Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu2055/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Cà Mau
Ngày ban hành20/11/2023
Người kýLâm Văn Bi
Ngày hiệu lực 20/11/2023
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Bộ máy hành chính

Quyết định 2055/QĐ-UBND năm 2023 công bố cắt giảm thời gian và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau

Value copied successfully!
Số hiệu2055/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Cà Mau
Ngày ban hành20/11/2023
Người kýLâm Văn Bi
Ngày hiệu lực 20/11/2023
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2055/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 20 tháng 11 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ CẮT GIẢM THỜI GIAN VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;

Căn cứ Kế hoạch số 203/KH-UBND ngày 28/10/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau;

Căn cứ Quyết định số 1340/QĐ-UBND ngày 28/7/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này:

1. Công bố cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau (kèm theo Danh mục).

2. Phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính được nêu tại khoản 1 Điều này (kèm theo Quy trình).

Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Cổng Thông tin điện tử tỉnh) chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính và Quy trình nêu tại Điều 1 Quyết định này tại cổng Thông tin điện tử tỉnh theo đúng quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Cổng Thông tin điện tử tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP (CDVCQG);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Phòng CCHC (VLinh);
- Phòng Ngoại vụ (G):
- Lưu: VT, M.A513/11.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Văn Bi

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 2055/QĐ-UBND ngày 20 /11/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

Ghi chú

 

Quyết định số 1340/QĐ-UBND ngày 28/7/2023

 

1

Quy trình cử, cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài

Ngoại vụ

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau

 

II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

** Tên thủ tục: Quy trình cử, cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài

- Trình tự thực hiện:

+ Các tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau,

+ Trường hợp đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài không thuộc diện Tỉnh ủy quản lý: trong thời hạn 3.5 ngày làm việc (cắt giảm 01/4,5 ngày làm việc, tỷ lệ 22,22%) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký duyệt cử, cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài

+ Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài là đối tượng thuộc diện Tỉnh ủy quản lý: Trong thời hạn 06 ngày làm việc (cắt giảm 02/08 ngày làm việc, tỷ lệ 25%) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian xin ý kiến Tỉnh ủy). Văn phòng Ủy ban nhân dân hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trình xin ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy về nội dung xin đi nước ngoài (không quy định thời gian tại Tỉnh ủy); Khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Tỉnh ủy thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký duyệt cử, cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận tiếp nhận sẽ hướng dẫn lại.

+ Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:

+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều : Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ trình xin phép cho cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài của cơ quan chủ quản trình Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) thể hiện rõ: Họ và tên, chức vụ, đơn vị công tác, hệ số lương, mã ngạch, bậc lương; thời gian đi; nước đến, mục đích chuyến đi, kinh phí chuyến đi.

+ Văn bản đồng ý của Chi ủy hoặc Chi bộ quản lý trực tiếp cán bộ Công chức, viên chức và văn bản đồng ý của cấp ủy quản lý đảng viên (nếu là Đảng viên).

+ Văn bản của đơn vị trực thuộc xin ý kiến cơ quan chủ quản (đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan trực thuộc).

+ Văn bản đồng ý của Cơ quan cấp trên (đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc ngành dọc quản lý).

+ Đơn xin phép nghỉ phép đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức (nếu đi vì lý do công việc riêng).

+ Thư mời tham gia Đoàn của Bộ ngành Trung ương hoặc các đơn vị khác (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết:

+ Trường hợp 1: Đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài (không thuộc diện Tỉnh ủy quản lý): trong thời hạn 3.5 ngày làm việc việc (cắt giảm 01/4,5 ngày làm việc, tỷ lệ 22,22%) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

+ Trường hợp 2: Đối tượng cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài (đối tượng thuộc diện Tỉnh ủy quản lý): trong thời hạn 06 ngày làm việc (cắt giảm 02/08 ngày làm việc, tỷ lệ 25%) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian Tỉnh ủy cho ý kiến).

- Phí, lệ phí (nếu có): Không.

- Mẫu tờ trình, báo cáo: Không.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cán bộ, công chức, viên chức.

- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện quy trình:

+ Trong thời gian học tập, tham quan, khảo sát, tham dự hội nghị, hội thảo...ở nước ngoài, Cán bộ công chức, viên chức được cử đi, cho phép đi nước ngoài phải thực hiện đúng chương trình, thời gian, địa điểm và kinh phí được duyệt, có trách nhiệm giữ gìn bí mật nhà nước, tôn trọng pháp luật nước sở tại. Trường hợp có những yêu cầu phát sinh ngoài chương trình đã được phê duyệt, kịp thời báo cáo xin ý kiến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và thông báo cho người đứng đầu Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại.

+ Khi kết thúc đợt công tác ở nước ngoài, chậm nhất 05 ngày làm việc sau khi về nước, cán bộ công chức phải nộp Hộ chiếu Ngoại giao, Hộ chiếu công vụ cho Phòng Ngoại vụ, Văn phòng UBND tỉnh quản lý.

+ Sau khi hoàn thành chuyến công tác nước ngoài với mục đích công tác, học tập...; Cán bộ công chức viên chức được cử đi phải báo cáo kết quả chuyến đi cho Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) chậm nhất 07 ngày làm việc sau khi kết thúc chuyến công tác, nội dung báo cáo phải đầy đủ thông tin, đầy đủ các hoạt động, đề xuất kiến nghị và những vấn đề khác liên quan.

- Căn cứ pháp lý:

- Căn cứ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam ngày 22/11/2019 (sửa đổi, bổ sung năm 2023).

- Quyết định số 272-QĐ/TW, ngày 21/01/2015 của Bộ Chính trị về ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại.

- Quyết định số 30-QĐ/TU ngày 30/11/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh Ủy ban hành Quy chế về quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại./.

 

QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 2055/QĐ-UBND ngày 20/11/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Quy trình cử, cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài

* Thời hạn giải quyết:

- Trường hợp 1: Đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức không thuộc diện Tỉnh ủy quản lý đi nước ngoài: Trong thời hạn 3,5 ngày làm việc (cắt giảm 01/4,5 ngày làm việc, tỷ lệ 22,22%) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp 2: Đối tượng cán bộ, công chức, viên chức là đối tượng thuộc diện Tỉnh ủy quản lý đi nước ngoài: Trong thời hạn 06 ngày làm việc (cắt giảm 02/08 ngày làm việc, tỷ lệ 25%) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian thực hiện thủ tục hành chính tại Tỉnh ủy). Trong đó:

+ Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 06 ngày làm việc.

+ Tại Văn phòng Tỉnh ủy: Theo Quy chế làm việc của Tỉnh ủy.

** Quy trình giải quyết:

- Trường hợp 1: Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, xuất phiếu hẹn, chuyển hồ sơ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Phòng Ngoại vụ) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Ngoại vụ tiếp nhận hồ sơ, tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng Ngoại vụ duyệt, chuyển Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký, phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định: 03 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính và trả kết quả cho cán bộ, công chức, viên chức: 0,25 ngày làm việc.

- Trường hợp 2: Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

+ Bước 1: Chuyên viên trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, xuất phiếu hẹn, chuyển hồ sơ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Phòng Ngoại vụ) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Ngoại vụ tiếp nhận hồ sơ, tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng Ngoại vụ duyệt, chuyển Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký, trình xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy; Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ đến Văn phòng Tỉnh ủy tham mưu Thường trực Tỉnh ủy cho ý kiến: 03 ngày làm việc.

Khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Tỉnh ủy, Chuyên viên Phòng Ngoại vụ tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng Ngoại vụ duyệt, chuyển Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh duyệt, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký, phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định: 2,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính và trả kết quả cho cán bộ, công chức, viên chức: 0,25 ngày làm việc.

- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Tỉnh ủy

Văn phòng Tỉnh ủy tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, hoàn thiện hồ sơ, trình Thường trực Tỉnh ủy cho ý kiến theo quy chế làm việc của Tỉnh ủy./.

Từ khóa:2055/QĐ-UBNDQuyết định 2055/QĐ-UBNDQuyết định số 2055/QĐ-UBNDQuyết định 2055/QĐ-UBND của Tỉnh Cà MauQuyết định số 2055/QĐ-UBND của Tỉnh Cà MauQuyết định 2055 QĐ UBND của Tỉnh Cà Mau

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu2055/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Cà Mau
                            Ngày ban hành20/11/2023
                            Người kýLâm Văn Bi
                            Ngày hiệu lực 20/11/2023
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này:
                                                  • Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Cổng Thông tin điện tử tỉnh) chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính và Quy trình nêu tại Điều 1 Quyết định này tại cổng Thông tin điện tử tỉnh theo đúng quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
                                                  • Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Cổng Thông tin điện tử tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi