\n

- Quyết định giải quyết bồi thường:\r\ntrong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc việc thương lượng, cơ quan có trách\r\nnhiệm bồi thường phải ra quyết định giải quyết bồi thường.

\r\n\r\n

2.5. Cơ\r\nquan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan có trách nhiệm bồi thường

\r\n\r\n

2.6. Đối\r\ntượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức

\r\n\r\n

2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu bồi thường (Mẫu 01a hoặc 01b Ban\r\nhành kèm theo Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015\r\nthay thế Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26/11/2010 của\r\nliên Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách\r\nnhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính).

\r\n\r\n

2.8. Lệ\r\nphí (nếu có): không

\r\n\r\n

2.9. Kết\r\nquả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính

\r\n\r\n

2.10. Yêu\r\ncầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

\r\n\r\n

- Có văn bản của cơ quan nhà nước có\r\nthẩm quyền xác định hành vi của người thi hành công vụ là trái pháp luật và thuộc\r\nphạm vi trách nhiệm bồi thường của Luật TNBTCNN;

\r\n\r\n

- Có thiệt hại thực tế do hành vi\r\ntrái pháp luật của người thi hành công vụ gây ra đối với người bị thiệt hại;

\r\n\r\n

- Có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt\r\nhại thực tế xảy ra và hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ.

\r\n\r\n

2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

- Luật Trách nhiệm bồi thường của\r\nNhà nước 2009;

\r\n\r\n

- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày\r\n03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của\r\nLuật TNBTCNN.

\r\n\r\n

- Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP\r\nngày 14/12/2015 thay thế Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày\r\n26/11/2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực\r\nhiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính.

\r\n\r\n

- Quyết định số 1798/QĐ-BTP ngày 25/8/2016 của Bộ\r\nTư pháp về việc công bố TTHC sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bồi thường nhà nước\r\nthuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Ghi chú : Phần chữ in nghiêng là nội\r\ndung TTHC được sửa đổi, bổ sung./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Mẫu\r\nsố 01a (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số\r\n18/2015/TTLT/BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi\r\nthường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính)

\r\n\r\n

CỘNG\r\nHÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n-------------

\r\n\r\n

ĐƠN\r\nYÊU CẦU BỒI THƯỜNG

\r\n\r\n

(đối\r\nvới cá nhân bị thiệt hại)

\r\n\r\n

Kính gửi:...............................(Tên\r\ncơ quan có trách nhiệm bồi thường)

\r\n\r\n

Tên tôi là:………………………\r\n……………………….................................

\r\n\r\n

Địa chỉ:..............................................................................................................

\r\n\r\n

Căn cứ (nêu tên văn bản quy định tại\r\nĐiều 3 Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 của Bộ\r\nTư pháp, Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ), tôi đề nghị Quý cơ quan xem xét,\r\ngiải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của\r\nNhà nước, bao gồm các khoản sau:

\r\n\r\n

1. Yêu cầu thu thập văn bản xác\r\nđịnh hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ

\r\n\r\n

(Trong trường hợp cơ quan nhà nước\r\ncó thẩm quyền đã ban hành văn bản xác định hành vi trái pháp luật của người thi\r\nhành công vụ nhưng người bị thiệt hại không có khả năng cung cấp văn bản đó).

\r\n\r\n

2. Thiệt hại do tài sản bị xâm\r\nphạm (nếu có)

\r\n\r\n

Tên tài sản:.............................................................................................

\r\n\r\n

Đặc điểm của tài sản (hình dáng,\r\nmàu sắc, kích thước, công dụng, năm sản xuất, xuất xứ tài sản, nơi mua tài sản…):.......................................................................

\r\n\r\n

.................................................................................................................................

\r\n\r\n

Tình trạng tài sản (bị phát mại, bị\r\nmất, bị hư hỏng):..............................

\r\n\r\n

Giá trị tài sản khi\r\nmua:...........................................................................................

\r\n\r\n

Giá trị tài sản khi bị xâm phạm:.......................................................

\r\n\r\n

Thiệt hại do việc không sử dụng,\r\nkhai thác tài sản (nếu có):

\r\n\r\n

.................................................................................................................................

\r\n\r\n

(Kèm\r\ntheo tài liệu chứng minh về tài sản nêu trên nếu có)

\r\n\r\n

Mức yêu cầu bồi thường:..................................................................

\r\n\r\n

3. Thu nhập thực tế bị mất hoặc\r\nbị giảm sút (nếu có)

\r\n\r\n

…………...…………………….................................................................................

\r\n\r\n

.................................................................................................................................

\r\n\r\n

(Kèm\r\ntheo tài liệu chứng minh thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút)

\r\n\r\n

4. Thiệt hại do tổn thất về\r\ntinh thần (nếu có)

\r\n\r\n

a) Trường hợp bị tạm giữ, bị\r\nđưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh

\r\n\r\n

Số ngày bị tạm giữ / bị đưa vào\r\ntrường giáo dưỡng / cơ sở giáo dục / cơ sở chữa bệnh (từ ngày\r\n...................đến ngày.....................): …………………. ngày.

\r\n\r\n

Số tiền yêu cầu bồi thường:...........................................................

\r\n\r\n

b) Trường hợp sức khỏe bị xâm phạm

\r\n\r\n

Mức độ sức khỏe bị tổn hại:…………………………………….............................

\r\n\r\n

Số tiền yêu cầu bồi thường:...............................................................

\r\n\r\n

5. Thiệt hại về vật chất do bị\r\ntổn hại về sức khỏe (nếu có)

\r\n\r\n

a) Chi phí hợp lý cho việc cứu chữa,\r\nbồi dưỡng, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất, bị giảm sút, bao gồm:...............................................................................

\r\n\r\n

.................................................................................................................................

\r\n\r\n

(Kèm\r\ntheo hồ sơ bệnh án, hóa đơn, chứng từ, xác nhận liên quan đến các chi phí\r\ntrên).

\r\n\r\n

b) Chi phí hợp lý và thu nhập thực\r\ntế bị mất của người chăm sóc người bị thiệt hại trong thời gian điều trị (nếu\r\ncó):........................................................

\r\n\r\n

...........................................................................................................................

\r\n\r\n

(Kèm\r\ntheo giấy tờ chứng minh những khoản tiền trên)

\r\n\r\n

c) Trường hợp người bị thiệt hại mất\r\nkhả năng lao động

\r\n\r\n

- Chi phí hợp lý cho người thường\r\nxuyên chăm sóc người bị thiệt hại (nếu có):\r\n......................................................................................................................................

\r\n\r\n

- Khoản tiền cấp dưỡng cho những\r\nngười mà người bị thiệt hại đang thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng (nếu có):

\r\n\r\n

.................................................................................................................................

\r\n\r\n

(Kèm\r\ntheo giấy tờ chứng minh những khoản tiền trên)

\r\n\r\n

6. Tổng cộng số tiền đề nghị bồi\r\nthường

\r\n\r\n

..................................................................................................................................

\r\n\r\n

Đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải\r\nquyết bồi thường cho Tôi về những thiệt hại trên theo quy định của pháp luật./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

……..\r\n ngày….. tháng….. năm……
\r\n Người yêu cầu bồi thường
\r\n
(Ký và ghi rõ họ tên)

\r\n

 

\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

Mẫu\r\nsố 01b (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số\r\n18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi\r\nthường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính)

\r\n\r\n

CỘNG\r\nHÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n--------------

\r\n\r\n

ĐƠN\r\nYÊU CẦU BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

\r\n\r\n

(đối\r\nvới trường hợp người bị thiệt hại chết)

\r\n\r\n

Kính gửi:………...............(Tên cơ\r\nquan có trách nhiệm bồi thường)

\r\n\r\n

Tên tôi là:………………………………\r\n…..………………...............................

\r\n\r\n

Địa chỉ:.............................................................................................................

\r\n\r\n

Là: ……….. (Ghi rõ quan hệ với người\r\nbị thiệt hại là: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi,\r\nngười trực tiếp nuôi dưỡng người bị thiệt hại, người được người bị thiệt hại trực\r\ntiếp nuôi dưỡng).

\r\n\r\n

Được sự ủy quyền của những người\r\nsau (nếu có):

\r\n\r\n

..............................................................................................................................

\r\n\r\n

Căn cứ (nêu tên văn bản quy định tại\r\nĐiều 3 Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 của Bộ\r\nTư pháp, Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ), tôi đề nghị Quý cơ quan xem xét,\r\ngiải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của\r\nNhà nước, bao gồm các khoản sau:

\r\n\r\n

1. Yêu cầu thu thập văn bản xác\r\nđịnh hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ

\r\n\r\n

(Trong trường hợp cơ quan nhà nước\r\ncó thẩm quyền đã ban hành văn bản xác định hành vi trái pháp luật của người thi\r\nhành công vụ nhưng người bị thiệt hại không có khả năng cung cấp văn bản đó).

\r\n\r\n

2. Thiệt hại do tổn thất về\r\ntinh thần………………………….................................

\r\n\r\n

..................................................................................................................................

\r\n\r\n

3. Chi phí cho việc cứu chữa, bồi\r\ndưỡng, chăm sóc người bị thiệt hại trước khi chết (nếu có) …………….................................................................

\r\n\r\n

.................................................................................................................................

\r\n\r\n

(Kèm theo hồ sơ bệnh án, hóa đơn,\r\nchứng từ, xác nhận liên quan đến các chi phí trên)

\r\n\r\n

4. Khoản tiền cấp dưỡng cho những\r\nngười mà người bị thiệt hại đang thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng (nếu có)…………………………… ..........................

\r\n\r\n

(Kèm theo giấy tờ chứng minh những\r\nkhoản tiền cấp dưỡng trên)

\r\n\r\n

5. Chi phí mai táng…………………………………………………………………...

\r\n\r\n

…………………………………………………………..................................................

\r\n\r\n

(Kèm theo giấy chứng tử)

\r\n\r\n

6. Tổng cộng số tiền đề nghị bồi\r\nthường …………………................................

\r\n\r\n

……………………………………………………………………………………………....

\r\n\r\n

Đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải\r\nquyết bồi thường thiệt hại cho Tôi theo quy định của pháp luật./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn
\r\n
(Về mối quan hệ giữa người yêu cầu bồi thường\r\n và người bị thiệt hại đã chết)
\r\n
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

\r\n

 

\r\n

 

\r\n
\r\n

……..\r\n ngày….. tháng….. năm…….
\r\n Người yêu cầu bồi thường
\r\n (Ký và ghi rõ họ tên)

\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

3. Thủ tục chuyển\r\ngiao quyết định giải quyết bồi thường

\r\n\r\n

3.1. Trình\r\ntự thực hiện:

\r\n\r\n

Người thực hiện việc chuyển giao phải\r\ntrực tiếp chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại. Người\r\nbị thiệt hại phải ký nhận vào biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định giải quyết\r\nbồi thường. Ngày ký nhận của người bị thiệt hại được tính là ngày nhận được quyết\r\nđịnh giải quyết bồi thường.

\r\n\r\n

3.2. Cách thức thực hiện: Người thực hiện việc chuyển giao thực hiện việc\r\nchuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại thông qua Ủy\r\nban nhân dân cấp xã nơi người bị thiệt hại cư trú.

\r\n\r\n

3.3. Thành\r\nphần, số lượng hồ sơ:

\r\n\r\n

a) Thành phần hồ sơ

\r\n\r\n

- Quyết định giải quyết bồi thường;

\r\n\r\n

- Biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định\r\ngiải quyết bồi thường.

\r\n\r\n

b) Số lượng : 01 bộ

\r\n\r\n

3.4. Thời\r\nhạn giải quyết hồ sơ: chưa quy định

\r\n\r\n

3.5. Cơ\r\nquan thực hiện thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

- Đại diện của cơ quan có trách nhiệm\r\nbồi thường;

\r\n\r\n

- Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã nơi\r\ncá nhân bị thiệt hại cư trú, tổ chức bị thiệt hại đặt trụ sở, trong trường hợp\r\nchuyển giao quyết định giải quyết bồi thường thông qua Ủy ban nhân dân cấp xã;

\r\n\r\n

3.6. Đối\r\ntượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức

\r\n\r\n

3.7. Tên\r\nmẫu đơn, mẫu tờ khai: không.

\r\n\r\n

3.8. Lệ\r\nphí (nếu có): không

\r\n\r\n

3.9. Kết\r\nquả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định giải\r\nquyết bồi thường.

\r\n\r\n

3.10. Yêu\r\ncầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.

\r\n\r\n

3.11. Căn\r\ncứ pháp lý của thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà\r\nnước 2009;

\r\n\r\n

- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày\r\n03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của\r\nLuật TNBTCNN.

\r\n\r\n

- Quyết định số 1798/QĐ-BTP ngày 25/8/2016 của Bộ\r\nTư pháp về việc công bố TTHC sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bồi thường nhà nước\r\nthuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;

\r\n\r\n

Ghi chú : Phần chữ in nghiêng là nội\r\ndung TTHC được sửa đổi, bổ sung./.

\r\n\r\n

4. Thủ tục chi\r\ntrả tiền bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính

\r\n\r\n

4.1. Trình\r\ntự thực hiện:

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể\r\ntừ ngày bản án, quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật, cơ quan\r\ncó trách nhiệm bồi thường phải chuyển ngay hồ sơ đề nghị bồi thường đến cơ quan\r\ntài chính có trách nhiệm bảo đảm kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà\r\nnước để cấp kinh phí chi trả bồi thường ;

\r\n\r\n

- Trường hợp cơ quan có trách nhiệm bồi\r\nthường có cơ quan quản lý cấp trên thì gửi hồ sơ để cơ quan quản lý cấp trên thẩm\r\nđịnh ;

\r\n\r\n

- Chậm nhất 05 ngày làm việc sau khi nhận\r\nđược kinh phí, cơ quan có trách nhiệm bồi thường tổ chức chi trả cho người bị\r\nthiệt hại hoặc nhân thân người bị thiệt hại. Việc chi trả được thực hiện một lần\r\nbằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo thỏa thuận.

\r\n\r\n

4.2. Cách thức thực hiện: Thực hiện một lần bằng tiền mặt cho người được nhận\r\ntiền bồi thường hoặc chuyển khoản theo yêu cầu của người nhận tiền bồi thường.

\r\n\r\n

4.3. Thành\r\nphần, số lượng hồ sơ:

\r\n\r\n

a) Thành phần hồ sơ

\r\n\r\n

- Văn bản đề nghị cấp bồi thường kinh\r\nphí

\r\n\r\n

- Bản sao văn bản, quyết định của cơ quan\r\nnhà nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công\r\nvụ

\r\n\r\n

- Bản án, quyết định giải quyết bồi\r\nthường của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực pháp luật.

\r\n\r\n

b) Số lượng : 01 bộ

\r\n\r\n

4.4. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ\r\nbồi thường hợp lệ.

\r\n\r\n

4.5. Cơ\r\nquan thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan có trách nhiệm bồi thường.

\r\n\r\n

4.6. Đối\r\ntượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

\r\n\r\n

4.7. Tên\r\nmẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

\r\n\r\n

4.8. Lệ\r\nphí (nếu có): Không.

\r\n\r\n

4.9. Kết\r\nquả thực hiện thủ tục hành chính: biên bản giao nhận tiền bồi thường phù hợp với\r\nhình thức giao nhận tiền.

\r\n\r\n

4.10. Yêu\r\ncầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.

\r\n\r\n

4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà\r\nnước 2009;

\r\n\r\n

- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày\r\n03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của\r\nLuật TNBTCNN;

\r\n\r\n

- Thông tư liên tịch số\r\n18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 thay thế Thông tư liên tịch số\r\n19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26/11/2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính,\r\nThanh tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước\r\ntrong hoạt động quản lý hành chính.

\r\n\r\n

- Thông tư liên tịch số\r\n71/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 09/5/2012 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định\r\nviệc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện trách nhiệm\r\nbồi thường của Nhà nước.

\r\n\r\n

- Quyết định số 1798/QĐ-BTP ngày 25/8/2016 của Bộ\r\nTư pháp về việc công bố TTHC sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bồi thường nhà nước\r\nthuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;

\r\n\r\n

Ghi chú : Phần chữ in nghiêng là nội\r\ndung TTHC được sửa đổi, bổ sung./.

\r\n\r\n

5. Thủ tục giải\r\nquyết khiếu nại về bồi thường nhà nước lần đầu

\r\n\r\n

5.1. Trình\r\ntự thực hiện:

\r\n\r\n

+ Người bị thiệt hại gửi đơn khiếu nại;

\r\n\r\n

+ Cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải\r\nquyết;

\r\n\r\n

+ Xác minh nội dung khiếu nại;

\r\n\r\n

+ Tổ chức đối thoại;

\r\n\r\n

+ Ban hành quyết định giải quyết khiếu\r\nnại;

\r\n\r\n

+ Gửi quyết định giải quyết khiếu nại\r\nlần đầu.

\r\n\r\n

5.2. Cách\r\nthức thực hiện: nộp đơn khiếu nại trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến trụ\r\nsở cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.

\r\n\r\n

5.3. Thành\r\nphần, số lượng hồ sơ:

\r\n\r\n

a) Thành phần hồ sơ

\r\n\r\n

+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu\r\nnại;

\r\n\r\n

+ Tài liệu, chứng cứ do các bên cung\r\ncấp;

\r\n\r\n

+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận,\r\nkết quả giám định (nếu có);

\r\n\r\n

+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu\r\ncó);

\r\n\r\n

+ Quyết định giải quyết khiếu nại;

\r\n\r\n

+ Các tài liệu khác có liên quan.

\r\n\r\n

b) Số lượng : 01 bộ

\r\n\r\n

5.4. Thời\r\nhạn giải quyết:

\r\n\r\n

+ Không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ\r\nlý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng\r\nkhông quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.

\r\n\r\n

+ Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn\r\nthì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với\r\nvụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60\r\nngày, kể từ ngày thụ lý.

\r\n\r\n

5.5. Đối\r\ntượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.

\r\n\r\n

5.6. Cơ\r\nquan thực hiện thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

- Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND cấp\r\nhuyện

\r\n\r\n

- Chủ tịch UBND cấp huyện.

\r\n\r\n

5.7. Kết\r\nquả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.

\r\n\r\n

5.8. Lệ\r\nphí (nếu có): không.

\r\n\r\n

5.9. Nội\r\ndung đơn khiếu nại: trường hợp khiếu nại được thực\r\nhiện bằng đơn thì trong đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại;\r\ntên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị\r\nkhiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại\r\nvà yêu cầu giải quyết của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại\r\nký tên hoặc điểm chỉ.

\r\n\r\n

5.10. Yêu\r\ncầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

\r\n\r\n

Có căn cứ cho rằng quyết định hành\r\nchính, hành vi hành chính của cơ quan có trách nhiệm bồi thường, người có thẩm\r\nquyền trong việc giải quyết bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả trong hoạt\r\nđộng quản lý hành chính và thi hành án dân sự là trái pháp luật, xâm phạm trực\r\ntiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình (Điều 4 Thông tư liên tịch số\r\n06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP).

\r\n\r\n

5.10.1.\r\nThời hiệu khiếu nại:

\r\n\r\n

+ Thời hiệu khiếu nại việc giải quyết\r\nbồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động quản lý hành chính và\r\nthi hành án dân sự là 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc\r\nbiết được quyết định hành chính, hành vi hành chính.

\r\n\r\n

+ Trường hợp người khiếu nại không thực\r\nhiện được quyền khiếu nại theo đúng thời hiệu vì ốm đau, thiên tai, địch họa,\r\nđi công tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách quan khác mà có giấy\r\ntờ hợp lệ làm căn cứ để chứng minh, thì thời gian có trở ngại đó không tính vào\r\nthời hiệu.

\r\n\r\n

5.10.2.\r\nYêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính đối với một số trường hợp cụ thể\r\nđược quy định từ Điều 8 đến Điều 14 Thông tư liên tịch số\r\n06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP:

\r\n\r\n

+ Khiếu nại việc thụ lý hồ sơ yêu cầu\r\nbồi thường (Điều 8):

\r\n\r\n

(1) Khiếu nại việc thụ lý hồ sơ yêu cầu\r\nbồi thường được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:

\r\n\r\n

a) Hồ sơ yêu cầu bồi thường đã đầy đủ\r\nvà hợp lệ theo quy định của pháp luật nhưng cơ quan có trách nhiệm bồi thường\r\nkhông thụ lý và không có văn bản thông báo cho người khiếu nại hoặc không hướng\r\ndẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

\r\n\r\n

b) Hồ sơ yêu cầu bồi thường không đầy\r\nđủ nhưng hết thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có trách\r\nnhiệm bồi thường không hướng dẫn việc bổ sung hồ sơ yêu cầu bồi thường.

\r\n\r\n

(2) Trường hợp khiếu nại việc thụ lý\r\nhồ sơ yêu cầu bồi thường được thụ lý, giải quyết thì thời gian thực hiện khiếu\r\nnại, giải quyết khiếu nại không tính vào thời hiệu yêu cầu bồi thường quy định\r\ntại Điều 5 Luật TNBTCNN.

\r\n\r\n

+ Khiếu nại việc cử người đại diện thực\r\nhiện việc giải quyết bồi thường (Điều 9):

\r\n\r\n

Khiếu nại việc cử người đại diện thực\r\nhiện việc giải quyết bồi thường được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:

\r\n\r\n

(1) Cơ quan có trách nhiệm bồi thường\r\nkhông cử người đại diện thực hiện việc giải quyết bồi thường theo quy định tại\r\nkhoản 1 Điều 7 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03/3/2010 của Chính phủ quy định\r\nchi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật TNBTCNN;

\r\n\r\n

(2) Người được Thủ trưởng cơ quan có\r\ntrách nhiệm bồi thường cử làm đại diện thực hiện việc giải quyết bồi thường\r\nkhông có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số\r\n16/2010/NĐ-CP.

\r\n\r\n

+ Khiếu nại chi trả chi phí định giá,\r\ngiám định lại (Điều 10):

\r\n\r\n

Trường hợp\r\ncó căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật TNBTCNN thì người khiếu nại có\r\nquyền khiếu nại cơ quan có trách nhiệm bồi thường chi trả chi phí định giá,\r\ngiám định lại.

\r\n\r\n

+ Khiếu nại việc thực hiện thủ tục\r\nchuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại (Điều 11):

\r\n\r\n

Khiếu nại việc thực hiện thủ tục chuyển\r\ngiao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại được thực hiện khi\r\ncó một trong các căn cứ sau:

\r\n\r\n

(1) Người chuyển giao quyết định giải\r\nquyết bồi thường cho người bị thiệt hại không thuộc một trong những người được\r\nquy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP;

\r\n\r\n

(2) Việc chuyển giao quyết định giải\r\nquyết bồi thường không đúng theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều\r\n10 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP.

\r\n\r\n

+ Khiếu nại việc thực hiện thủ tục trả\r\nlại tài sản (Điều 12):

\r\n\r\n

Khiếu nại việc thực hiện thủ tục trả\r\nlại tài sản được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:

\r\n\r\n

(1) Quá thời hạn 05 ngày làm việc, kể\r\ntừ ngày quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu bị hủy bỏ mà cơ quan đã\r\nra các quyết định đó không gửi thông báo bằng văn bản cho người bị thiệt hại về\r\nviệc trả lại tài sản theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số\r\n16/2010/NĐ-CP;

\r\n\r\n

(2) Tài sản được trả lại cho người bị\r\nthiệt hại không đúng về số lượng, khối lượng và các đặc điểm khác theo quyết định\r\ncủa cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

\r\n\r\n

+ Khiếu nại việc chi trả tiền bồi thường\r\n(Điều 13):

\r\n\r\n

Khiếu nại việc chi trả tiền bồi thường\r\nđược thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:

\r\n\r\n

(1) Quá thời hạn 05 ngày làm việc, kể\r\ntừ ngày nhận được kinh phí bồi thường do cơ quan tài chính cấp mà cơ quan có\r\ntrách nhiệm bồi thường không thực hiện việc chi trả tiền bồi thường cho người bị\r\nthiệt hại hoặc thân nhân của người bị thiệt hại;

\r\n\r\n

(2) Cơ quan có trách nhiệm bồi thường\r\nkhông thực hiện đúng thỏa thuận với người bị thiệt hại về hình thức, phương thức\r\nchi trả.

\r\n\r\n

+ Khiếu nại việc xem xét trách nhiệm\r\nhoàn trả (Điều 14):

\r\n\r\n

Khiếu nại việc xem xét trách nhiệm\r\nhoàn trả được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:

\r\n\r\n

(1) Người tham gia Hội đồng xem xét\r\ntrách nhiệm hoàn trả không đúng thành phần theo quy định tại khoản 2 Điều 13\r\nNghị định số 16/2010/NĐ-CP;

\r\n\r\n

(2) Phương thức làm việc của Hội đồng\r\nxem xét trách nhiệm hoàn trả không được thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị\r\nđịnh số 16/2010/NĐ-CP;

\r\n\r\n

(3) Quyết định hoàn trả xác định mức\r\nhoàn trả và phương thức hoàn trả không phù hợp với mức độ thiệt hại, mức độ lỗi\r\nvà điều kiện kinh tế của người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả hoặc việc\r\nxác định mức hoàn trả không đúng theo quy định tại Điều 16 Nghị định số\r\n16/2010/NĐ-CP;

\r\n\r\n

(4) Người thi hành công vụ có trách\r\nnhiệm hoàn trả không nhận được Quyết định hoàn trả.

\r\n\r\n

5.11. Căn\r\ncứ pháp lý của thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

+ Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà\r\nnước 2009;

\r\n\r\n

+ Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày\r\n03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của\r\nLuật TNBTCNN;

\r\n\r\n

+ Thông tư liên tịch số\r\n06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP ngày 14/02/2014 của liên Bộ Tư pháp, Thanh tra Chính\r\nphủ, Bộ Quốc phòng hướng dẫn khiếu nại, giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà\r\nnước trong hoạt động quản lý hành chính và thi hành án dân sự;

\r\n\r\n

+ Luật Khiếu nại năm 2011;

\r\n\r\n

+ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày\r\n03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.

\r\n\r\n

+ Quyết định số 1798/QĐ-BTP ngày 25/8/2016 của Bộ Tư\r\npháp về việc công bố TTHC sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bồi thường nhà nước\r\nthuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;

\r\n\r\n

6. Thủ tục giải\r\nquyết khiếu nại về bồi thường nhà nước lần hai

\r\n\r\n

6.1. Trình\r\ntự thực hiện:

\r\n\r\n

+ Người bị thiệt hại gửi đơn khiếu nại;

\r\n\r\n

+ Cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải\r\nquyết;

\r\n\r\n

+ Xác minh nội dung khiếu nại;

\r\n\r\n

+ Tổ chức đối thoại;

\r\n\r\n

+ Ban hành quyết định giải quyết khiếu\r\nnại;

\r\n\r\n

+ Gửi quyết định giải quyết khiếu nại\r\nlần hai.

\r\n\r\n

6.2. Cách\r\nthức thực hiện: nộp đơn khiếu nại trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến trụ\r\nsở cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.

\r\n\r\n

6.3. Thành\r\nphần, số lượng hồ sơ:

\r\n\r\n

a) Thành phần hồ sơ

\r\n\r\n

+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu\r\nnại;

\r\n\r\n

+ Tài liệu, chứng cứ do các bên cung\r\ncấp;

\r\n\r\n

+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận,\r\nkết quả giám định (nếu có);

\r\n\r\n

+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu\r\ncó);

\r\n\r\n

+ Quyết định giải quyết khiếu nại;

\r\n\r\n

+ Các tài liệu khác có liên quan.

\r\n\r\n

b) Số lượng : 01 bộ

\r\n\r\n

6.4. Thời\r\nhạn giải quyết:

\r\n\r\n

+ Thời hạn giải quyết\r\nkhiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp\r\nthì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể\r\ntừ ngày thụ lý.

\r\n\r\n

+ Ở vùng sâu, vùng\r\nxa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ\r\nngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể\r\nkéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.

\r\n\r\n

6.5. Đối\r\ntượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.

\r\n\r\n

6.6. Cơ\r\nquan thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tịch UBND cấp huyện.

\r\n\r\n

6.7. Kết quả\r\nthực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai.

\r\n\r\n

6.8. Lệ\r\nphí (nếu có): không.

\r\n\r\n

6.9. Nội\r\ndung đơn khiếu nại: Trường hợp khiếu nại được thực\r\nhiện bằng đơn thì trong đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại;\r\ntên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị\r\nkhiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại\r\nvà yêu cầu giải quyết của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại\r\nký tên hoặc điểm chỉ.

\r\n\r\n

6.10. Yêu\r\ncầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

\r\n\r\n

Người khiếu nại không đồng ý với quyết\r\nđịnh giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc quá thời hạn quy định mà khiếu nại không\r\nđược giải quyết (Điều 4 Thông tư liên tịch số 06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP).

\r\n\r\n

6.10.1.\r\nThời hiệu khiếu nại:

\r\n\r\n

+ Thời hiệu khiếu nại việc giải quyết\r\nbồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động quản lý hành chính và\r\nthi hành án dân sự là 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc\r\nbiết được quyết định hành chính, hành vi hành chính.

\r\n\r\n

+ Trường hợp người khiếu nại không thực\r\nhiện được quyền khiếu nại theo đúng thời hiệu vì ốm đau, thiên tai, địch họa,\r\nđi công tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách quan khác mà có giấy\r\ntờ hợp lệ làm căn cứ để chứng minh, thì thời gian có trở ngại đó không tính vào\r\nthời hiệu.

\r\n\r\n

6.10.2.\r\nYêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính đối với một số trường hợp cụ thể\r\nđược quy định từ Điều 8 đến Điều 14 Thông tư liên tịch số\r\n06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP:

\r\n\r\n

+ Khiếu nại việc thụ lý hồ sơ yêu cầu\r\nbồi thường (Điều 8):

\r\n\r\n

(1) Khiếu nại việc thụ lý hồ sơ yêu cầu\r\nbồi thường được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:

\r\n\r\n

a) Hồ sơ yêu cầu bồi thường đã đầy đủ\r\nvà hợp lệ theo quy định của pháp luật nhưng cơ quan có trách nhiệm bồi thường\r\nkhông thụ lý và không có văn bản thông báo cho người khiếu nại hoặc không hướng\r\ndẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

\r\n\r\n

b) Hồ sơ yêu cầu bồi thường không đầy\r\nđủ nhưng hết thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có trách\r\nnhiệm bồi thường không hướng dẫn việc bổ sung hồ sơ yêu cầu bồi thường.

\r\n\r\n

(2) Trường hợp khiếu nại việc thụ lý\r\nhồ sơ yêu cầu bồi thường được thụ lý, giải quyết thì thời gian thực hiện khiếu\r\nnại, giải quyết khiếu nại không tính vào thời hiệu yêu cầu bồi thường quy định\r\ntại Điều 5 Luật TNBTCNN.

\r\n\r\n

+ Khiếu nại việc cử người đại diện thực\r\nhiện việc giải quyết bồi thường (Điều 9):

\r\n\r\n

Khiếu nại việc cử người đại diện thực\r\nhiện việc giải quyết bồi thường được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:

\r\n\r\n

(1) Cơ quan có trách nhiệm bồi thường\r\nkhông cử người đại diện thực hiện việc giải quyết bồi thường theo quy định tại\r\nkhoản 1 Điều 7 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP;

\r\n\r\n

(2) Người được Thủ trưởng cơ quan có\r\ntrách nhiệm bồi thường cử làm đại diện thực hiện việc giải quyết bồi thường\r\nkhông có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số\r\n16/2010/NĐ-CP.

\r\n\r\n

+ Khiếu nại chi trả chi phí định giá,\r\ngiám định lại (Điều 10):

\r\n\r\n

Trường\r\nhợp có căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật TNBTCNN thì người khiếu nại\r\ncó quyền khiếu nại cơ quan có trách nhiệm bồi thường chi trả chi phí định giá,\r\ngiám định lại.

\r\n\r\n

+ Khiếu nại việc thực hiện thủ tục\r\nchuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại (Điều 11):

\r\n\r\n

Khiếu nại việc thực hiện thủ tục chuyển\r\ngiao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại được thực hiện khi\r\ncó một trong các căn cứ sau:

\r\n\r\n

(1) Người chuyển giao quyết định giải\r\nquyết bồi thường cho người bị thiệt hại không thuộc một trong những người được\r\nquy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP;

\r\n\r\n

(2) Việc chuyển giao quyết định giải\r\nquyết bồi thường không đúng theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều\r\n10 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP.

\r\n\r\n

+ Khiếu nại việc thực hiện thủ tục trả\r\nlại tài sản (Điều 12):

\r\n\r\n

Khiếu nại việc thực hiện thủ tục trả\r\nlại tài sản được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:

\r\n\r\n

(1) Quá thời hạn 05 ngày làm việc, kể\r\ntừ ngày quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu bị hủy bỏ mà cơ quan đã\r\nra các quyết định đó không gửi thông báo bằng văn bản cho người bị thiệt hại về\r\nviệc trả lại tài sản theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số\r\n16/2010/NĐ-CP;

\r\n\r\n

(2) Tài sản được trả lại cho người bị\r\nthiệt hại không đúng về số lượng, khối lượng và các đặc điểm khác theo quyết định\r\ncủa cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

\r\n\r\n

+ Khiếu nại việc chi trả tiền bồi thường\r\n(Điều 13):

\r\n\r\n

Khiếu nại việc chi trả tiền bồi thường\r\nđược thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:

\r\n\r\n

(1) Quá thời hạn 05 ngày làm việc, kể\r\ntừ ngày nhận được kinh phí bồi thường do cơ quan tài chính cấp mà cơ quan có\r\ntrách nhiệm bồi thường không thực hiện việc chi trả tiền bồi thường cho người bị\r\nthiệt hại hoặc thân nhân của người bị thiệt hại;

\r\n\r\n

(2) Cơ quan có trách nhiệm bồi thường\r\nkhông thực hiện đúng thỏa thuận với người bị thiệt hại về hình thức, phương thức\r\nchi trả.

\r\n\r\n

+ Khiếu nại việc xem xét trách nhiệm\r\nhoàn trả (Điều 14):

\r\n\r\n

Khiếu nại việc xem xét trách nhiệm\r\nhoàn trả được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:

\r\n\r\n

(1) Người tham gia Hội đồng xem xét\r\ntrách nhiệm hoàn trả không đúng thành phần theo quy định tại khoản 2 Điều 13\r\nNghị định số 16/2010/NĐ-CP;

\r\n\r\n

(2) Phương thức làm việc của Hội đồng\r\nxem xét trách nhiệm hoàn trả không được thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị\r\nđịnh số 16/2010/NĐ-CP;

\r\n\r\n

(3) Quyết định hoàn trả xác định mức\r\nhoàn trả và phương thức hoàn trả không phù hợp với mức độ thiệt hại, mức độ lỗi\r\nvà điều kiện kinh tế của người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả hoặc việc\r\nxác định mức hoàn trả không đúng theo quy định tại Điều 16 Nghị định số\r\n16/2010/NĐ-CP;

\r\n\r\n

(4) Người thi hành công vụ có trách nhiệm\r\nhoàn trả không nhận được Quyết định hoàn trả.

\r\n\r\n

6.11. Căn\r\ncứ pháp lý của thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

+ Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà\r\nnước 2009;

\r\n\r\n

+ Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày\r\n03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của\r\nLuật TNBTCNN;

\r\n\r\n

+ Thông tư liên tịch số\r\n06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP ngày 14/02/2014 của liên Bộ Tư pháp, Thanh tra Chính\r\nphủ, Bộ Quốc phòng hướng dẫn khiếu nại, giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà\r\nnước trong hoạt động quản lý hành chính và thi hành án dân sự;

\r\n\r\n

+ Luật Khiếu nại năm 2011;

\r\n\r\n

+ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày\r\n03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.

\r\n\r\n

+ Quyết định số 1798/QĐ-BTP ngày 25/8/2016 của Bộ\r\nTư pháp về việc công bố TTHC sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bồi thường nhà nước\r\nthuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;

\r\n\r\n

C. THỦ TỤC HÀNH\r\nCHÍNH CẤP XÃ

\r\n\r\n

1. Thủ tục giải\r\nquyết bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt động quản lý\r\nhành chính

\r\n\r\n

1.1. Trình\r\ntự thực hiện:

\r\n\r\n

- Đại diện của cơ quan, tổ chức, cá\r\nnhân yêu cầu, xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ;

\r\n\r\n

- Người bị thiệt hại gửi đơn (kèm hồ\r\nsơ) yêu cầu bồi thường;

\r\n\r\n

- Cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải\r\nquyết;

\r\n\r\n

- Cơ quan có trách nhiệm bồi thường\r\nxác minh thiệt hại;

\r\n\r\n

- Cơ quan có trách nhiệm bồi thường\r\nthương lượng việc bồi thường;

\r\n\r\n

- Cơ quan có trách nhiệm bồi thường\r\nra quyết định giải quyết bồi thường.

\r\n\r\n

1.2. Cách\r\nthức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua hệ thống bưu\r\nchính;

\r\n\r\n

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

\r\n\r\n

a) Thành phần hồ sơ

\r\n\r\n

- Đơn yêu cầu bồi thường (Mẫu 01a\r\nhoặc 01b Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày\r\n14/12/2015 thay thế Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày\r\n26/11/2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực\r\nhiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính);

\r\n\r\n

- Bản sao văn bản của cơ quan nhà\r\nnước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ\r\n(là một trong các văn bản sau đây):

\r\n\r\n

+ Quyết định thu\r\nhồi, hủy bỏ, thay thế, sửa đổi quyết định hành chính do quyết định đó được ban\r\nhành trái pháp luật;

\r\n\r\n

+ Quyết định giải\r\nquyết khiếu nại của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về khiếu nại;

\r\n\r\n

+ Kết luận nội dung\r\ntố cáo của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố cáo;

\r\n\r\n

+ Kết luận thanh\r\ntra giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền\r\ntheo quy định của pháp luật về thanh tra;

\r\n\r\n

+ Bản án, quyết định\r\ncủa Tòa án về giải quyết vụ án hành chính đã có hiệu lực pháp luật;

\r\n\r\n

+ Bản án, quyết định\r\ncủa Tòa án về việc giải quyết vụ án dân sự đã có hiệu lực pháp luật tuyên hủy\r\nquyết định hành chính;

\r\n\r\n

+ Bản án, quyết định của Tòa án về\r\nviệc giải quyết vụ án hình sự xác định người thi hành công vụ có hành vi phạm tội\r\ntrong khi thi hành công vụ mà tại Bản án, quyết định đó chưa xác định trách nhiệm\r\nbồi thường thiệt hại do hành vi phạm tội của người thi hành công vụ gây ra\r\ntrong khi thi hành công vụ.

\r\n\r\n

- Giấy ủy quyền yêu cầu bồi thường\r\nhợp pháp, trong trường hợp người yêu cầu bồi thường là người đại diện theo ủy\r\nquyền của người bị thiệt hại.

\r\n\r\n

- Tài liệu, chứng cứ kèm theo (nếu\r\ncó).

\r\n\r\n

Trường hợp người\r\nbị thiệt hại trực tiếp gửi hồ sơ yêu cầu bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm\r\nbồi thường thì gửi bản photocopy văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác\r\nđịnh hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ và bản photocopy giấy ủy\r\nquyền, đồng thời mang theo bản chính để đối chiếu.

\r\n\r\n

Trường hợp người\r\nbị thiệt hại gửi hồ sơ yêu cầu bồi thường đến cơ quan có trách nhiệm bồi thường\r\nthông qua đường bưu điện thì gửi bản sao có chứng thực văn bản của cơ quan nhà\r\nnước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ\r\nvà bản sao có chứng thực giấy ủy quyền.

\r\n\r\n

Trường hợp người bị thiệt hại chết\r\nmà người thừa kế của người bị thiệt hại gửi đơn yêu cầu bồi thường thì ngoài\r\ncác tài liệu trên, hồ sơ yêu cầu bồi thường còn phải có các tài liệu sau đây:

\r\n\r\n

- Di chúc của người bị thiệt hại\r\nhoặc văn bản hợp pháp khác chứng minh quyền thừa kế của người yêu cầu bồi thường;

\r\n\r\n

- Văn bản ủy quyền hợp pháp về việc\r\ncử một người trong những người thừa kế hoặc cử người khác không phải là người\r\nthừa kế làm người đại diện cho những người thừa kế của người bị thiệt hại thực\r\nhiện quyền yêu cầu bồi thường, trong trường hợp người bị thiệt hại có nhiều người\r\nthừa kế;

\r\n\r\n

- Chứng minh thư nhân dân và các\r\nloại giấy tờ chứng minh quan hệ của họ đối với người bị thiệt hại như: hộ khẩu,\r\ngiấy chứng nhận đăng ký kết hôn, giấy khai sinh của người yêu cầu bồi thường…\r\nhoặc xác nhận của chính quyền địa phương nơi người bị thiệt hại cư trú hoặc xác\r\nnhận của cơ quan, tổ chức nơi người bị thiệt hại làm việc xác nhận người bị thiệt\r\nhại là thân nhân của người yêu cầu bồi thường.

\r\n\r\n

Trường hợp người\r\nbị thiệt hại trực tiếp gửi hồ sơ yêu cầu bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm\r\nbồi thường thì gửi bản photocopy các giấy tờ này, đồng thời mang theo bản chính\r\nđể đối chiếu.

\r\n\r\n

Trường hợp người\r\nbị thiệt hại gửi hồ sơ yêu cầu bồi thường đến cơ quan có trách nhiệm bồi thường\r\nthông qua đường bưu điện thì gửi bản sao có chứng thực các giấy tờ này.

\r\n\r\n

b) Số lượng : 01\r\nbộ

\r\n\r\n

1.4. Thời\r\nhạn giải quyết hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn và các giấy tờ\r\nhợp lệ.

\r\n\r\n

1.5. Cơ\r\nquan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã

\r\n\r\n

1.6. Đối\r\ntượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức

\r\n\r\n

1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu bồi thường (Mẫu 01a hoặc\r\n01b Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày\r\n14/12/2015 thay thế Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày\r\n26/11/2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực\r\nhiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính).

\r\n\r\n

1.8. Lệ\r\nphí (nếu có): không.

\r\n\r\n

1.9. Kết\r\nquả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

\r\n\r\n

1.10. Yêu\r\ncầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

\r\n\r\n

- Có văn bản của cơ quan nhà nước có\r\nthẩm quyền xác định hành vi của người thi hành công vụ là trái pháp luật và thuộc\r\nphạm vi trách nhiệm bồi thường của Luật TNBTCNN;

\r\n\r\n

- Có thiệt hại thực tế do hành vi\r\ntrái pháp luật của người thi hành công vụ gây ra đối với người bị thiệt hại;

\r\n\r\n

- Có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt\r\nhại thực tế xảy ra và hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ.

\r\n\r\n

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà\r\nnước 2009;

\r\n\r\n

- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày\r\n03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của\r\nLuật TNBTCNN.

\r\n\r\n

- Thông tư liên tịch số\r\n18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 thay thế Thông tư liên tịch số\r\n19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26/11/2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính,\r\nThanh tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước\r\ntrong hoạt động quản lý hành chính.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Ghi chú : Phần chữ in nghiêng là nội dung TTHC được sửa đổi, bổ sung

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Mẫu\r\nsố 01a (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số\r\n18/2015/TTLT/BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi\r\nthường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính)

\r\n\r\n

CỘNG\r\nHÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n-----------

\r\n\r\n

ĐƠN\r\nYÊU CẦU BỒI THƯỜNG

\r\n\r\n

(đối\r\nvới cá nhân bị thiệt hại)

\r\n\r\n

Kính gửi:..................................(Tên\r\ncơ quan có trách nhiệm bồi thường)

\r\n\r\n

Tên tôi\r\nlà:……………………………………………………….................................

\r\n\r\n

Địa chỉ:.....................................................................................................

\r\n\r\n

Căn cứ (nêu tên văn bản quy định tại\r\nĐiều 3 Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 của Bộ\r\nTư pháp, Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ), tôi đề nghị Quý cơ quan xem xét,\r\ngiải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của\r\nNhà nước, bao gồm các khoản sau:

\r\n\r\n

1. Yêu cầu thu thập văn bản xác\r\nđịnh hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ

\r\n\r\n

(Trong trường hợp cơ quan nhà nước\r\ncó thẩm quyền đã ban hành văn bản xác định hành vi trái pháp luật của người thi\r\nhành công vụ nhưng người bị thiệt hại không có khả năng cung cấp văn bản đó).

\r\n\r\n

2. Thiệt hại do tài sản bị xâm\r\nphạm (nếu có)

\r\n\r\n

Tên tài sản:................................................................................................

\r\n\r\n

Đặc điểm của tài sản (hình dáng,\r\nmàu sắc, kích thước, công dụng, năm sản xuất, xuất xứ tài sản, nơi mua tài sản…):...........................................................

\r\n\r\n

.................................................................................................................................

\r\n\r\n

Tình trạng tài sản (bị phát mại, bị\r\nmất, bị hư hỏng):..................................

\r\n\r\n

Giá trị tài sản khi\r\nmua:...........................................................................................

\r\n\r\n

Giá trị tài sản khi bị xâm phạm:..........................................................................

\r\n\r\n

Thiệt hại do việc không sử dụng,\r\nkhai thác tài sản (nếu có):

\r\n\r\n

.................................................................................................................................

\r\n\r\n

(Kèm\r\ntheo tài liệu chứng minh về tài sản nêu trên nếu có)

\r\n\r\n

Mức yêu cầu bồi thường:..................................................................

\r\n\r\n

3. Thu nhập thực tế bị mất hoặc\r\nbị giảm sút (nếu có)

\r\n\r\n

…………………...……………………......................................................................

\r\n\r\n

.................................................................................................................................

\r\n\r\n

(Kèm\r\ntheo tài liệu chứng minh thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút)

\r\n\r\n

4. Thiệt hại do tổn thất về\r\ntinh thần (nếu có)

\r\n\r\n

a) Trường hợp bị tạm giữ, bị\r\nđưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh

\r\n\r\n

Số ngày bị tạm giữ / bị đưa vào\r\ntrường giáo dưỡng / cơ sở giáo dục / cơ sở chữa bệnh (từ ngày\r\n...................đến ngày.....................): …………………. ngày.

\r\n\r\n

Số tiền yêu cầu bồi thường:....................................................................................

\r\n\r\n

b) Trường hợp sức khỏe bị xâm phạm

\r\n\r\n

Mức độ sức khỏe bị tổn hại:……………\r\n………………………….............................

\r\n\r\n

Số tiền yêu cầu bồi thường:...................................................................................

\r\n\r\n

5. Thiệt hại về vật chất do bị\r\ntổn hại về sức khỏe (nếu có)

\r\n\r\n

a) Chi phí hợp lý cho việc cứu chữa,\r\nbồi dưỡng, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất, bị giảm sút, bao gồm:................................................................................

\r\n\r\n

.................................................................................................................................

\r\n\r\n

(Kèm\r\ntheo hồ sơ bệnh án, hóa đơn, chứng từ, xác nhận liên quan đến các chi phí\r\ntrên).

\r\n\r\n

b) Chi phí hợp lý và thu nhập thực\r\ntế bị mất của người chăm sóc người bị thiệt hại trong thời gian điều trị (nếu\r\ncó):..............................................................................

\r\n\r\n

...............................................................................................................................

\r\n\r\n

(Kèm\r\ntheo giấy tờ chứng minh những khoản tiền trên)

\r\n\r\n

c) Trường hợp người bị thiệt hại mất\r\nkhả năng lao động

\r\n\r\n

- Chi phí hợp lý cho người thường\r\nxuyên chăm sóc người bị thiệt hại (nếu có):\r\n........................................................................................................................................

\r\n\r\n

- Khoản tiền cấp dưỡng cho những\r\nngười mà người bị thiệt hại đang thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng (nếu có):

\r\n\r\n

...............................................................................................................................

\r\n\r\n

(Kèm\r\ntheo giấy tờ chứng minh những khoản tiền trên)

\r\n\r\n

6. Tổng cộng số tiền đề nghị bồi\r\nthường

\r\n\r\n

............................................................................................................................

\r\n\r\n

Đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải\r\nquyết bồi thường cho Tôi về những thiệt hại trên theo quy định của pháp luật./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

……..\r\n ngày….. tháng….. năm……
\r\n Người yêu cầu bồi thường
\r\n (Ký và ghi rõ họ tên)

\r\n

 

\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

Mẫu\r\nsố 01b (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số\r\n18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi\r\nthường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính)

\r\n\r\n

CỘNG\r\nHÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n----------------

\r\n\r\n

ĐƠN\r\nYÊU CẦU BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

\r\n\r\n

(đối\r\nvới trường hợp người bị thiệt hại chết)

\r\n\r\n

Kính gửi:………...............(Tên cơ\r\nquan có trách nhiệm bồi thường)

\r\n\r\n

Tên tôi là:……………\r\n…………………………..………………...............................

\r\n\r\n

Địa chỉ:.................................................................................................................

\r\n\r\n

Là: ……….. (Ghi rõ quan hệ với người\r\nbị thiệt hại là: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi,\r\nngười trực tiếp nuôi dưỡng người bị thiệt hại, người được người bị thiệt hại trực\r\ntiếp nuôi dưỡng).

\r\n\r\n

Được sự ủy quyền của những người\r\nsau (nếu có):

\r\n\r\n

..............................................................................................................................

\r\n\r\n

Căn cứ (nêu tên văn bản quy định tại\r\nĐiều 3 Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 của Bộ\r\nTư pháp, Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ), tôi đề nghị Quý cơ quan xem xét,\r\ngiải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của\r\nNhà nước, bao gồm các khoản sau:

\r\n\r\n

1. Yêu cầu thu thập văn bản xác\r\nđịnh hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ

\r\n\r\n

(Trong trường hợp cơ quan nhà nước\r\ncó thẩm quyền đã ban hành văn bản xác định hành vi trái pháp luật của người thi\r\nhành công vụ nhưng người bị thiệt hại không có khả năng cung cấp văn bản đó).

\r\n\r\n

2. Thiệt hại do tổn thất về\r\ntinh thần……………………….................................

\r\n\r\n

.............................................................................................................................

\r\n\r\n

3. Chi phí cho việc cứu chữa, bồi\r\ndưỡng, chăm sóc người bị thiệt hại trước khi chết (nếu có) ……………………………….................................................................

\r\n\r\n

..............................................................................................................................

\r\n\r\n

(Kèm\r\ntheo hồ sơ bệnh án, hóa đơn, chứng từ, xác nhận liên quan đến các chi phí trên)

\r\n\r\n

4. Khoản tiền cấp dưỡng cho những\r\nngười mà người bị thiệt hại đang thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng (nếu có)……… ………………….............................................

\r\n\r\n

(Kèm\r\ntheo giấy tờ chứng minh những khoản tiền cấp dưỡng trên)

\r\n\r\n

5. Chi phí mai táng…………………………………………………………………...

\r\n\r\n

………………………………………………………....................................................

\r\n\r\n

(Kèm\r\ntheo giấy chứng tử)

\r\n\r\n

6. Tổng cộng số tiền đề nghị bồi\r\nthường …………………................................

\r\n\r\n

…………………………………………………………………………………………......

\r\n\r\n

Đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải\r\nquyết bồi thường thiệt hại cho Tôi theo quy định của pháp luật./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn
\r\n
(Về mối quan hệ giữa người yêu cầu bồi thường\r\n và người bị thiệt hại đã chết)
\r\n
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

\r\n

 

\r\n

 

\r\n
\r\n

……..\r\n ngày….. tháng….. năm…….
\r\n Người yêu cầu bồi thường
\r\n (Ký và ghi rõ họ tên)

\r\n
\r\n\r\n

2. Thủ tục chuyển\r\ngiao quyết định giải quyết bồi thường

\r\n\r\n

2.1. Trình\r\ntự thực hiện:

\r\n\r\n

Người thực hiện việc chuyển giao phải\r\ntrực tiếp chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại.\r\nNgười bị thiệt hại phải ký nhận vào biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định giải\r\nquyết bồi thường. Ngày ký nhận của người bị thiệt hại được tính là ngày nhận được\r\nquyết định giải quyết bồi thường.

\r\n\r\n

2.2. Cách thức thực hiện: Người thực hiện việc chuyển giao thực hiện việc\r\nchuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại thông qua Ủy\r\nban nhân dân cấp xã nơi người bị thiệt hại cư trú.

\r\n\r\n

2.3. Thành\r\nphần, số lượng hồ sơ:

\r\n\r\n

a) Thành phần hồ sơ

\r\n\r\n

- Quyết định giải quyết bồi thường;

\r\n\r\n

- Biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định\r\ngiải quyết bồi thường.

\r\n\r\n

b) Số lượng : 01 bộ

\r\n\r\n

2.4. Thời\r\nhạn giải quyết hồ sơ: chưa quy định.

\r\n\r\n

2.5. Cơ\r\nquan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã

\r\n\r\n

2.6. Đối\r\ntượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức

\r\n\r\n

2.7. Tên\r\nmẫu đơn, mẫu tờ khai: không.

\r\n\r\n

2.8. Lệ\r\nphí (nếu có): không.

\r\n\r\n

2.9. Kết\r\nquả thực hiện thủ tục hành chính: biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định giải\r\nquyết bồi thường.

\r\n\r\n

2.10. Yêu\r\ncầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.

\r\n\r\n

2.11. Căn\r\ncứ pháp lý của thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà\r\nnước 2009;

\r\n\r\n

- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày\r\n03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của\r\nLuật TNBTCNN.

\r\n\r\n

- Quyết định số 1798/QĐ-BTP ngày 25/8/2016 của Bộ\r\nTư pháp về việc công bố TTHC sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bồi thường nhà nước\r\nthuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.

\r\n\r\n

Ghi chú :\r\nPhần chữ in nghiêng là nội dung của TTHC được sửa đổi, bổ sung./.

\r\n\r\n

3. Thủ tục chi\r\ntrả tiền bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính

\r\n\r\n

3.1. Trình\r\ntự thực hiện:

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể\r\ntừ ngày bản án, quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật, cơ quan\r\ncó trách nhiệm bồi thường phải chuyển ngay hồ sơ đề nghị bồi thường đến cơ quan\r\ntài chính có trách nhiệm bảo đảm kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà\r\nnước để cấp kinh phí chi trả bồi thường.

\r\n\r\n

- Trường hợp cơ quan có trách nhiệm bồi\r\nthường có cơ quan quản lý cấp trên thì gửi hồ sơ để cơ quan quản lý cấp trên thẩm\r\nđịnh.

\r\n\r\n

- Chậm nhất 05 ngày làm việc sau khi\r\nnhận được kinh phí, cơ quan có trách nhiệm bồi thường tổ chức chi trả cho người\r\nbị thiệt hại hoặc nhân thân người bị thiệt hại. Việc chi trả được thực hiện một\r\nlần bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo thỏa thuận.

\r\n\r\n

3.2. Cách\r\nthức thực hiện: Thực hiện một lần bằng tiền mặt cho người được nhận tiền bồi\r\nthường hoặc chuyển khoản theo yêu cầu của người nhận tiền bồi thường.

\r\n\r\n

3.3. Thành\r\nphần, số lượng hồ sơ:

\r\n\r\n

- Văn bản đề nghị cấp bồi thường kinh\r\nphí

\r\n\r\n

- Bản sao văn bản, quyết định của cơ\r\nquan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành\r\ncông vụ

\r\n\r\n

- Bản án, quyết định giải quyết bồi\r\nthường của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực pháp luật.

\r\n\r\n

3.4. Thời\r\nhạn giải quyết hồ sơ: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bồi thường hợp\r\nlệ.

\r\n\r\n

3.5. Cơ\r\nquan thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan có trách nhiệm bồi thường.

\r\n\r\n

3.6. Đối\r\ntượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức

\r\n\r\n

3.7. Tên\r\nmẫu đơn, mẫu tờ khai: không.

\r\n\r\n

3.8. Lệ\r\nphí (nếu có): không.

\r\n\r\n

3.9. Kết\r\nquả thực hiện thủ tục hành chính: biên bản giao nhận tiền bồi thường phù hợp với\r\nhình thức giao nhận tiền.

\r\n\r\n

3.10. Yêu\r\ncầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.

\r\n\r\n

3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

- Luật Trách nhiệm bồi thường của\r\nNhà nước 2009;

\r\n\r\n

- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày\r\n03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của\r\nLuật TNBTCNN;

\r\n\r\n

- Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP\r\nngày 14/12/2015 thay thế Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày\r\n26/11/2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực\r\nhiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính.

\r\n\r\n

- Thông tư liên tịch số\r\n71/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 09/5/2012 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định\r\nviệc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện trách nhiệm\r\nbồi thường của Nhà nước.

\r\n\r\n

- Quyết định số 1798/QĐ-BTP ngày 25/8/2016 của Bộ\r\nTư pháp về việc công bố TTHC sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bồi thường nhà nước\r\nthuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;

\r\n\r\n

4. Thủ tục giải\r\nquyết khiếu nại về bồi thường nhà nước lần đầu

\r\n\r\n

4.1. Trình\r\ntự thực hiện:

\r\n\r\n

+ Người bị thiệt hại gửi đơn khiếu nại;

\r\n\r\n

+ Cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải\r\nquyết;

\r\n\r\n

+ Xác minh nội dung khiếu nại;

\r\n\r\n

+ Tổ chức đối thoại;

\r\n\r\n

+ Ban hành quyết định giải quyết khiếu\r\nnại;

\r\n\r\n

+ Gửi quyết định giải quyết khiếu nại\r\nlần đầu.

\r\n\r\n

4.2. Cách\r\nthức thực hiện: nộp đơn khiếu nại trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến trụ\r\nsở cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.

\r\n\r\n

4.3. Thành\r\nphần, số lượng hồ sơ:

\r\n\r\n

a) Thành phần hồ sơ

\r\n\r\n

+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu\r\nnại;

\r\n\r\n

+ Tài liệu, chứng cứ do các bên cung\r\ncấp;

\r\n\r\n

+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận,\r\nkết quả giám định (nếu có);

\r\n\r\n

+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu\r\ncó);

\r\n\r\n

+ Quyết định giải quyết khiếu nại;

\r\n\r\n

+ Các tài liệu khác có liên quan.

\r\n\r\n

b) Số lượng : 01 bộ

\r\n\r\n

4.4. Thời\r\nhạn giải quyết:

\r\n\r\n

+ Không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ\r\nlý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng\r\nkhông quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.

\r\n\r\n

+ Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn\r\nthì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với\r\nvụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60\r\nngày, kể từ ngày thụ lý.

\r\n\r\n

4.5. Đối\r\ntượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.

\r\n\r\n

4.6. Cơ\r\nquan thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

\r\n\r\n

4.7. Kết\r\nquả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.

\r\n\r\n

4.8. Lệ\r\nphí (nếu có): không.

\r\n\r\n

4.9. Nội\r\ndung đơn khiếu nại: trường hợp khiếu nại được thực\r\nhiện bằng đơn thì trong đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại;\r\ntên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị\r\nkhiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại\r\nvà yêu cầu giải quyết của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại\r\nký tên hoặc điểm chỉ.

\r\n\r\n

4.10. Yêu\r\ncầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

\r\n\r\n

Có căn cứ cho rằng quyết định hành\r\nchính, hành vi hành chính của cơ quan có trách nhiệm bồi thường, người có thẩm\r\nquyền trong việc giải quyết bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả trong hoạt\r\nđộng quản lý hành chính và thi hành án dân sự là trái pháp luật, xâm phạm trực\r\ntiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình (Điều 4 Thông tư liên tịch số\r\n06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP).

\r\n\r\n

4.10.1.\r\nThời hiệu khiếu nại:

\r\n\r\n

+ Thời hiệu khiếu nại việc giải quyết\r\nbồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động quản lý hành chính và\r\nthi hành án dân sự là 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc\r\nbiết được quyết định hành chính, hành vi hành chính.

\r\n\r\n

+ Trường hợp người khiếu nại không thực\r\nhiện được quyền khiếu nại theo đúng thời hiệu vì ốm đau, thiên tai, địch họa,\r\nđi công tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách quan khác mà có giấy\r\ntờ hợp lệ làm căn cứ để chứng minh, thì thời gian có trở ngại đó không tính vào\r\nthời hiệu.

\r\n\r\n

4.10.2. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục\r\nhành chính đối với một số trường hợp cụ thể được quy định từ Điều 8 đến Điều 14\r\nThông tư liên tịch số 06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP:

\r\n\r\n

+ Khiếu nại việc thụ lý hồ sơ yêu cầu bồi thường\r\n(Điều 8):

\r\n\r\n

(1) Khiếu nại việc thụ lý hồ sơ yêu cầu bồi thường\r\nđược thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:

\r\n\r\n

a) Hồ sơ yêu cầu bồi thường đã đầy đủ và hợp lệ\r\ntheo quy định của pháp luật nhưng cơ quan có trách nhiệm bồi thường không thụ\r\nlý và không có văn bản thông báo cho người khiếu nại hoặc không hướng dẫn người\r\nkhiếu nại gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

\r\n\r\n

b) Hồ sơ yêu cầu bồi thường không đầy đủ nhưng hết\r\nthời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có trách nhiệm bồi\r\nthường không hướng dẫn việc bổ sung hồ sơ yêu cầu bồi thường.

\r\n\r\n

(2) Trường hợp khiếu nại việc thụ lý hồ sơ yêu cầu\r\nbồi thường được thụ lý, giải quyết thì thời gian thực hiện khiếu nại, giải quyết\r\nkhiếu nại không tính vào thời hiệu yêu cầu bồi thường quy định tại Điều 5 Luật\r\nTNBTCNN.

\r\n\r\n

+ Khiếu nại việc cử người đại diện thực hiện việc\r\ngiải quyết bồi thường (Điều 9):

\r\n\r\n

Khiếu nại việc cử người đại diện thực hiện việc giải\r\nquyết bồi thường được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:

\r\n\r\n

(1) Cơ quan có trách nhiệm bồi thường không cử người\r\nđại diện thực hiện việc giải quyết bồi thường theo quy định tại khoản 1 Điều 7\r\nNghị định số 16/2010/NĐ-CP;

\r\n\r\n

(2) Người được Thủ trưởng cơ quan có trách nhiệm bồi\r\nthường cử làm đại diện thực hiện việc giải quyết bồi thường không có đủ các điều\r\nkiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP.

\r\n\r\n

+ Khiếu nại chi trả chi phí định giá, giám định lại\r\n(Điều 10):

\r\n\r\n

Trường hợp có căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều\r\n18 Luật TNBTCNN thì người khiếu nại có quyền khiếu nại cơ quan có trách nhiệm bồi\r\nthường chi trả chi phí định giá, giám định lại.

\r\n\r\n

+ Khiếu nại việc thực hiện thủ tục chuyển giao quyết\r\nđịnh giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại (Điều 11):

\r\n\r\n

Khiếu nại việc thực hiện thủ tục chuyển giao quyết\r\nđịnh giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại được thực hiện khi có một\r\ntrong các căn cứ sau:

\r\n\r\n

(1) Người chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường\r\ncho người bị thiệt hại không thuộc một trong những người được quy định tại khoản\r\n1 Điều 10 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP;

\r\n\r\n

(2) Việc chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường\r\nkhông đúng theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 10 Nghị định số\r\n16/2010/NĐ-CP.

\r\n\r\n

+ Khiếu nại việc thực hiện thủ tục trả lại tài sản\r\n(Điều 12):

\r\n\r\n

Khiếu nại việc thực hiện thủ tục trả lại tài sản được\r\nthực hiện khi có một trong các căn cứ sau:

\r\n\r\n

(1) Quá thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày quyết\r\nđịnh thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu bị hủy bỏ mà cơ quan đã ra các quyết định\r\nđó không gửi thông báo bằng văn bản cho người bị thiệt hại về việc trả lại tài\r\nsản theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP;

\r\n\r\n

(2) Tài sản được trả lại cho người bị thiệt hại\r\nkhông đúng về số lượng, khối lượng và các đặc điểm khác theo quyết định của cơ\r\nquan nhà nước có thẩm quyền.

\r\n\r\n

+ Khiếu nại việc chi trả tiền bồi thường (Điều 13):

\r\n\r\n

Khiếu nại việc chi trả tiền bồi thường được thực hiện\r\nkhi có một trong các căn cứ sau:

\r\n\r\n

(1) Quá thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận\r\nđược kinh phí bồi thường do cơ quan tài chính cấp mà cơ quan có trách nhiệm bồi\r\nthường không thực hiện việc chi trả tiền bồi thường cho người bị thiệt hại hoặc\r\nthân nhân của người bị thiệt hại;

\r\n\r\n

(2) Cơ quan có trách nhiệm bồi thường không thực hiện\r\nđúng thỏa thuận với người bị thiệt hại về hình thức, phương thức chi trả.

\r\n\r\n

+ Khiếu nại việc xem xét trách nhiệm hoàn trả (Điều\r\n14):

\r\n\r\n

Khiếu nại việc xem xét trách nhiệm hoàn trả được thực\r\nhiện khi có một trong các căn cứ sau:

\r\n\r\n

(1) Người tham gia Hội đồng xem xét trách nhiệm\r\nhoàn trả không đúng thành phần theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số\r\n16/2010/NĐ-CP;

\r\n\r\n

(2) Phương thức làm việc của Hội đồng xem xét trách\r\nnhiệm hoàn trả không được thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định số\r\n16/2010/NĐ-CP;

\r\n\r\n

(3) Quyết định hoàn trả xác định mức hoàn trả và\r\nphương thức hoàn trả không phù hợp với mức độ thiệt hại, mức độ lỗi và điều kiện\r\nkinh tế của người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả hoặc việc xác định mức\r\nhoàn trả không đúng theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP;

\r\n\r\n

(4) Người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả\r\nkhông nhận được Quyết định hoàn trả.

\r\n\r\n

4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

+ Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2009;

\r\n\r\n

+ Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03/3/2010 của\r\nChính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật TNBTCNN;

\r\n\r\n

+ Thông tư liên tịch số 06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP\r\nngày 14/02/2014 của liên Bộ Tư pháp, Thanh tra Chính phủ, Bộ Quốc phòng hướng dẫn\r\nkhiếu nại, giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý\r\nhành chính và thi hành án dân sự;

\r\n\r\n

+ Luật Khiếu nại năm 2011;

\r\n\r\n

+ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của\r\nChính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.

\r\n\r\n

+ Quyết định số 1798/QĐ-BTP ngày 25/8/2016 của Bộ\r\nTư pháp về việc công bố TTHC sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bồi thường nhà nước\r\nthuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 2432/QĐ-UBND Quyết định 2432/QĐ-UBND Quyết định số 2432/QĐ-UBND Quyết định 2432/QĐ-UBND của Tỉnh Hòa Bình Quyết định số 2432/QĐ-UBND của Tỉnh Hòa Bình Quyết định 2432 QĐ UBND của Tỉnh Hòa Bình

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 2432/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Hòa Bình
Ngày ban hành 26/09/2016
Người ký Nguyễn Văn Quảng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 2432/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Hòa Bình
Ngày ban hành 26/09/2016
Người ký Nguyễn Văn Quảng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành\r\nchính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp (có phụ\r\nlục kèm theo).
  • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày\r\nký; Sửa đổi, bổ sung các thủ tục hành chính trong lĩnh vực bồi thường\r\nnhà nước đã được công bố tại Quyết định số 84/QĐ-UBND ngày 15/01/2016 của Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân tỉnh.
  • Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ\r\ntrưởng các Ban, Ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.