Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Bộ máy hành chính

Quyết định 1847/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình

Value copied successfully!
Số hiệu 1847/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Hòa Bình
Ngày ban hành 02/08/2018
Người ký Nguyễn Văn Quảng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN\r\n
\r\n TỈNH HÒA BÌNH
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 1847/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Hòa Bình, ngày 02\r\n tháng 8 năm 2018

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, DANH MỤC THỦ\r\nTỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ, DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC\r\nBỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH HÒA\r\nBÌNH

\r\n\r\n

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ\r\nchức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định\r\nsố 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục\r\nhành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ;\r\nNghị định 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều\r\ncủa các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP\r\nngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp\r\nvụ kiểm soát thủ tục hành chính;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư\r\npháp tại Tờ trình số 1833/TTr-STP ngày 26/7/2018,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục\r\nhành chính mới ban hành (02 thủ tục), danh mục thủ tục hành chính thay thế (04\r\nthủ tục), danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ (08 thủ tục) trong lĩnh vực Bồi\r\nthường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Hoà Bình.\r\n

\r\n\r\n

- Bãi bỏ 08 thủ tục trong lĩnh vực Bồi\r\nthường nhà nước đã công bố tại Quyết định số 2432/QĐ-UBND ngày 26/9/2016 của Chủ\r\ntịch UBND tỉnh Hòa Bình.

\r\n\r\n

(Có\r\nPhụ lục chi tiết kèm theo)

\r\n\r\n

Điều 2.\r\nQuyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

\r\n\r\n

Điều 3. Các\r\nthủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết\r\nquả tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả\r\ncấp huyện, cấp xã kể từ ngày ký.

\r\n\r\n

- Giao Văn phòng Ủy\r\nban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền\r\nthông đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính công bố tại\r\nQuyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở,\r\nngành liên quan và niêm yết, công khai việc tiếp nhận, trả kết quả thủ tục hành\r\nchính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh.

\r\n\r\n

- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo việc\r\nniêm yết, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang\r\nThông tin điện tử của huyện; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã; thực hiện\r\ntiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp\r\nhuyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.

\r\n\r\n

Điều 4.\r\nChánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư\r\npháp, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,\r\nthành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết\r\nđịnh này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Nguyễn Văn Quang

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Phần I.

\r\n\r\n

DANH MỤC TTHC LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC\r\nTHUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TỈNH\r\nHÒA BÌNH

\r\n\r\n

(Kèm\r\ntheo Quyết định số 1847/QĐ-UBND ngày 02/8/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)

\r\n\r\n

A. TTHC BAN HÀNH MỚI

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

Tên thủ tục\r\n hành chính

\r\n
\r\n

Thời hạn giải\r\n quyết

\r\n
\r\n

Địa điểm thực\r\n hiện

\r\n
\r\n

Phí, lệ phí (nếu\r\n có)

\r\n
\r\n

Căn cứ pháp lý

\r\n
\r\n

I. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Thủ tục phục hồi danh dự

\r\n
\r\n

15 ngày làm việc

\r\n
\r\n

- Nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ HCC tỉnh

\r\n

- Cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực\r\n tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý\r\n hành chính, tố tụng, thi hành án quy định từ Điều 33 đến Điều 39 của Luật\r\n TNBTCNN năm 2017 ở cấp tỉnh.

\r\n
\r\n

Không quy định

\r\n
\r\n

- Luật TNBTCNN năm 2017;

\r\n

- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP;

\r\n

- Thông tư số 04/2018/TT-BTP.

\r\n

- Quyết định số 1442/QĐ-BTP ngày 26/6/2018 của Bộ\r\n Tư pháp công bố TTHC ban hành mới, TTHC được thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực\r\n Bồi thường nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp.

\r\n
\r\n

II. Thủ tục hành chính cấp huyện

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Thủ tục phục hồi danh dự

\r\n
\r\n

15 ngày làm việc

\r\n
\r\n

- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả\r\n cấp huyện;

\r\n

- Cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực\r\n tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý\r\n hành chính, tố tụng, thi hành án quy định từ Điều 33 đến Điều 39 của Luật\r\n TNBTCNN năm 2017 ở cấp huyện

\r\n
\r\n

Không quy định

\r\n
\r\n

- Luật TNBTCNN năm 2017;

\r\n

- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP;

\r\n

- Thông tư số 04/2018/TT-BTP.

\r\n

- Quyết định số 1442/QĐ-BTP ngày 26/6/2018 của Bộ\r\n Tư pháp công bố TTHC ban hành mới, TTHC được thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực\r\n Bồi thường nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp.

\r\n
\r\n\r\n

B. TTHC ĐƯỢC THAY THẾ

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Số hồ sơ TTHC

\r\n
\r\n

Tên TTHC được\r\n thay thế

\r\n
\r\n

Tên TTHC thay\r\n thế

\r\n
\r\n

Địa điểm thực\r\n hiện

\r\n
\r\n

Phí, lệ phí

\r\n
\r\n

Tên VBQPPL quy\r\n định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế

\r\n
\r\n

I.

\r\n
\r\n

Thủ tục hành chính cấp tỉnh

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

T-HBI-278184

\r\n
\r\n

Thủ tục xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường

\r\n
\r\n

Thủ tục xác định cơ quan giải quyết bồi thường

\r\n
\r\n

- Nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ Hành chính công\r\n tỉnh;

\r\n

- Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở\r\n Tư pháp.

\r\n
\r\n

Không quy định

\r\n
\r\n

- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm\r\n 2017;

\r\n

- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của\r\n Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật TNBTCNN;

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

T-HBI-278185

\r\n
\r\n

Thủ tục giải quyết bồi thường tại cơ quan có\r\n trách nhiệm bồi thường.

\r\n
\r\n

Thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan\r\n trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.

\r\n
\r\n

- Nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ Hành chính công\r\n tỉnh.

\r\n

- Cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực\r\n tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý\r\n hành chính, tố tụng, thi hành án quy định từ Điều 33 đến Điều 39 của Luật\r\n TNBTCNN năm 2017 ở cấp tỉnh.

\r\n
\r\n

Không quy định

\r\n
\r\n

- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm\r\n 2017;

\r\n

- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của\r\n Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật TNBTCNN;

\r\n

- Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của Bộ\r\n trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước\r\n

\r\n
\r\n

II.

\r\n
\r\n

Thủ tục hành chính cấp huyện

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

T-HBI-278194.

\r\n
\r\n

Thủ tục giải quyết bồi thường tại cơ quan có\r\n trách nhiệm bồi thường.

\r\n
\r\n

Thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan\r\n trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.

\r\n
\r\n

- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả\r\n cấp huyện;

\r\n

- Cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực\r\n tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý\r\n hành chính, tố tụng, thi hành án quy định từ Điều 33 đến Điều 39 của Luật\r\n TNBTCNN năm 2017 ở cấp huyện.

\r\n
\r\n

Không quy định

\r\n
\r\n

- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm\r\n 2017;

\r\n

- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của\r\n Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật TNBTCNN;

\r\n

- Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của Bộ\r\n trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước\r\n

\r\n
\r\n

III.

\r\n
\r\n

Thủ tục hành chính cấp xã

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

T-HBI-278201

\r\n
\r\n

Thủ tục giải quyết bồi thường tại cơ quan có\r\n trách nhiệm bồi thường.

\r\n
\r\n

Thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan\r\n trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.

\r\n
\r\n

- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả\r\n cấp xã;

\r\n

- Cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực\r\n tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý\r\n hành chính quy định tại Điều 33 của Luật TNBTCNN năm 2017 ở cấp xã.

\r\n
\r\n

Không quy định

\r\n
\r\n

- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm\r\n 2017;

\r\n

- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của\r\n Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật TNBTCNN;

\r\n

- Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của Bộ\r\n trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước

\r\n
\r\n\r\n

C. TTHC BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Số hồ sơ TTHC

\r\n
\r\n

Tên thủ tục\r\n hành chính

\r\n
\r\n

Tên VBQPPL quy\r\n định việc bãi bỏ TTHC

\r\n
\r\n

I

\r\n
\r\n

TTHC cấp tỉnh

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

*

\r\n
\r\n

Trong hoạt động quản lý hành chính

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

T-HBI-278186

\r\n
\r\n

Thủ tục chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường.

\r\n
\r\n

- Luật TNBTCNN năm 2017.

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

T-HBI-278189

\r\n
\r\n

Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi\r\n thường nhà nước lần đầu.

\r\n
\r\n

- Luật TNBTCNN năm 2017.

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

T-HBI-278190

\r\n
\r\n

Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi\r\n thường nhà nước lần hai.

\r\n
\r\n

- Luật TNBTCNN năm 2017.

\r\n
\r\n

II

\r\n
\r\n

TTHC cấp huyện

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

*

\r\n
\r\n

Trong hoạt động quản lý hành\r\n chính

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

T-HBI-278196

\r\n
\r\n

Thủ tục chuyển giao quyết định giải\r\n quyết bồi thường.

\r\n
\r\n

- Luật TNBTCNN năm 2017.

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

T-HBI-278199

\r\n
\r\n

Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi\r\n thường nhà nước lần đầu.

\r\n
\r\n

- Luật TNBTCNN năm 2017.

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

T-HBI-278200

\r\n
\r\n

Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi\r\n thường nhà nước lần hai.

\r\n
\r\n

- Luật TNBTCNN năm 2017.

\r\n
\r\n

III.

\r\n
\r\n

TTHC cấp xã

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

T-HBI-278201

\r\n
\r\n

Thủ tục chuyển giao quyết định giải\r\n quyết bồi thường.

\r\n
\r\n

- Luật TNBTCNN năm 2017.

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

T-HBI-278202

\r\n
\r\n

Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi\r\n thường nhà nước lần đầu.

\r\n
\r\n

- Luật TNBTCNN năm 2017.

\r\n
\r\n\r\n

PHẦN II.

\r\n\r\n

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH\r\nCHÍNH

\r\n\r\n

A. THỦ TỤC HÀNH\r\nCHÍNH BAN HÀNH MỚI

\r\n\r\n

I. THỦ TỤC HÀNH\r\nCHÍNH CẤP TỈNH

\r\n\r\n

1. Thủ\r\ntục phục hồi danh dự

\r\n\r\n

1. Trình tự thực hiện

\r\n\r\n

a) Trường hợp chủ động phục hồi danh dự

\r\n\r\n

- Cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ\r\ngây thiệt hại có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho người bị thiệt hại về\r\nviệc Nhà nước chủ động tổ chức thực hiện phục hồi danh dự ;

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được thông\r\nbáo, người bị thiệt hại có ý kiến trả lời bằng văn bản về việc đồng ý với nội\r\ndung thông báo hoặc không đồng ý với nội dung thông báo (có ý kiến đề nghị cụ\r\nthể về nội dung không đồng ý) hoặc đề nghị chưa thực hiện phục hồi danh dự và gửi\r\ncho cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.

\r\n\r\n

Trường hợp cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành\r\ncông vụ gây thiệt hại không nhận được trả lời của người bị thiệt hại thì việc\r\nphục hồi danh dự sẽ được thực hiện khi người bị thiệt hại có yêu cầu bằng văn bản.

\r\n\r\n

Trường hợp người bị thiệt hại từ chối quyền được phục\r\nhồi danh dự theo quy định của Luật thì không còn quyền yêu cầu phục hồi danh dự,\r\nviệc từ chối phải được thể hiện bằng văn bản. Trong trường hợp người bị thiệt hại\r\ntừ chối quyền được phục hồi danh dự bằng lời nói thì cơ quan trực tiếp quản lý\r\nngười thi hành công vụ gây thiệt hại lập biên bản, trong đó ghi rõ việc từ\r\nchối quyền được phục hồi danh dự của người bị thiệt hại, biên bản phải có chữ\r\nký hoặc điểm chỉ của người bị thiệt hại.

\r\n\r\n

Trường hợp người bị thiệt hại chết thì cơ quan trực\r\ntiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại đăng báo xin lỗi và cải chính\r\ncông khai theo quy định tại Điều 59 của Luật TNBTCNN năm 2017.

\r\n\r\n

- Sau khi nhận được văn bản có ý kiến đồng ý của\r\nngười bị thiệt hại về việc phục hồi danh dự, cơ quan trực tiếp quản lý người\r\nthi hành công vụ gây thiệt hại tổ chức trực tiếp xin lỗi và cải chính công khai\r\nvà/hoặc đăng báo xin lỗi và cải chính công khai theo quy định tại Điều 56, Điều\r\n58 và Điều 59 Luật TNBTCNN năm 2017.

\r\n\r\n

b) Phục hồi danh dự theo yêu cầu cầu người bị\r\nthiệt hại

\r\n\r\n

- Người bị thiệt hại có văn bản yêu cầu bồi thường\r\nbao gồm nội dung yêu cầu phục hồi danh dự;

\r\n\r\n

- Cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ\r\ngây thiệt hại tổ chức trực tiếp xin lỗi và cải chính công khai và/hoặc đăng báo\r\nxin lỗi và cải chính công khai theo quy định tại Điều 56, Điều 58 và Điều 59 Luật\r\nTNBTCNN năm 2017.

\r\n\r\n

1.2. Cách thức thực hiện: Yêu cầu phục\r\nhồi danh dự tại Văn bản yêu cầu bồi thường hoặc Ý kiến trả lời Thông báo về việc\r\nNhà nước tổ chức phục hồi danh dự hoặc Văn bản đề nghị phục hồi danh dự (trong\r\ntrường hợp cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại đã\r\nThông báo nhưng người bị thiệt hại chưa đề nghị chưa thực hiện phục hồi danh dự\r\nmà yêu cầu sau) được gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến cơ quan quản\r\nlý người thi hành công vụ gây thiệt hại.

\r\n\r\n

1.3. Thành phần hồ sơ:

\r\n\r\n

a) Chủ động phục hồi danh dự

\r\n\r\n

- Thông báo về việc tổ chức thực hiện phục hồi danh\r\ndự (mẫu 17/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP);

\r\n\r\n

- Biên bản trả lời thông báo tổ chức thực hiện phục\r\nhồi danh dự (mẫu 18/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP).

\r\n\r\n

Trường hợp cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành\r\ncông vụ gây thiệt hại đã Thông báo nhưng người bị thiệt hại chưa đề nghị chưa\r\nthực hiện phục hồi danh dự mà yêu cầu sau thì thành phần hồ sơ gồm: Thông báo về\r\nviệc tổ chức thực hiện phục hồi danh dự (mẫu 17/BTNN ban hành kèm theo Thông tư\r\nsố 04/2018/TT-BTP); Ý kiến của người bị thiệt hại đề nghị chưa thực hiện phục hồi\r\ndanh dự; Văn bản đề nghị phục hồi danh dự.

\r\n\r\n

b) Phục hồi danh dự theo yêu cầu của người bị\r\nthiệt hại

\r\n\r\n

Văn bản yêu cầu bồi thường (mẫu 01/BTNN ban hành\r\nkèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP).

\r\n\r\n

1.4. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản có ý kiến đồng ý\r\ncủa người bị thiệt hại hoặc yêu cầu của người bị thiệt hại về việc phục hồi\r\ndanh dự.

\r\n\r\n

1.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:\r\nCơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công\r\nvụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án quy định\r\ntừ Điều 33 đến Điều 39 của Luật TNBTCNN năm 2017 ở cấp tỉnh.

\r\n\r\n

1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:\r\nngười yêu cầu bồi thường theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật TNBTCNN năm\r\n2017, đã được thụ lý hồ sơ yêu cầu bồi thường và có một trong các căn cứ quy định\r\ntại khoản 1 Điều 51 Luật TNBTCNN năm 2017.

\r\n\r\n

1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

\r\n\r\n

- Văn bản yêu cầu bồi thường (mẫu 01/BTNN ban hành\r\nkèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP);

\r\n\r\n

- Thông báo về việc tổ chức thực hiện phục hồi danh\r\ndự (mẫu 17/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP);

\r\n\r\n

- Biên bản trả lời thông báo tổ chức thực hiện phục\r\nhồi danh dự (mẫu 18/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP).

\r\n\r\n

1.8. Lệ phí: Không.

\r\n\r\n

1.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành\r\nchính:

\r\n\r\n

- Buổi trực tiếp xin lỗi và cải chính công khai;

\r\n\r\n

- Đăng báo xin lỗi\r\nvà cải chính công khai trên 01 tờ báo trung ương\r\nvà 01 tờ báo địa phương nơi người bị thiệt hại cư trú trong trường hợp\r\nngười bị thiệt hại là cá nhân hoặc nơi đặt trụ sở trong trường hợp người bị thiệt\r\nhại là pháp nhân thương mại trong 03 số liên tiếp; đăng tải nội dung\r\nxin lỗi và cải chính công khai trên Cổng thông tin điện tử (nếu có) của cơ\r\nquan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.

\r\n\r\n

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục\r\nhành chính: Văn bản đồng ý hoặc có ý kiến cụ thể về việc phục hồi danh dự\r\nhoặc yêu cầu của người bị thiệt hại về việc phục hồi danh dự theo quy định tại\r\nĐiều 57 hoặc Điều 41 Luật TNBTCNN năm 2017.

\r\n\r\n

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành\r\nchính:

\r\n\r\n

- Luật Trách nhiệm Bồi thường của Nhà nước năm\r\n2017;

\r\n\r\n

- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của\r\nChính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật TNBTCNN;

\r\n\r\n

- Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của Bộ\r\ntrưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước;

\r\n\r\n

- Quyết định số 1442/QĐ-BTP ngày 26/6/2018 của Bộ\r\nTư pháp công bố TTHC ban hành mới, TTHC được thay thế, TTHC bị bãi bỏ trong\r\nlĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Mẫu 01/BTNN

\r\n\r\n

(Ban hành kèm\r\ntheo Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018)

\r\n\r\n

CỘNG\r\nHÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n------------------

\r\n\r\n

VĂN\r\nBẢN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG

\r\n\r\n

Kính gửi:\r\n................................(1)..................................................................

\r\n\r\n

Họ và tên người yêu cầu bồi thường:………………….(2)…………………..

\r\n\r\n

Giấy tờ chứng minh nhân\r\nthân:………………(3).………………………..

\r\n\r\n

Địa chỉ: ……………………(4)……………………………………….......

\r\n\r\n

Số điện thoại (nếu\r\ncó):……………….........................................................

\r\n\r\n

Email (nếu\r\ncó):.............................................................................................

\r\n\r\n

Là:.....................................(5).......................................................................

\r\n\r\n

Căn cứ:

\r\n\r\n

- ....................….......(6)….…….......................................................(nếu\r\ncó)

\r\n\r\n

- Hành vi gây thiệt hại của người thi\r\nhành công vụ gây thiệt hại:..............

\r\n\r\n

- Mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại\r\nthực tế xảy ra và hành vi gây thiệt hại của người thi hành công vụ:........................................................................\r\n

\r\n\r\n

Trên cơ sở đó, tôi đề nghị Quý cơ quan\r\nxem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi\r\nthường của Nhà nước, bao gồm các nội dung sau:

\r\n\r\n

I. THIỆT HẠI YÊU\r\nCẦU BỒI THƯỜNG (7)

\r\n\r\n

1. Thiệt hại do tài\r\nsản bị xâm phạm (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường…….....................................................................................................

\r\n\r\n

2. Thiệt hại do thu\r\nnhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường

\r\n\r\n

.......................................................................................................................

\r\n\r\n

3. Thiệt hại về\r\nvật chất do người bị thiệt hại chết (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường

\r\n\r\n

.......................................................................................................................

\r\n\r\n

4. Thiệt hại về vật\r\nchất do sức khỏe bị xâm phạm (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường

\r\n\r\n

.......................................................................................................................

\r\n\r\n

5. Thiệt hại về tinh\r\nthần (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường

\r\n\r\n

.......................................................................................................................

\r\n\r\n

6. Các chi phí khác được\r\nbồi thường (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường

\r\n\r\n

......................................................................................................................

\r\n\r\n

Tổng số tiền yêu\r\ncầu bồi thường: ...................................................(đồng)

\r\n\r\n

(Viết bằng chữ:...............................................................................................)

\r\n\r\n

II. ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG\r\nKINH PHÍ BỒI THƯỜNG (nếu có)

\r\n\r\n

1. Kinh phí đề nghị\r\ntạm ứng

\r\n\r\n

Căn cứ quy định tại\r\nĐiều 44 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, tôi đề nghị được tạm ứng kinh\r\nphí bồi thường đối với các khoản sau:

\r\n\r\n

1.1. Thiệt hại về\r\ntinh thần

\r\n\r\n

Số tiền đề nghị tạm ứng\r\nlà:....................................................................đồng

\r\n\r\n

(Viết bằng chữ:.............................................................................................)

\r\n\r\n

Tài liệu, chứng cứ\r\nkèm theo (nếu có):.........................................................

\r\n\r\n

1.2. Thiệt hại khác\r\ncó thể tính được ngay mà không cần xác minh: ....(8)...

\r\n\r\n

Số tiền đề nghị tạm ứng\r\nlà:...................................................................đồng.

\r\n\r\n

(Viết bằng chữ:............................................................................................)

\r\n\r\n

Tài liệu, chứng cứ\r\nkèm theo (nếu có):..........................................................

\r\n\r\n

1.3. Tổng số tiền đề nghị tạm ứng:\r\n…..……………............................đồng.

\r\n\r\n

(Viết bằng chữ:...........................................................................................)

\r\n\r\n

2. Thông tin người\r\nnhận tạm ứng kinh phí bồi thường:

\r\n\r\n

- Họ và tên:...\r\n……………...........(9)..........................................................

\r\n\r\n

- Giấy tờ chứng minh nhân thân:\r\n.......................(10)....................................

\r\n\r\n

- Địa chỉ:\r\n................................................(11)................................................

\r\n\r\n

- Phương thức nhận tạm\r\nứng kinh phí bồi thường

\r\n\r\n

…………………………...…………(12)……………………….…………

\r\n\r\n

III. CÁC NỘI DUNG\r\nKHÁC CÓ LIÊN QUAN

\r\n\r\n

1. Đề nghị thu thập\r\nvăn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường (nếu có)

\r\n\r\n

……………………(13)…………………………………………………...

\r\n\r\n

2. Yêu cầu phục hồi\r\ndanh dự (nếu có)

\r\n\r\n

................................(14)

\r\n\r\n

3. Khôi phục quyền\r\nvà các lợi ích hợp pháp khác (nếu có)

\r\n\r\n

....................................................................................................................

\r\n\r\n

Đề nghị Quý Cơ quan\r\nxem xét, giải quyết bồi thường cho tôi/...(15).. theo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

…(16)…..\r\n ngày … tháng … năm ……
\r\n
Người yêu cầu bồi thường (17)

\r\n

 

\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

DANH MỤC GIẤY TỜ,\r\nTÀI LIỆU GỬI KÈM (nếu có):

\r\n\r\n

.............................................................(18)...................................................

\r\n\r\n

Hướng dẫn sử dụng\r\nMẫu 01/BTNN:

\r\n\r\n

(1) Ghi tên cơ quan giải quyết bồi\r\nthường là cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.

\r\n\r\n

(2) Nếu người yêu cầu bồi thường là\r\ncá nhân người bị thiệt hại thì ghi họ tên của người bị thiệt hại hoặc người đại\r\ndiện theo ủy quyền của người bị thiệt hại; đối với trường hợp người bị thiệt hại\r\nchết thì ghi họ tên người thừa kế của người bị thiệt hại; đối với trường hợp\r\nngười yêu cầu bồi thường là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi\r\ndân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức\r\nlàm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện theo pháp luật của cá\r\nnhân đó; nếu người yêu cầu bồi thường là tổ chức thì ghi tên tổ chức và ghi họ,\r\ntên của người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó.

\r\n\r\n

(3) Ghi số, ngày cấp, nơi cấp chứng\r\nminh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tương ứng của\r\ncá nhân người yêu cầu bồi thường là người bị thiệt hại hoặc người đại diện theo\r\npháp luật của người bị thiệt hại trong trường hợp người bị thiệt hại là người\r\nthuộc trường hợp phải có người đại diện theo pháp luật theo quy định của Bộ luật\r\ndân sự. Trường hợp người yêu cầu bồi thường là người thừa kế của người bị thiệt\r\nhại hoặc người đại diện theo ủy quyền của người bị thiệt hại thì ngoài giấy tờ\r\nchứng minh nhân thân cá nhân của người yêu cầu bồi thường cần ghi thêm văn\r\nbản ủy quyền hợp pháp trong trường hợp đại diện theo ủy quyền;\r\ndi chúc trong trường hợp người bị thiệt hại chết mà có di\r\nchúc, trường hợp không có di chúc thì phải có văn bản hợp pháp về quyền thừa kế; trường hợp có nhiều người thừa kế thì phải có giấy tờ chứng minh nhân\r\nthân của người được cử làm đại diện và văn bản hợp pháp về việc được cử làm đại\r\ndiện cho những người thừa kế còn lại.

\r\n\r\n

Trường hợp người yêu cầu bồi thường\r\nlà tổ chức thì ghi số, ngày cấp, nơi cấp một trong các giấy tờ sau: Quyết định\r\nthành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy đăng ký hộ kinh doanh, Giấy\r\nchứng nhận đăng ký đầu tư, giấy phép hoặc các giấy tờ có giá trị như giấy phép\r\ntheo quy định của pháp luật chuyên ngành.

\r\n\r\n

(4) Nếu người yêu cầu bồi thường là\r\ncá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú tại thời điểm nộp văn bản yêu cầu bồi\r\nthường; nếu người yêu cầu bồi thường là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở\r\nchính của cơ quan, tổ chức đó tại thời điểm nộp văn bản yêu cầu bồi thường.

\r\n\r\n

(5) Ghi một trong các trường hợp:

\r\n\r\n

- Trường hợp người yêu cầu bồi thường là người bị thiệt\r\nhại thì ghi: “người bị thiệt hại”;

\r\n\r\n

- Trường hợp người bị thiệt hại chết thì ghi: “người\r\nthừa kế của.... (nêu tên của người bị thiệt hại)..... ;

\r\n\r\n

- Trường hợp có nhiều người thừa kế thì ghi: “người\r\nđại diện cho những người thừa kế của .... (nêu tên của người bị thiệt hại).....”.

\r\n\r\n

- Trường hợp tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt tồn tại\r\nthì ghi: “đại diện cho ...(nêu tên tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ)... kế\r\nthừa quyền và nghĩa vụ của....(nêu tên tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt tồn\r\ntại) thực hiện quyền yêu cầu bồi thường”;

\r\n\r\n

- Trường hợp phải có người đại diện theo pháp luật\r\ntheo quy định của Bộ luật dân sự thì ghi: “người đại diện theo pháp luật của\r\n.... (nêu tên của người bị thiệt hại).....”;

\r\n\r\n

- Trường hợp ủy quyền thực hiện quyền yêu cầu bồi\r\nthường thì ghi: “người/pháp nhân được ........ (nêu tên của người bị thiệt hại\r\nhoặc người thừa kế của người bị thiệt hại trong trường hợp người bị thiệt hại\r\nchết hoặc tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ của tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt\r\ntồn tại hoặc người đại diện theo pháp luật của người bị thiệt hại thuộc trường\r\nhợp phải có người đại diện theo pháp luật theo quy định của Bộ luật dân sự)\r\nủy quyền thực hiện quyền yêu cầu bồi thường”.

\r\n\r\n

(6) Ghi tên văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường\r\n(số hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành và trích yếu của văn bản).

\r\n\r\n

(7) Ghi từng loại thiệt hại cụ thể, cách tính và mức\r\nyêu cầu bồi thường theo quy định tương ứng từ Điều 22 đến Điều 28 Luật Trách\r\nnhiệm bồi thường của Nhà nước.

\r\n\r\n

(8) Ghi rõ loại thiệt hại nào đề nghị tạm ứng.

\r\n\r\n

(9) Ghi họ tên người nhận tạm ứng kinh phí bồi thường.

\r\n\r\n

(10) Ghi số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh nhân dân\r\nhoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc loại giấy tờ tương ứng của người nhận\r\ntạm ứng kinh phí bồi thường.

\r\n\r\n

(11) Ghi nơi cư trú của người nhận tạm ứng kinh phí\r\nbồi thường.

\r\n\r\n

(12) Ghi phương thức nhận tạm ứng kinh phí bồi thường:\r\nnhận trực tiếp bằng tiền mặt hoặc nhận qua chuyển khoản. Trường hợp nhận qua\r\nchuyển khoản ghi rõ số tài khoản, chủ tài khoản, nơi mở tài khoản của người nhận\r\ntiền tạm ứng kinh phí bồi thường.

\r\n\r\n

(13) Trường hợp người yêu cầu bồi thường không có\r\nkhả năng thu thập văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường thì ghi rõ tên văn bản\r\nvà địa chỉ thu thập văn bản đó.

\r\n\r\n

(14) Ghi rõ yêu cầu của mình về việc cơ quan giải\r\nquyết bồi thường thực hiện việc phục hồi danh dự.

\r\n\r\n

(15) Trường hợp tổ chức yêu cầu bồi thường thì ghi\r\ntên tổ chức.

\r\n\r\n

(16) Ghi địa điểm làm văn bản yêu cầu bồi thường\r\n(ví dụ: Hà Nội).

\r\n\r\n

(17) Trường hợp là cá nhân thì ký và ghi rõ họ tên\r\nhoặc điểm chỉ; Trường hợp là tổ chức thì người đại diện theo pháp luật của tổ\r\nchức đó ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu.

\r\n\r\n

(18) Ghi tên tài liệu, chứng cứ chứng minh cho những\r\nthiệt hại mà người yêu cầu bồi thường đề nghị Nhà nước bồi thường. Các tài liệu\r\nnên đánh số thứ tự.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Mẫu 17/BTNN

\r\n\r\n

(Ban hành kèm\r\ntheo Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC\r\n CHỦ QUẢN (nếu có)  
\r\n TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:…../TB-…(1)…

\r\n
\r\n

…(2)…, ngày …\r\n tháng … năm……

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

THÔNG BÁO

\r\n\r\n

Về\r\nviệc tổ chức thực hiện phục hồi danh dự

\r\n\r\n

Kính gửi:…………………………(3)…………………………………….

\r\n\r\n

Địa chỉ……………………………(4)…………………………………….

\r\n\r\n

Căn cứ Điều 57 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà\r\nnước về chủ động phục hồi danh dự; Điều 22 Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15\r\ntháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi\r\nhành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;………...(5)…….., …..(6)...........\r\ndự kiến tổ chức thực hiện phục hồi danh dự đối với Ông/Bà, cụ thể như sau:

\r\n\r\n

............................................(7)...................................................................

\r\n\r\n

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được thông\r\nbáo này, đề nghị Ông/Bà ghi ý kiến trả lời của mình vào phần sau của Thông báo\r\nnày và gửi lại cho ……..….(6)………..hoặc trả lời trực tiếp bằng lời nói tại trụ sở\r\n........(6).....

\r\n\r\n

Hết thời hạn trả lời nêu trên mà Ông/Bà không trả lời\r\nthì việc phục hồi danh dự sẽ được thực hiện khi Ông/Bà có yêu cầu bằng văn bản./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Nơi nhận:
\r\n - Như trên;
\r\n - Lưu: VT, HSVV.

\r\n
\r\n

Thủ trưởng cơ\r\n quan
\r\n
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) 

\r\n

 

\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

PHẦN\r\nGHI Ý KIẾN CỦA NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI

\r\n\r\n

Ngày…tháng….năm…., tôi là …………………………...……., địa chỉ\r\n……..……………………………………………………………………………..đã nhận được Thông báo số……….. ngày…/…/.....\r\nvề việc tổ chức thực hiện phục hồi danh dự cho tôi. Tôi đã đọc và có ý kiến như\r\nsau:

\r\n\r\n

…[1]…………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

…..…., ngày …\r\n tháng … năm ……
\r\n
Cá nhân, tổ chức được phục hồi danh dự
\r\n
(Ký và ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)

\r\n

 

\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

Hướng dẫn sử dụng Mẫu\r\n17/BTNN:

\r\n\r\n

(1) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan giải quyết bồi thường.

\r\n\r\n

(2) Ghi tên địa phương nơi có trụ sở\r\ncơ quan giải quyết bồi thường theo cấp hành chính tương ứng.

\r\n\r\n

(3) (4) Ghi thông tin của người\r\nbị thiệt hại theo văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường.

\r\n\r\n

(5) Ghi tên văn bản làm căn cứ yêu\r\ncầu bồi thường hoặc bản án, quyết định của Tòa án quy định tại Điều 55 Luật\r\nTrách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

\r\n\r\n

(6) Ghi tên cơ quan thực hiện việc\r\nphục hồi danh dự.

\r\n\r\n

(7) Ghi theo một trong hai trường\r\nhợp sau:

\r\n\r\n

- Trường hợp yêu cầu bồi thường\r\ntrong hoạt động tố tụng hình sự thì ghi:

\r\n\r\n

“Về việc tổ chức trực tiếp xin lỗi\r\nvà cải chính công khai:

\r\n\r\n

- Dự kiến thời gian\r\n:………………………………………………………

\r\n\r\n

- Dự kiến địa điểm\r\n:……………………………………………..………..

\r\n\r\n

Về việc đăng báo xin lỗi và cải\r\nchính công khai:

\r\n\r\n

- Dự kiến tờ báo\r\nđăng:……………………………………………………

\r\n\r\n

- Dự kiến việc đăng tải nội dung\r\nxin lỗi và cải chính công khai trên Cổng thông tin điện tử của........(tên\r\ncơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ)..... (nếu cơ quan có Cổng\r\nthông tin điện tử)”.

\r\n\r\n

- Trường hợp yêu cầu bồi thường\r\ntrong hoạt động quản lý hành chính thì ghi:

\r\n\r\n

“Về việc đăng báo xin lỗi và cải chính\r\ncông khai:

\r\n\r\n

- Dự kiến tờ báo\r\nđăng:………………………..……………………………

\r\n\r\n

- Dự kiến việc đăng tải nội dung xin lỗi và cải\r\nchính công khai trên Cổng thông tin điện tử của........(tên cơ quan trực tiếp\r\nquản lý người thi hành công vụ)..... (nếu cơ quan có Cổng thông tin điện tử)”.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Mẫu 18/BTNN

\r\n\r\n

(Ban hành kèm\r\ntheo Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018)

\r\n\r\n

CỘNG\r\nHÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n------------------

\r\n\r\n

BIÊN BẢN

\r\n\r\n

Trả lời thông báo tổ chức thực hiện phục\r\nhồi danh dự

\r\n\r\n

Hôm nay, vào hồi ...giờ....phút ngày .... /\r\n...../ ......, tại........................., chúng tôi gồm:

\r\n\r\n

1. Người bị thiệt hại

\r\n\r\n

Họ và tên: …………………….……………………………………………

\r\n\r\n

Giấy chứng minh nhân thân: ……………………………………….……..

\r\n\r\n

Địa chỉ……………………………………………………………………...

\r\n\r\n

2. Đại diện cơ quan trực tiếp quản lý người\r\nthi hành công vụ gây thiệt hại

\r\n\r\n

Họ và\r\ntên:........................................................…..…………………………

\r\n\r\n

Chức vụ: ………………………………………….………………………..

\r\n\r\n

Ngày…tháng….năm….,…..(1).…đã gửi Thông báo số…..\r\nngày…/…/..... về việc tổ chức thực hiện phục hồi danh dự đối với\r\nÔng/Bà…....(1)…… Ông/Bà đã ............................. (2)\r\n……………………………...........

\r\n\r\n

Biên bản được lập thành..... bản vào hồi.....giờ...phút\r\nngày ...../...../..... và được đọc cho những người tham gia cùng nghe và nhất\r\ntrí cùng ký tên dưới đây./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 Người bị\r\n thiệt hại
\r\n (Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)

\r\n

 

\r\n
\r\n

Đại diện cơ\r\n quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại
\r\n
(Ký và ghi rõ họ tên) 

\r\n

 

\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

Hướng dẫn sử dụng Mẫu 18/BTNN:

\r\n\r\n

(1) Ghi tên cơ quan trực tiếp quản lý người thi\r\nhành công vụ gây thiệt hại.

\r\n\r\n

(2) Ghi nhận ý kiến của người bị thiệt hại thuộc một\r\ntrong các trường hợp sau:

\r\n\r\n

- Đồng ý với toàn bộ nội dung Thông báo.

\r\n\r\n

- Không đồng ý với nội dung trong Thông báo. Trường\r\nhợp này cần ghi cụ thể ý kiến về sự thay đổi đối với từng nội dung trong Thông\r\nbáo.

\r\n\r\n

- Đề nghị chưa thực hiện phục hồi danh dự.

\r\n\r\n

- Từ chối quyền được phục hồi danh dự.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

\r\n\r\n

I. Thủ tục phục hồi danh dự

\r\n\r\n

1.1. Trình tự thực hiện

\r\n\r\n

a) Trường hợp chủ động phục hồi danh dự

\r\n\r\n

- Cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ\r\ngây thiệt hại có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho người bị thiệt hại về\r\nviệc Nhà nước chủ động tổ chức thực hiện phục hồi danh dự ;

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được thông\r\nbáo, người bị thiệt hại có ý kiến trả lời bằng văn bản về việc đồng ý với nội\r\ndung thông báo hoặc không đồng ý với nội dung thông báo (có ý kiến đề nghị cụ\r\nthể về nội dung không đồng ý) hoặc đề nghị chưa thực hiện phục hồi danh dự và gửi\r\ncho cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.

\r\n\r\n

Trường hợp cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành\r\ncông vụ gây thiệt hại không nhận được trả lời của người bị thiệt hại thì việc\r\nphục hồi danh dự sẽ được thực hiện khi người bị thiệt hại có yêu cầu bằng văn bản.

\r\n\r\n

Trường hợp người bị thiệt hại từ chối quyền được phục\r\nhồi danh dự theo quy định của Luật thì không còn quyền yêu cầu phục hồi danh dự,\r\nviệc từ chối phải được thể hiện bằng văn bản. Trong trường hợp người bị thiệt hại\r\ntừ chối quyền được phục hồi danh dự bằng lời nói thì cơ quan trực tiếp quản lý\r\nngười thi hành công vụ gây thiệt hại lập biên bản, trong đó ghi rõ việc từ\r\nchối quyền được phục hồi danh dự của người bị thiệt hại, biên bản phải có chữ\r\nký hoặc điểm chỉ của người bị thiệt hại.

\r\n\r\n

Trường hợp người bị thiệt hại chết thì cơ quan trực\r\ntiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại đăng báo xin lỗi và cải chính\r\ncông khai theo quy định tại Điều 59 của Luật TNBTCNN năm 2017.

\r\n\r\n

- Sau khi nhận được văn bản có ý kiến đồng ý của\r\nngười bị thiệt hại về việc phục hồi danh dự, cơ quan trực tiếp quản lý người\r\nthi hành công vụ gây thiệt hại tổ chức trực tiếp xin lỗi và cải chính công khai\r\nvà/hoặc đăng báo xin lỗi và cải chính công khai theo quy định tại Điều 56, Điều\r\n58 và Điều 59 Luật TNBTCNN năm 2017.

\r\n\r\n

b) Phục hồi danh dự theo yêu cầu cầu người bị\r\nthiệt hại

\r\n\r\n

- Người bị thiệt hại có văn bản yêu cầu bồi thường\r\nbao gồm nội dung yêu cầu phục hồi danh dự;

\r\n\r\n

- Cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ\r\ngây thiệt hại tổ chức trực tiếp xin lỗi và cải chính công khai và/hoặc đăng báo\r\nxin lỗi và cải chính công khai theo quy định tại Điều 56, Điều 58 và Điều 59 Luật\r\nTNBTCNN năm 2017.

\r\n\r\n

1.2. Cách thức thực hiện: Yêu cầu phục\r\nhồi danh dự tại Văn bản yêu cầu bồi thường hoặc Ý kiến trả lời Thông báo về việc\r\nNhà nước tổ chức phục hồi danh dự hoặc Văn bản đề nghị phục hồi danh dự (trong\r\ntrường hợp cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại đã\r\nThông báo nhưng người bị thiệt hại chưa đề nghị chưa thực hiện phục hồi danh dự\r\nmà yêu cầu sau) được gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến cơ quan quản\r\nlý người thi hành công vụ gây thiệt hại.

\r\n\r\n

1.3. Thành phần hồ sơ:

\r\n\r\n

a) Chủ động phục hồi danh dự

\r\n\r\n

- Thông báo về việc tổ chức thực hiện phục hồi danh\r\ndự (mẫu 17/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP);

\r\n\r\n

- Biên bản trả lời thông báo tổ chức thực hiện phục\r\nhồi danh dự (mẫu 18/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP).

\r\n\r\n

Trường hợp cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành\r\ncông vụ gây thiệt hại đã Thông báo nhưng người bị thiệt hại chưa đề nghị chưa\r\nthực hiện phục hồi danh dự mà yêu cầu sau thì thành phần hồ sơ gồm: Thông báo về\r\nviệc tổ chức thực hiện phục hồi danh dự (mẫu 17/BTNN ban hành kèm theo Thông tư\r\nsố 04/2018/TT-BTP); Ý kiến của người bị thiệt hại đề nghị chưa thực hiện phục hồi\r\ndanh dự; Văn bản đề nghị phục hồi danh dự.

\r\n\r\n

b) Phục hồi danh dự theo yêu cầu của người bị\r\nthiệt hại

\r\n\r\n

Văn bản yêu cầu bồi thường (mẫu 01/BTNN ban hành\r\nkèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP).

\r\n\r\n

1.4. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản có ý kiến đồng ý\r\ncủa người bị thiệt hại hoặc yêu cầu của người bị thiệt hại về việc phục hồi\r\ndanh dự.

\r\n\r\n

1.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:\r\nCơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công\r\nvụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án quy định\r\ntừ Điều 33 đến Điều 39 của Luật TNBTCNN năm 2017 ở cấp huyện.

\r\n\r\n

1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành\r\nchính: người yêu cầu bồi thường theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật\r\nTNBTCNN năm 2017, đã được thụ lý hồ sơ yêu cầu bồi thường và có một trong các\r\ncăn cứ quy định tại khoản 1 Điều 51 Luật TNBTCNN năm 2017.

\r\n\r\n

1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

\r\n\r\n

 - Văn bản yêu cầu bồi thường (mẫu 01/BTNN ban\r\nhành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP);

\r\n\r\n

- Thông báo về việc tổ chức thực hiện phục hồi danh\r\ndự (mẫu 17/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP);

\r\n\r\n

- Biên bản trả lời thông báo tổ chức thực hiện phục\r\nhồi danh dự (mẫu 18/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP).

\r\n\r\n

1.8. Lệ phí: không.

\r\n\r\n

1.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành\r\nchính:

\r\n\r\n

- Buổi trực tiếp xin lỗi và cải chính công khai;

\r\n\r\n

- Đăng báo xin lỗi\r\nvà cải chính công khai trên 01 tờ báo trung ương\r\nvà 01 tờ báo địa phương nơi người bị thiệt hại cư trú trong trường hợp\r\nngười bị thiệt hại là cá nhân hoặc nơi đặt trụ sở trong trường hợp người bị thiệt\r\nhại là pháp nhân thương mại trong 03 số liên tiếp; đăng tải nội dung\r\nxin lỗi và cải chính công khai trên Cổng thông tin điện tử (nếu có) của cơ\r\nquan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.

\r\n\r\n

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục\r\nhành chính: Văn bản đồng ý hoặc có ý kiến cụ thể về việc phục hồi danh dự\r\nhoặc yêu cầu của người bị thiệt hại về việc phục hồi danh dự theo quy định tại\r\nĐiều 57 hoặc Điều 41 Luật TNBTCNN năm 2017.

\r\n\r\n

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành\r\nchính:

\r\n\r\n

- Luật Trách nhiệm Bồi thường của Nhà nước năm\r\n2017;

\r\n\r\n

- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của\r\nChính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật TNBTCNN;

\r\n\r\n

- Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của Bộ\r\ntrưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước;

\r\n\r\n

- Quyết định số 1442/QĐ-BTP ngày 26/6/2018 của Bộ\r\nTư pháp công bố TTHC ban hành mới, TTHC được thay thế, TTHC bị bãi bỏ trong\r\nlĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Mẫu 01/BTNN

\r\n\r\n

(Ban hành kèm\r\ntheo Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018)

\r\n\r\n

CỘNG\r\nHÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n-----------------

\r\n\r\n

VĂN\r\nBẢN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG

\r\n\r\n

Kính gửi:\r\n................................(1)..................................................................

\r\n\r\n

Họ và tên người yêu cầu bồi thường:………………….(2)……………………….

\r\n\r\n

Giấy tờ chứng minh nhân\r\nthân:………………(3).………………………..

\r\n\r\n

Địa chỉ: ……………………(4)……………………………………….......

\r\n\r\n

Số điện thoại (nếu\r\ncó):……………….........................................................

\r\n\r\n

Email (nếu\r\ncó):.............................................................................................

\r\n\r\n

Là:.....................................(5).......................................................................

\r\n\r\n

Căn cứ:

\r\n\r\n

- ....................….......(6)….…….......................................................(nếu\r\ncó)

\r\n\r\n

- Hành vi gây thiệt hại của người thi\r\nhành công vụ gây thiệt hại:..............

\r\n\r\n

- Mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại\r\nthực tế xảy ra và hành vi gây thiệt hại của người thi hành công vụ:........................................................................\r\n

\r\n\r\n

Trên cơ sở đó, tôi đề nghị Quý cơ\r\nquan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật Trách nhiệm\r\nbồi thường của Nhà nước, bao gồm các nội dung sau:

\r\n\r\n

I. THIỆT HẠI YÊU\r\nCẦU BỒI THƯỜNG (7)

\r\n\r\n

1. Thiệt hại do tài\r\nsản bị xâm phạm (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường

\r\n\r\n

.......................................................................................................................

\r\n\r\n

2. Thiệt hại do thu\r\nnhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường

\r\n\r\n

.......................................................................................................................

\r\n\r\n

3. Thiệt hại về\r\nvật chất do người bị thiệt hại chết (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường

\r\n\r\n

.......................................................................................................................

\r\n\r\n

4. Thiệt hại về vật\r\nchất do sức khỏe bị xâm phạm (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường

\r\n\r\n

.......................................................................................................................

\r\n\r\n

5. Thiệt hại về tinh\r\nthần (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường

\r\n\r\n

.......................................................................................................................

\r\n\r\n

6. Các chi phí khác\r\nđược bồi thường (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường

\r\n\r\n

.......................................................................................................................

\r\n\r\n

Tổng số tiền yêu\r\ncầu bồi thường: ...................................................(đồng)

\r\n\r\n

(Viết bằng chữ:..............................................................................................)

\r\n\r\n

II. ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG\r\nKINH PHÍ BỒI THƯỜNG (nếu có)

\r\n\r\n

1. Kinh phí đề nghị\r\ntạm ứng

\r\n\r\n

Căn cứ quy định tại\r\nĐiều 44 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, tôi đề nghị được tạm ứng kinh\r\nphí bồi thường đối với các khoản sau:

\r\n\r\n

1.1. Thiệt hại về\r\ntinh thần

\r\n\r\n

Số tiền đề nghị tạm ứng\r\nlà:....................................................................đồng

\r\n\r\n

(Viết bằng chữ:.............................................................................................)

\r\n\r\n

Tài liệu, chứng cứ kèm\r\ntheo (nếu có):.........................................................

\r\n\r\n

1.2. Thiệt hại khác\r\ncó thể tính được ngay mà không cần xác minh: ....(8)...

\r\n\r\n

Số tiền đề nghị tạm ứng\r\nlà:...................................................................đồng.

\r\n\r\n

(Viết bằng chữ:.............................................................................................)

\r\n\r\n

Tài liệu, chứng cứ\r\nkèm theo (nếu có):..........................................................

\r\n\r\n

1.3. Tổng số tiền đề nghị tạm ứng: …..……………............................đồng.

\r\n\r\n

(Viết bằng chữ:...........................................................................................)

\r\n\r\n

2. Thông tin người\r\nnhận tạm ứng kinh phí bồi thường:

\r\n\r\n

- Họ và tên:...\r\n……………...........(9)..........................................................

\r\n\r\n

- Giấy tờ chứng minh nhân thân:\r\n.......................(10)....................................

\r\n\r\n

- Địa chỉ:\r\n................................................(11)................................................

\r\n\r\n

- Phương thức nhận tạm\r\nứng kinh phí bồi thường

\r\n\r\n

…………………………...…………(12)……………………….…………

\r\n\r\n

III. CÁC NỘI DUNG\r\nKHÁC CÓ LIÊN QUAN

\r\n\r\n

1. Đề nghị thu thập\r\nvăn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường (nếu có)

\r\n\r\n

……………………(13)…………………………………………………...

\r\n\r\n

2. Yêu cầu phục hồi\r\ndanh dự (nếu có)

\r\n\r\n

................................(14)                \r\n

\r\n\r\n

3. Khôi phục quyền\r\nvà các lợi ích hợp pháp khác (nếu có)

\r\n\r\n

........................................................................................................................

\r\n\r\n

Đề nghị Quý Cơ quan\r\nxem xét, giải quyết bồi thường cho tôi/...(15).. theo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

…(16)…..\r\n ngày … tháng … năm ……
\r\n
Người yêu cầu bồi thường (17)

\r\n

 

\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

DANH MỤC GIẤY TỜ,\r\nTÀI LIỆU GỬI KÈM (nếu có):

\r\n\r\n

.............................................................(18)...................................................

\r\n\r\n

Hướng dẫn sử dụng\r\nMẫu 01/BTNN:

\r\n\r\n

(1) Ghi tên cơ quan giải quyết bồi\r\nthường là cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.

\r\n\r\n

(2) Nếu người yêu cầu bồi thường là\r\ncá nhân người bị thiệt hại thì ghi họ tên của người bị thiệt hại hoặc người đại\r\ndiện theo ủy quyền của người bị thiệt hại; đối với trường hợp người bị thiệt hại\r\nchết thì ghi họ tên người thừa kế của người bị thiệt hại; đối với trường hợp\r\nngười yêu cầu bồi thường là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi\r\ndân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức\r\nlàm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện theo pháp luật của cá\r\nnhân đó; nếu người yêu cầu bồi thường là tổ chức thì ghi tên tổ chức và ghi họ,\r\ntên của người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó.

\r\n\r\n

(3) Ghi số, ngày cấp, nơi cấp chứng\r\nminh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tương ứng của\r\ncá nhân người yêu cầu bồi thường là người bị thiệt hại hoặc người đại diện theo\r\npháp luật của người bị thiệt hại trong trường hợp người bị thiệt hại là người\r\nthuộc trường hợp phải có người đại diện theo pháp luật theo quy định của Bộ luật\r\ndân sự. Trường hợp người yêu cầu bồi thường là người thừa kế của người bị thiệt\r\nhại hoặc người đại diện theo ủy quyền của người bị thiệt hại thì ngoài giấy tờ\r\nchứng minh nhân thân cá nhân của người yêu cầu bồi thường cần ghi thêm văn\r\nbản ủy quyền hợp pháp trong trường hợp đại diện theo ủy quyền;\r\ndi chúc trong trường hợp người bị thiệt hại chết mà có di\r\nchúc, trường hợp không có di chúc thì phải có văn bản hợp pháp về quyền thừa kế; trường hợp có nhiều người thừa kế thì phải có giấy tờ chứng minh nhân\r\nthân của người được cử làm đại diện và văn bản hợp pháp về việc được cử làm đại\r\ndiện cho những người thừa kế còn lại.

\r\n\r\n

Trường hợp người yêu cầu bồi thường\r\nlà tổ chức thì ghi số, ngày cấp, nơi cấp một trong các giấy tờ sau: Quyết định\r\nthành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy đăng ký hộ kinh doanh, Giấy\r\nchứng nhận đăng ký đầu tư, giấy phép hoặc các giấy tờ có giá trị như giấy phép\r\ntheo quy định của pháp luật chuyên ngành.

\r\n\r\n

(4) Nếu người yêu cầu bồi thường là\r\ncá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú tại thời điểm nộp văn bản yêu cầu bồi\r\nthường; nếu người yêu cầu bồi thường là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở\r\nchính của cơ quan, tổ chức đó tại thời điểm nộp văn bản yêu cầu bồi thường.

\r\n\r\n

(5) Ghi một trong các trường hợp:

\r\n\r\n

- Trường hợp người yêu cầu bồi thường là người bị\r\nthiệt hại thì ghi: “người bị thiệt hại”;

\r\n\r\n

- Trường hợp người bị thiệt hại chết thì ghi: “người\r\nthừa kế của.... (nêu tên của người bị thiệt hại)..... ;

\r\n\r\n

- Trường hợp có nhiều người thừa kế thì ghi: “người\r\nđại diện cho những người thừa kế của .... (nêu tên của người bị thiệt hại).....”.

\r\n\r\n

- Trường hợp tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt tồn tại\r\nthì ghi: “đại diện cho ...(nêu tên tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ)... kế\r\nthừa quyền và nghĩa vụ của....(nêu tên tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt tồn\r\ntại) thực hiện quyền yêu cầu bồi thường”;

\r\n\r\n

- Trường hợp phải có người đại diện theo pháp luật\r\ntheo quy định của Bộ luật dân sự thì ghi: “người đại diện theo pháp luật của\r\n.... (nêu tên của người bị thiệt hại).....”;

\r\n\r\n

- Trường hợp ủy quyền thực hiện quyền yêu cầu bồi\r\nthường thì ghi: “người/pháp nhân được ........ (nêu tên của người bị thiệt hại\r\nhoặc người thừa kế của người bị thiệt hại trong trường hợp người bị thiệt hại\r\nchết hoặc tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ của tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt\r\ntồn tại hoặc người đại diện theo pháp luật của người bị thiệt hại thuộc trường\r\nhợp phải có người đại diện theo pháp luật theo quy định của Bộ luật dân sự)\r\nủy quyền thực hiện quyền yêu cầu bồi thường”.

\r\n\r\n

(6) Ghi tên văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường\r\n(số hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành và trích yếu của văn bản).

\r\n\r\n

(7) Ghi từng loại thiệt hại cụ thể, cách tính và mức\r\nyêu cầu bồi thường theo quy định tương ứng từ Điều 22 đến Điều 28 Luật Trách\r\nnhiệm bồi thường của Nhà nước.

\r\n\r\n

(8) Ghi rõ loại thiệt hại nào đề nghị tạm ứng.

\r\n\r\n

(9) Ghi họ tên người nhận tạm ứng kinh phí bồi thường.

\r\n\r\n

(10) Ghi số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh nhân dân\r\nhoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc loại giấy tờ tương ứng của người nhận\r\ntạm ứng kinh phí bồi thường.

\r\n\r\n

(11) Ghi nơi cư trú của người nhận tạm ứng kinh phí\r\nbồi thường.

\r\n\r\n

(12) Ghi phương thức nhận tạm ứng kinh phí bồi thường:\r\nnhận trực tiếp bằng tiền mặt hoặc nhận qua chuyển khoản. Trường hợp nhận qua\r\nchuyển khoản ghi rõ số tài khoản, chủ tài khoản, nơi mở tài khoản của người nhận\r\ntiền tạm ứng kinh phí bồi thường.

\r\n\r\n

(13) Trường hợp người yêu cầu bồi thường không có\r\nkhả năng thu thập văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường thì ghi rõ tên văn bản\r\nvà địa chỉ thu thập văn bản đó.

\r\n\r\n

(14) Ghi rõ yêu cầu của mình về việc cơ quan giải quyết\r\nbồi thường thực hiện việc phục hồi danh dự.

\r\n\r\n

(15) Trường hợp tổ chức yêu cầu bồi thường thì ghi\r\ntên tổ chức.

\r\n\r\n

(16) Ghi địa điểm làm văn bản yêu cầu bồi thường\r\n(ví dụ: Hà Nội).

\r\n\r\n

(17) Trường hợp là cá nhân thì ký và ghi rõ họ tên\r\nhoặc điểm chỉ; Trường hợp là tổ chức thì người đại diện theo pháp luật của tổ\r\nchức đó ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu.

\r\n\r\n

(18) Ghi tên tài liệu, chứng cứ chứng minh cho những\r\nthiệt hại mà người yêu cầu bồi thường đề nghị Nhà nước bồi thường. Các tài liệu\r\nnên đánh số thứ tự.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Mẫu 17/BTNN

\r\n\r\n

(Ban hành kèm\r\ntheo Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC\r\n CHỦ QUẢN (nếu có)  
\r\n TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:…../TB-…(1)…

\r\n
\r\n

…(2)…, ngày … tháng\r\n … năm……

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

THÔNG BÁO

\r\n\r\n

Về\r\nviệc tổ chức thực hiện phục hồi danh dự

\r\n\r\n

Kính gửi:…………………………(3)…………………………………….

\r\n\r\n

Địa chỉ……………………………(4)…………………………………….

\r\n\r\n

Căn cứ Điều 57 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước\r\nvề chủ động phục hồi danh dự; Điều 22 Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng\r\n5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật\r\nTrách nhiệm bồi thường của Nhà nước;………...(5)…….., …..(6)........... dự kiến tổ\r\nchức thực hiện phục hồi danh dự đối với Ông/Bà, cụ thể như sau:

\r\n\r\n

............................................(7)...................................................................

\r\n\r\n

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được thông\r\nbáo này, đề nghị Ông/Bà ghi ý kiến trả lời của mình vào phần sau của Thông báo\r\nnày và gửi lại cho ……..….(6)………..hoặc trả lời trực tiếp bằng lời nói tại trụ sở\r\n........(6).....

\r\n\r\n

Hết thời hạn trả lời nêu trên mà Ông/Bà không trả lời\r\nthì việc phục hồi danh dự sẽ được thực hiện khi Ông/Bà có yêu cầu bằng văn bản./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Nơi nhận:
\r\n - Như trên;
\r\n - Lưu: VT, HSVV.

\r\n
\r\n

Thủ trưởng cơ\r\n quan
\r\n
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) 

\r\n

 

\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

PHẦN\r\nGHI Ý KIẾN CỦA NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI

\r\n\r\n

Ngày…tháng….năm…., tôi là …………………………...……., địa chỉ\r\n……..……………………………………………………………………………..đã nhận được Thông báo số……….. ngày…/…/.....\r\nvề việc tổ chức thực hiện phục hồi danh dự cho tôi. Tôi đã đọc và có ý kiến như\r\nsau:

\r\n\r\n

…[2]…………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

………………………………………………………………………………………………………

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

…..…., ngày …\r\n tháng … năm ……
\r\n
Cá nhân, tổ chức được phục hồi danh dự
\r\n
(Ký và ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)

\r\n
\r\n\r\n

Hướng dẫn sử dụng Mẫu\r\n17/BTNN:

\r\n\r\n

(1) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan giải quyết bồi thường.

\r\n\r\n

(2) Ghi tên địa phương nơi có trụ\r\nsở cơ quan giải quyết bồi thường theo cấp hành chính tương ứng.

\r\n\r\n

(3) (4) Ghi thông tin của người\r\nbị thiệt hại theo văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường.

\r\n\r\n

(5) Ghi tên văn bản làm căn cứ yêu\r\ncầu bồi thường hoặc bản án, quyết định của Tòa án quy định tại Điều 55 Luật\r\nTrách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

\r\n\r\n

(6) Ghi tên cơ quan thực hiện việc\r\nphục hồi danh dự.

\r\n\r\n

(7) Ghi theo một trong hai trường\r\nhợp sau:

\r\n\r\n

- Trường hợp yêu cầu bồi thường\r\ntrong hoạt động tố tụng hình sự thì ghi:

\r\n\r\n

“Về việc tổ chức trực tiếp xin lỗi\r\nvà cải chính công khai:

\r\n\r\n

- Dự kiến thời gian\r\n:………………………………………………………

\r\n\r\n

- Dự kiến địa điểm\r\n:……………………………………………..…………

\r\n\r\n

Về việc đăng báo xin lỗi và cải\r\nchính công khai:

\r\n\r\n

- Dự kiến tờ báo\r\nđăng:……………………………………………………

\r\n\r\n

- Dự kiến việc đăng tải nội dung\r\nxin lỗi và cải chính công khai trên Cổng thông tin điện tử của........(tên\r\ncơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ)..... (nếu cơ quan có Cổng\r\nthông tin điện tử)”.

\r\n\r\n

- Trường hợp yêu cầu bồi thường\r\ntrong hoạt động quản lý hành chính thì ghi:

\r\n\r\n

“Về việc đăng báo xin lỗi và cải\r\nchính công khai:

\r\n\r\n

- Dự kiến tờ báo đăng:………………………..……………………………

\r\n\r\n

- Dự kiến việc đăng tải nội dung xin lỗi và cải\r\nchính công khai trên Cổng thông tin điện tử của........(tên cơ quan trực tiếp\r\nquản lý người thi hành công vụ)..... (nếu cơ quan có Cổng thông tin điện tử)”.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Mẫu 18/BTNN

\r\n\r\n

(Ban hành kèm\r\ntheo Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018)

\r\n\r\n

CỘNG\r\nHÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n-----------------

\r\n\r\n

BIÊN BẢN

\r\n\r\n

Trả lời thông báo tổ chức thực hiện phục\r\nhồi danh dự

\r\n\r\n

Hôm nay, vào hồi ...giờ....phút ngày .... /\r\n...../ ......, tại........................., chúng tôi gồm:

\r\n\r\n

1. Người bị thiệt hại

\r\n\r\n

Họ và tên: …………………….……………………………………………

\r\n\r\n

Giấy chứng minh nhân thân: ……………………………………….……..

\r\n\r\n

Địa chỉ……………………………………………………………………...

\r\n\r\n

2. Đại diện cơ quan trực tiếp quản lý người\r\nthi hành công vụ gây thiệt hại

\r\n\r\n

Họ và\r\ntên:........................................................…..…………………………

\r\n\r\n

Chức vụ: ………………………………………….………………………..

\r\n\r\n

Ngày…tháng….năm….,…..(1).…đã gửi Thông báo số…..\r\nngày…/…/..... về việc tổ chức thực hiện phục hồi danh dự đối với Ông/Bà…....(1)……\r\nÔng/Bà đã ............................. (2) ……………………………...........

\r\n\r\n

Biên bản được lập thành..... bản vào hồi.....giờ...phút\r\nngày ...../...../..... và được đọc cho những người tham gia cùng nghe và nhất\r\ntrí cùng ký tên dưới đây./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 Người bị\r\n thiệt hại
\r\n (Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)

\r\n

 

\r\n
\r\n

Đại diện cơ\r\n quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại
\r\n
(Ký và ghi rõ họ tên) 

\r\n

 

\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

Hướng dẫn sử dụng Mẫu 18/BTNN:

\r\n\r\n

(2) Ghi tên cơ quan trực tiếp quản lý người thi\r\nhành công vụ gây thiệt hại.

\r\n\r\n

(2) Ghi nhận ý kiến của người bị thiệt hại thuộc một\r\ntrong các trường hợp sau:

\r\n\r\n

- Đồng ý với toàn bộ nội dung Thông báo.

\r\n\r\n

- Không đồng ý với nội dung trong Thông báo. Trường\r\nhợp này cần ghi cụ thể ý kiến về sự thay đổi đối với từng nội dung trong Thông\r\nbáo.

\r\n\r\n

- Đề nghị chưa thực hiện phục hồi danh dự.

\r\n\r\n

- Từ chối quyền được phục hồi danh dự./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ

\r\n\r\n

I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

\r\n\r\n

I. Thủ tục xác định cơ\r\nquan giải quyết bồi thường

\r\n\r\n

1.1. Trình tự thực hiện

\r\n\r\n

a) Trường hợp xác định cơ quan theo\r\nquy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định số 68/2018/NĐ-CP, Sở Tư pháp giúp UBND cấp\r\ntỉnh xác định cơ quan giải quyết bồi thường

\r\n\r\n

- Cơ quan quản lý nhà nước về công\r\ntác bồi thường nhà nước tổ chức họp với các cơ quan có liên quan để xác định cơ\r\nquan giải quyết bồi thường;

\r\n\r\n

- Trường hợp các cơ quan thống nhất\r\nđược cơ quan giải quyết bồi thường thì cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi\r\nthường nhà nước ban hành văn bản xác định cơ quan giải quyết bồi thường;

\r\n\r\n

- Trường hợp các cơ quan không thống\r\nnhất được cơ quan giải quyết bồi thường thì cơ quan quản lý nhà nước về công\r\ntác bồi thường nhà nước quyết định một trong số các cơ quan có liên quan là cơ\r\nquan giải quyết bồi thường và ban hành văn bản xác định cơ quan giải quyết bồi\r\nthường.

\r\n\r\n

b) Trường hợp xác định cơ quan\r\ntheo quy định tại Điều 33 Nghị định số 68/2018/NĐ-CP, Sở Tư pháp thực hiện việc\r\nxác định cơ quan giải quyết bồi thường khi người yêu cầu bồi thường chưa xác định\r\nngay được cơ quan giải quyết bồi thường.

\r\n\r\n

- Sở Tư pháp trao đổi với các cơ\r\nquan có liên quan đến vụ việc yêu cầu bồi thường để thống nhất cơ quan giải quyết\r\nbồi thường;

\r\n\r\n

- Khi xác định được cơ quan giải\r\nquyết bồi thường thì Sở Tư pháp gửi hồ sơ cho cơ quan đó để thụ lý, giải quyết;

\r\n\r\n

- Trường hợp việc xác định cơ quan\r\ngiải quyết bồi thường theo quy định tại điểm a hoặc điểm b Khoản 1 Điều 40 của\r\nLuật TNBTCNN năm 2017 thì Sở Tư pháp gửi ngay hồ sơ đến cơ quan quản lý nhà nước\r\nvề công tác bồi thường nhà nước có thẩm quyền để xác định cơ quan giải quyết bồi\r\nthường.

\r\n\r\n

1.2. Cách\r\nthức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.

\r\n\r\n

1.3. Thành phần hồ sơ: Yêu\r\ncầu xác định cơ quan giải quyết bồi thường của người yêu cầu bồi thường hoặc hồ\r\nsơ do các cơ quan không thống nhất được cơ quan giải quyết bồi thường chuyển\r\nsang khi có một trong các căn cứ sau:

\r\n\r\n

a) Trường hợp xác định cơ quan theo quy định tại\r\nkhoản 2 Điều 32 Nghị định số 68/2018/NĐ-CP, Sở Tư pháp giúp UBND cấp tỉnh xác định\r\ncơ quan giải quyết bồi thường thì khi có một trong các căn cứ sau:

\r\n\r\n

- Không có sự thống nhất về cơ quan giải quyết bồi\r\nthường trong trường hợp có nhiều người thi hành công vụ thuộc nhiều cơ quan\r\ntrong phạm vi quản lý của địa phương mình cùng gây thiệt hại;

\r\n\r\n

- Cơ quan nhà nước ở địa phương bị giải thể theo\r\nquyết định của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính\r\nphủ.

\r\n\r\n

b) Trường hợp xác định cơ quan theo quy định tại\r\nĐiều 33 Nghị định số 68/2018/NĐ-CP, Sở Tư pháp thực hiện việc xác định cơ quan\r\ngiải quyết bồi thường khi người yêu cầu bồi thường chưa xác định ngay được cơ\r\nquan giải quyết bồi thường thì người yêu cầu bồi thường gửi hồ sơ yêu cầu bồi\r\nthường quy định tại Điều 41 Luật TNBTCNN năm 2017.

\r\n\r\n

1.4. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 05\r\nngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

\r\n\r\n

1.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:\r\nSở Tư pháp

\r\n\r\n

- UBND cấp tỉnh trong trường hợp xác định cơ quan\r\ntheo quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định số 68/2018/NĐ-CP (Sở Tư pháp giúp\r\nUBND cấp tỉnh xác định cơ quan giải quyết bồi thường);

\r\n\r\n

- Sở Tư pháp trong trường hợp xác định cơ quan theo\r\nquy định tại Điều 33 Nghị định số 68/2018/NĐ-CP.

\r\n\r\n

1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành\r\nchính: Người yêu cầu bồi thường.

\r\n\r\n

1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

\r\n\r\n

1.8. Lệ phí: không.

\r\n\r\n

1.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:\r\nVăn bản xác định cơ quan giải quyết bồi thường.

\r\n\r\n

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực\r\nhiện thủ tục hành chính: Thủ tục hành chính được thực hiện khi có một trong\r\ncác căn cứ sau đây:

\r\n\r\n

a) Trường hợp xác định cơ quan theo quy định tại\r\nkhoản 2 Điều 32 Nghị định số 68/2018/NĐ-CP, Sở Tư pháp giúp UBND cấp tỉnh xác định\r\ncơ quan giải quyết bồi thường thì khi có một trong các căn cứ sau:

\r\n\r\n

- Không có sự thống nhất về cơ quan giải quyết bồi\r\nthường trong trường hợp có nhiều người thi hành công vụ thuộc nhiều cơ quan trong\r\nphạm vi quản lý của địa phương mình cùng gây thiệt hại;

\r\n\r\n

- Cơ quan nhà nước ở địa phương bị giải thể theo\r\nquyết định của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính\r\nphủ.

\r\n\r\n

b) Trường hợp xác định cơ quan theo quy định tại\r\nĐiều 33 Nghị định số 68/2018/NĐ-CP, Sở Tư pháp thực hiện việc xác định cơ quan\r\ngiải quyết bồi thường khi người yêu cầu bồi thường chưa xác định ngay được cơ\r\nquan giải quyết bồi thường và người yêu cầu bồi thường gửi hồ sơ yêu cầu bồi\r\nthường đến Sở Tư pháp theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Luật TNBTCNN năm 2017.

\r\n\r\n

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục\r\nhành chính:

\r\n\r\n

- Luật Trách nhiệm Bồi thường của Nhà nước năm\r\n2017;

\r\n\r\n

- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của\r\nChính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật TNBTCNN;

\r\n\r\n

- Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của\r\nBộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước;

\r\n\r\n

- Quyết định số 1442/QĐ-BTP ngày 26/6/2018 của Bộ\r\nTư pháp công bố TTHC ban hành mới, TTHC được thay thế, TTHC bị bãi bỏ trong\r\nlĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp./.

\r\n\r\n

Ghi chú Phần chữ in nghiêng là nội dung TTHC được\r\nsửa đổi, bổ sung./.

\r\n\r\n

2. Thủ tục giải quyết\r\nyêu cầu bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt\r\nhại

\r\n\r\n

2.1. Trình tự thực hiện

\r\n\r\n

- Tiếp nhận và xử lý hồ sơ;\r\n

\r\n\r\n

- Thụ lý hồ sơ;

\r\n\r\n

- Cử người giải quyết bồi\r\nthường;

\r\n\r\n

- Tạm ứng kinh phí bồi thường\r\nthiệt hại;

\r\n\r\n

- Xác minh thiệt hại;

\r\n\r\n

- Thương lượng việc bồi thường;

\r\n\r\n

- Ra quyết định giải quyết\r\nbồi thường (sau khi ra quyết định giải quyết bồi\r\nthường, cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ\r\ngây thiệt hại phải lập hồ sơ đề nghị cấp kinh phí bồi thường đến Bộ Tài chính để\r\nđề nghị cấp kinh phí bồi thường và chi trả tiền bồi thường cho người yêu cầu bồi\r\nthường).

\r\n\r\n

2.2. Cách thức thực\r\nhiện:

\r\n\r\n

- Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến cơ quan giải quyết bồi thường qua Trung tâm Phục vụ Hành\r\nchính công tỉnh.

\r\n\r\n

- Người yêu cầu bồi thường nhận quyết định giải quyết\r\nbồi thường ngay tại buổi thương lượng.

\r\n\r\n

2.3. Thành phần hồ sơ:

\r\n\r\n

a. Trường hợp người bị thiệt hại trực tiếp yêu cầu\r\nbồi thường thì hồ sơ yêu cầu bồi thường (sau đây gọi là hồ sơ) bao gồm: Văn bản\r\nyêu cầu bồi thường; Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường, trừ trường hợp người\r\nbị thiệt hại không được gửi hoặc không thể có văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi\r\nthường; Giấy tờ chứng minh nhân thân của người bị thiệt hại; Tài liệu, chứng cứ\r\ncó liên quan đến việc yêu cầu bồi thường (nếu có).

\r\n\r\n

b. Trường hợp người yêu cầu bồi thường là người\r\nthừa kế (nếu có nhiều người thừa kế thì những người thừa kế đó phải cử ra một\r\nngười đại diện) hoặc là người đại diện của người bị thiệt hại thì ngoài các tài\r\nliệu quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều 41 Luật TNBTCNN năm 2017, hồ\r\nsơ còn phải có các tài liệu sau đây: Giấy tờ chứng minh nhân thân của người thừa\r\nkế, người đại diện của người bị thiệt hại; Văn bản ủy quyền hợp pháp trong trường\r\nhợp đại diện theo ủy quyền; Trường hợp người bị thiệt hại chết mà có di chúc\r\nthì người yêu cầu bồi thường phải cung cấp di chúc, trường hợp không có di chúc\r\nthì phải có văn bản hợp pháp về quyền thừa kế.

\r\n\r\n

Trường hợp người yêu cầu bồi thường trực tiếp nộp\r\nhồ sơ thì các giấy tờ, tài liệu và chứng cứ quy định tại các điểm b, c, d khoản\r\n1 và khoản 2 Điều 41 Luật TNBTCNN năm 2017 là bản sao nhưng phải có bản chính để\r\nđối chiếu; trường hợp người yêu cầu bồi thường gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính\r\nthì các giấy tờ, tài liệu và chứng cứ quy định tại các điểm b, c, d khoản 1 và\r\nkhoản 2 Điều 41 Luật TNBTCNN năm 2017 là bản sao có chứng thực theo quy định của\r\npháp luật về chứng thực.

\r\n\r\n

2.4. Thời hạn giải quyết hồ sơ:

\r\n\r\n

- Trong trường hợp người yêu cầu bồi thường nộp\r\nhồ sơ trực tiếp, cơ quan giải quyết bồi thường tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ nhận\r\nhồ sơ và cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp\r\nhồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ\r\nngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải thông báo bằng văn bản\r\nvề việc nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trong thời hạn 05 ngày làm việc\r\nkể từ ngày nhận được hồ sơ, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có thể yêu\r\ncầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ\r\ntheo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017. Trong\r\nthời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan\r\ngiải quyết bồi thường, người yêu cầu bồi thường phải bổ sung hồ sơ. Khoảng thời\r\ngian có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của Bộ luật\r\nDân sự không tính vào thời hạn quy định tại khoản này.

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận\r\nđược hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 41 của (Luât TNBTCNN năm 2017), cơ\r\nquan giải quyết bồi thường phải thụ lý hồ sơ và vào sổ thụ lý.

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày thụ\r\nlý hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người giải quyết bồi thường.

\r\n\r\n

- Trường hợp, người yêu cầu bồi thường đề nghị tạm\r\nứng kinh phí bồi thường theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 41 của Luật\r\nTNBTCNN năm 2017, cơ quan giải quyết bồi thường tiến hành tạm ứng kinh phí bồi\r\nthường đối với những thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017. Cụ\r\nthể, thời hạn thực hiện tạm ứng kinh phí bồi thường được thực hiện như sau: (1)\r\nNgay sau khi thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường có trách nhiệm xác định\r\ngiá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017 và đề xuất\r\nThủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường việc tạm ứng kinh phí bồi thường và mức\r\ntạm ứng cho người yêu cầu bồi thường; (2) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ\r\nngày nhận được đề xuất, nếu còn dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền\r\ngiao, cơ quan giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc tạm ứng kinh phí và\r\nchi trả cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp không còn đủ dự toán quản lý\r\nhành chính được cấp có thẩm quyền giao, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ\r\nngày nhận được đề xuất, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có văn bản đề\r\nnghị cơ quan tài chính có thẩm quyền tạm ứng kinh phí để chi trả cho người yêu\r\ncầu bồi thường. Cơ quan tài chính có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải\r\nquyết bồi thường trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề\r\nnghị, cơ quan tài chính có thẩm quyền có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan\r\ngiải quyết bồi thường. Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường quyết định mức\r\ntạm ứng cho người yêu cầu bồi thường nhưng không dưới 50% giá trị các thiệt hại\r\nquy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017.

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ,\r\nngười giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác minh thiệt hại. Trường hợp\r\nvụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác\r\nminh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là 30 ngày kể từ ngày\r\nthụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo dài theo thỏa thuận\r\ngiữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 15\r\nngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này. Trong thời hạn 03 ngày làm\r\nviệc kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại, người giải quyết bồi thường\r\nphải hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại làm căn cứ để thương lượng việc bồi\r\nthường.

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày\r\nhoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi thường phải tiến\r\nhành thương lượng việc bồi thường. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tiến hành\r\nthương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành. Trường hợp vụ việc giải\r\nquyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng\r\ntối đa là 15 ngày. Thời hạn thương lượng có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa\r\nngười yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 10 ngày\r\nkể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này.

\r\n\r\n

- Ngay sau khi có biên bản kết quả thương lượng\r\nthành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định giải quyết bồi\r\nthường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi thương lượng. Trường hợp\r\nngười yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết bồi thường thì người\r\ngiải quyết bồi thường lập biên bản về việc không nhận quyết định. Biên bản phải\r\ncó chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia thương lượng. Biên bản phải nêu rõ\r\nhậu quả pháp lý của việc không nhận quyết định giải quyết bồi thường theo quy định\r\ntại điểm đ khoản 1 Điều 51 của Luật TNBTCNN năm 2017. Cơ quan giải quyết bồi\r\nthường phải gửi cho người yêu cầu bồi thường trong thời hạn 05 ngày làm việc kể\r\ntừ ngày lập biên bản.

\r\n\r\n

2.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:\r\nCơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công\r\nvụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án quy định\r\ntừ Điều 33 đến Điều 39 của Luật TNBTCNN năm 2017 ở cấp tỉnh.

\r\n\r\n

2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành\r\nchính: Người yêu cầu bồi thường theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật\r\nTNBTCNN năm 2017.

\r\n\r\n

2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn\r\nbản yêu cầu bồi thường (Mẫu 01/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số\r\n04/2018/TT-BTP.

\r\n\r\n

2.8. Lệ phí: không.

\r\n\r\n

2.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:\r\nQuyết định giải quyết bồi thường.

\r\n\r\n

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục\r\nhành chính: Thủ tục hành chính được thực hiện khi có một trong các căn cứ\r\nsau đây:

\r\n\r\n

- Có một trong các căn cứ xác định hành vi trái\r\npháp luật của người thi hành công vụ gây thiệt hại và yêu cầu bồi thường tương ứng\r\nquy định tại khoản 2 Điều 7 Luật TNBTCNN năm 2017;

\r\n\r\n

- Có thiệt hại thực tế của người bị thiệt hại thuộc\r\nphạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước theo quy định của Luật TNBTCNN năm\r\n2017;

\r\n\r\n

- Có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại thực tế và\r\nhành vi gây thiệt hại.

\r\n\r\n

2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục\r\nhành chính:

\r\n\r\n

- Luật Trách nhiệm Bồi thường của Nhà nước năm\r\n2017;

\r\n\r\n

- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của\r\nChính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật TNBTCNN;

\r\n\r\n

- Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của Bộ\r\ntrưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước;

\r\n\r\n

- Quyết định số 1442/QĐ-BTP ngày 26/6/2018 của Bộ\r\nTư pháp công bố TTHC ban hành mới, TTHC được thay thế, TTHC bị bãi bỏ trong\r\nlĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp./.

\r\n\r\n

Ghi chú : Phần chữ in nghiêng là nội dung\r\nTTHC được thay thế, sửa đổi, bổ sung

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Mẫu 01/BTNN

\r\n\r\n

(Ban hành kèm theo\r\nThông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018)

\r\n\r\n

CỘNG\r\nHÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n------------------

\r\n\r\n

VĂN\r\nBẢN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG

\r\n\r\n

Kính gửi:\r\n................................(1)..................................................................

\r\n\r\n

Họ và tên người yêu cầu bồi thường:………………….(2)……………………..

\r\n\r\n

Giấy tờ chứng minh nhân\r\nthân:………………(3).………………………..

\r\n\r\n

Địa chỉ: ……………………(4)……………………………………….......

\r\n\r\n

Số điện thoại (nếu\r\ncó):……………….........................................................

\r\n\r\n

Email (nếu\r\ncó):.............................................................................................

\r\n\r\n

Là:.....................................(5).......................................................................

\r\n\r\n

Căn cứ:

\r\n\r\n

- ....................….......(6)….…….......................................................(nếu\r\ncó)

\r\n\r\n

- Hành vi gây thiệt hại của người thi\r\nhành công vụ gây thiệt hại:..............

\r\n\r\n

- Mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại\r\nthực tế xảy ra và hành vi gây thiệt hại của người thi hành công vụ:........................................................................\r\n

\r\n\r\n

Trên cơ sở đó, tôi đề nghị Quý cơ\r\nquan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật Trách nhiệm\r\nbồi thường của Nhà nước, bao gồm các nội dung sau:

\r\n\r\n

I. THIỆT HẠI YÊU\r\nCẦU BỒI THƯỜNG (7)

\r\n\r\n

1. Thiệt hại do tài\r\nsản bị xâm phạm (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường

\r\n\r\n

.......................................................................................................................

\r\n\r\n

2. Thiệt hại do thu\r\nnhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường

\r\n\r\n

.......................................................................................................................

\r\n\r\n

3. Thiệt hại về\r\nvật chất do người bị thiệt hại chết (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường

\r\n\r\n

.......................................................................................................................

\r\n\r\n

4. Thiệt hại về vật\r\nchất do sức khỏe bị xâm phạm (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường

\r\n\r\n

.......................................................................................................................

\r\n\r\n

5. Thiệt hại về tinh\r\nthần (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường

\r\n\r\n

.......................................................................................................................

\r\n\r\n

6. Các chi phí khác\r\nđược bồi thường (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường

\r\n\r\n

.......................................................................................................................

\r\n\r\n

Tổng số tiền yêu\r\ncầu bồi thường: ...................................................(đồng)

\r\n\r\n

(Viết bằng chữ:............................................................................................)

\r\n\r\n

II. ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG\r\nKINH PHÍ BỒI THƯỜNG (nếu có)

\r\n\r\n

1. Kinh phí đề nghị\r\ntạm ứng

\r\n\r\n

Căn cứ quy định tại\r\nĐiều 44 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, tôi đề nghị được tạm ứng kinh\r\nphí bồi thường đối với các khoản sau:

\r\n\r\n

1.1. Thiệt hại về\r\ntinh thần

\r\n\r\n

Số tiền đề nghị tạm ứng\r\nlà:...................................................................đồng

\r\n\r\n

(Viết bằng chữ:..........................................................................................)

\r\n\r\n

Tài liệu, chứng cứ\r\nkèm theo (nếu có):.........................................................

\r\n\r\n

1.2. Thiệt hại khác\r\ncó thể tính được ngay mà không cần xác minh: ....(8)...

\r\n\r\n

Số tiền đề nghị tạm ứng\r\nlà:..................................................................đồng.

\r\n\r\n

(Viết bằng chữ:...........................................................................................)

\r\n\r\n

Tài liệu, chứng cứ\r\nkèm theo (nếu có):..........................................................

\r\n\r\n

1.3. Tổng số tiền đề nghị tạm ứng:\r\n…..……………............................đồng.

\r\n\r\n

(Viết bằng chữ:..........................................................................................)

\r\n\r\n

2. Thông tin người\r\nnhận tạm ứng kinh phí bồi thường:

\r\n\r\n

- Họ và tên:...\r\n……………...........(9)..........................................................

\r\n\r\n

- Giấy tờ chứng minh nhân thân:\r\n.......................(10)...................................

\r\n\r\n

- Địa chỉ:\r\n................................................(11)................................................

\r\n\r\n

- Phương thức nhận tạm\r\nứng kinh phí bồi thường

\r\n\r\n

…………………………...…………(12)……………………….…………

\r\n\r\n

III. CÁC NỘI DUNG\r\nKHÁC CÓ LIÊN QUAN

\r\n\r\n

1. Đề nghị thu thập\r\nvăn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường (nếu có)

\r\n\r\n

……………………(13)…………………………………………………...

\r\n\r\n

2. Yêu cầu phục hồi\r\ndanh dự (nếu có)

\r\n\r\n

................................(14)

\r\n\r\n

3. Khôi phục quyền\r\nvà các lợi ích hợp pháp khác (nếu có)

\r\n\r\n

..........................................................................................................................................

\r\n\r\n

Đề nghị Quý Cơ quan\r\nxem xét, giải quyết bồi thường cho tôi/...(15).. theo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

…(16)…..\r\n ngày … tháng … năm ……
\r\n Người yêu cầu bồi thường (17)

\r\n

 

\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

DANH MỤC GIẤY TỜ,\r\nTÀI LIỆU GỬI KÈM (nếu có):

\r\n\r\n

.............................................................(18)...................................................

\r\n\r\n

Hướng dẫn sử dụng Mẫu 01/BTNN:

\r\n\r\n

(1) Ghi tên cơ quan giải quyết bồi\r\nthường là cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.

\r\n\r\n

(2) Nếu người yêu cầu bồi thường là\r\ncá nhân người bị thiệt hại thì ghi họ tên của người bị thiệt hại hoặc người đại\r\ndiện theo ủy quyền của người bị thiệt hại; đối với trường hợp người bị thiệt hại\r\nchết thì ghi họ tên người thừa kế của người bị thiệt hại; đối với trường hợp\r\nngười yêu cầu bồi thường là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi\r\ndân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức\r\nlàm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện theo pháp luật của\r\ncá nhân đó; nếu người yêu cầu bồi thường là tổ chức thì ghi tên tổ chức và ghi\r\nhọ, tên của người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó.

\r\n\r\n

(3) Ghi số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh\r\nnhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tương ứng của cá\r\nnhân người yêu cầu bồi thường là người bị thiệt hại hoặc người đại diện theo\r\npháp luật của người bị thiệt hại trong trường hợp người bị thiệt hại là người\r\nthuộc trường hợp phải có người đại diện theo pháp luật theo quy định của Bộ luật\r\ndân sự. Trường hợp người yêu cầu bồi thường là người thừa kế của người bị thiệt\r\nhại hoặc người đại diện theo ủy quyền của người bị thiệt hại thì ngoài giấy tờ\r\nchứng minh nhân thân cá nhân của người yêu cầu bồi thường cần ghi thêm văn\r\nbản ủy quyền hợp pháp trong trường hợp đại diện theo ủy quyền;\r\ndi chúc trong trường hợp người bị thiệt hại chết mà có di\r\nchúc, trường hợp không có di chúc thì phải có văn bản hợp pháp về quyền thừa kế; trường hợp có nhiều người thừa kế thì phải có giấy tờ chứng minh nhân\r\nthân của người được cử làm đại diện và văn bản hợp pháp về việc được cử làm đại\r\ndiện cho những người thừa kế còn lại.

\r\n\r\n

Trường hợp người yêu cầu bồi thường là\r\ntổ chức thì ghi số, ngày cấp, nơi cấp một trong các giấy tờ sau: Quyết định\r\nthành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy đăng ký hộ kinh doanh, Giấy\r\nchứng nhận đăng ký đầu tư, giấy phép hoặc các giấy tờ có giá trị như giấy phép\r\ntheo quy định của pháp luật chuyên ngành.

\r\n\r\n

(4) Nếu người yêu cầu bồi thường là\r\ncá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú tại thời điểm nộp văn bản yêu cầu bồi\r\nthường; nếu người yêu cầu bồi thường là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở\r\nchính của cơ quan, tổ chức đó tại thời điểm nộp văn bản yêu cầu bồi thường.

\r\n\r\n

(5) Ghi một trong các trường hợp:

\r\n\r\n

- Trường hợp người yêu cầu bồi thường là người bị\r\nthiệt hại thì ghi: “người bị thiệt hại”;

\r\n\r\n

- Trường hợp người bị thiệt hại chết thì ghi: “người\r\nthừa kế của.... (nêu tên của người bị thiệt hại)..... ;

\r\n\r\n

- Trường hợp có nhiều người thừa kế thì ghi: “người\r\nđại diện cho những người thừa kế của .... (nêu tên của người bị thiệt hại).....”.

\r\n\r\n

- Trường hợp tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt tồn tại\r\nthì ghi: “đại diện cho ...(nêu tên tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ)... kế thừa\r\nquyền và nghĩa vụ của....(nêu tên tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt tồn tại) thực\r\nhiện quyền yêu cầu bồi thường”;

\r\n\r\n

- Trường hợp phải có người đại diện theo pháp luật\r\ntheo quy định của Bộ luật dân sự thì ghi: “người đại diện theo pháp luật của\r\n.... (nêu tên của người bị thiệt hại).....”;

\r\n\r\n

- Trường hợp ủy quyền thực hiện quyền yêu cầu bồi\r\nthường thì ghi: “người/pháp nhân được ........ (nêu tên của người bị thiệt hại\r\nhoặc người thừa kế của người bị thiệt hại trong trường hợp người bị thiệt hại\r\nchết hoặc tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ của tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt\r\ntồn tại hoặc người đại diện theo pháp luật của người bị thiệt hại thuộc trường\r\nhợp phải có người đại diện theo pháp luật theo quy định của Bộ luật dân sự) ủy\r\nquyền thực hiện quyền yêu cầu bồi thường”.

\r\n\r\n

(6) Ghi tên văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường\r\n(số hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành và trích yếu của văn bản).

\r\n\r\n

(7) Ghi từng loại thiệt hại cụ thể, cách tính và mức\r\nyêu cầu bồi thường theo quy định tương ứng từ Điều 22 đến Điều 28 Luật Trách\r\nnhiệm bồi thường của Nhà nước.

\r\n\r\n

(8) Ghi rõ loại thiệt hại nào đề nghị tạm ứng.

\r\n\r\n

(9) Ghi họ tên người nhận tạm ứng kinh phí bồi thường.

\r\n\r\n

(10) Ghi số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh nhân dân\r\nhoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc loại giấy tờ tương ứng của người nhận\r\ntạm ứng kinh phí bồi thường.

\r\n\r\n

(11) Ghi nơi cư trú của người nhận tạm ứng kinh phí\r\nbồi thường.

\r\n\r\n

(12) Ghi phương thức nhận tạm ứng kinh phí bồi thường:\r\nnhận trực tiếp bằng tiền mặt hoặc nhận qua chuyển khoản. Trường hợp nhận qua\r\nchuyển khoản ghi rõ số tài khoản, chủ tài khoản, nơi mở tài khoản của người nhận\r\ntiền tạm ứng kinh phí bồi thường.

\r\n\r\n

(13) Trường hợp người yêu cầu bồi thường không có\r\nkhả năng thu thập văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường thì ghi rõ tên văn bản\r\nvà địa chỉ thu thập văn bản đó.

\r\n\r\n

(14) Ghi rõ yêu cầu của mình về việc cơ quan giải\r\nquyết bồi thường thực hiện việc phục hồi danh dự.

\r\n\r\n

(15) Trường hợp tổ chức yêu cầu bồi thường thì ghi\r\ntên tổ chức.

\r\n\r\n

(16) Ghi địa điểm làm văn bản yêu cầu bồi thường\r\n(ví dụ: Hà Nội).

\r\n\r\n

(17) Trường hợp là cá nhân thì ký và ghi rõ họ tên\r\nhoặc điểm chỉ; Trường hợp là tổ chức thì người đại diện theo pháp luật của tổ\r\nchức đó ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu.

\r\n\r\n

(18) Ghi tên tài liệu, chứng cứ chứng minh cho những\r\nthiệt hại mà người yêu cầu bồi thường đề nghị Nhà nước bồi thường. Các tài liệu\r\nnên đánh số thứ tự.

\r\n\r\n

Ghi chú : Phần chữ in nghiêng là nội dung\r\nTTHC được thay thế, sửa đổi, bổ sung

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

\r\n\r\n

I. Thủ tục giải quyết yêu\r\ncầu bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại

\r\n\r\n

1.1. Trình tự thực hiện

\r\n\r\n

- Tiếp nhận và xử lý hồ sơ;\r\n

\r\n\r\n

- Thụ lý hồ sơ;

\r\n\r\n

- Cử người giải quyết bồi\r\nthường;

\r\n\r\n

- Tạm ứng kinh phí bồi thường\r\nthiệt hại;

\r\n\r\n

- Xác minh thiệt hại;

\r\n\r\n

- Thương lượng việc bồi thường;

\r\n\r\n

- Ra quyết định giải quyết\r\nbồi thường (sau khi ra quyết định giải quyết bồi\r\nthường, cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ\r\ngây thiệt hại phải lập hồ sơ đề nghị cấp kinh phí bồi thường đến Bộ Tài chính để\r\nđề nghị cấp kinh phí bồi thường và chi trả tiền bồi thường cho người yêu cầu bồi\r\nthường).

\r\n\r\n

1.2. Cách thức thực hiện:

\r\n\r\n

- Người yêu cầu bồi thường có\r\nthể nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan giải quyết bồi thường hoặc qua hệ thống\r\nbưu chính.

\r\n\r\n

- Người yêu cầu bồi thường nhận quyết định giải quyết\r\nbồi thường ngay tại buổi thương lượng.

\r\n\r\n

1.3. Thành phần hồ sơ:

\r\n\r\n

a. Trường hợp người bị thiệt hại trực tiếp yêu cầu\r\nbồi thường thì hồ sơ yêu cầu bồi thường (sau đây gọi là hồ sơ) bao gồm: Văn bản\r\nyêu cầu bồi thường; Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường, trừ trường hợp người\r\nbị thiệt hại không được gửi hoặc không thể có văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi\r\nthường; Giấy tờ chứng minh nhân thân của người bị thiệt hại; Tài liệu, chứng cứ\r\ncó liên quan đến việc yêu cầu bồi thường (nếu có).

\r\n\r\n

b. Trường hợp người yêu cầu bồi thường là người\r\nthừa kế (nếu có nhiều người thừa kế thì những người thừa kế đó phải cử ra một\r\nngười đại diện) hoặc là người đại diện của người bị thiệt hại thì ngoài các tài\r\nliệu quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều 41 Luật TNBTCNN năm 2017, hồ\r\nsơ còn phải có các tài liệu sau đây: Giấy tờ chứng minh nhân thân của người thừa\r\nkế, người đại diện của người bị thiệt hại; Văn bản ủy quyền hợp pháp trong trường\r\nhợp đại diện theo ủy quyền; Trường hợp người bị thiệt hại chết mà có di chúc\r\nthì người yêu cầu bồi thường phải cung cấp di chúc, trường hợp không có di chúc\r\nthì phải có văn bản hợp pháp về quyền thừa kế.

\r\n\r\n

Trường hợp người yêu cầu bồi thường trực tiếp nộp\r\nhồ sơ thì các giấy tờ, tài liệu và chứng cứ quy định tại các điểm b, c, d khoản\r\n1 và khoản 2 Điều 41 Luật TNBTCNN năm 2017 là bản sao nhưng phải có bản chính để\r\nđối chiếu; trường hợp người yêu cầu bồi thường gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính\r\nthì các giấy tờ, tài liệu và chứng cứ quy định tại các điểm b, c, d khoản 1 và\r\nkhoản 2 Điều 41 Luật TNBTCNN năm 2017 là bản sao có chứng thực theo quy định của\r\npháp luật về chứng thực.

\r\n\r\n

1.4. Thời hạn giải quyết hồ sơ:

\r\n\r\n

- Trong trường hợp người yêu cầu bồi thường nộp\r\nhồ sơ trực tiếp, cơ quan giải quyết bồi thường tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ nhận\r\nhồ sơ và cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp\r\nhồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ\r\nngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải thông báo bằng văn bản\r\nvề việc nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trong thời hạn 05 ngày làm việc\r\nkể từ ngày nhận được hồ sơ, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có thể yêu\r\ncầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ\r\ntheo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017. Trong\r\nthời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan\r\ngiải quyết bồi thường, người yêu cầu bồi thường phải bổ sung hồ sơ. Khoảng thời\r\ngian có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của Bộ luật\r\nDân sự không tính vào thời hạn quy định tại khoản này.

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận\r\nđược hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 41 của Luật Trách nhiệm bồi thường của\r\nNhà nước năm 2017 (Luât TNBTCNN năm 2017), cơ quan giải quyết bồi thường phải\r\nthụ lý hồ sơ và vào sổ thụ lý.

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày thụ\r\nlý hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người giải quyết bồi thường.

\r\n\r\n

- Trường hợp, người yêu cầu bồi thường đề nghị tạm\r\nứng kinh phí bồi thường theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 41 của Luật\r\nTNBTCNN năm 2017, cơ quan giải quyết bồi thường tiến hành tạm ứng kinh phí bồi\r\nthường đối với những thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017. Cụ\r\nthể, thời hạn thực hiện tạm ứng kinh phí bồi thường được thực hiện như sau: (1)\r\nNgay sau khi thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường có trách nhiệm xác định\r\ngiá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017 và đề xuất\r\nThủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường việc tạm ứng kinh phí bồi thường và mức\r\ntạm ứng cho người yêu cầu bồi thường; (2) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ\r\nngày nhận được đề xuất, nếu còn dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền\r\ngiao, cơ quan giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc tạm ứng kinh phí và\r\nchi trả cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp không còn đủ dự toán quản lý\r\nhành chính được cấp có thẩm quyền giao, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ\r\nngày nhận được đề xuất, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có văn bản đề\r\nnghị cơ quan tài chính có thẩm quyền tạm ứng kinh phí để chi trả cho người yêu\r\ncầu bồi thường. Cơ quan tài chính có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải\r\nquyết bồi thường trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề\r\nnghị, cơ quan tài chính có thẩm quyền có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan\r\ngiải quyết bồi thường. Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường quyết định mức\r\ntạm ứng cho người yêu cầu bồi thường nhưng không dưới 50% giá trị các thiệt hại\r\nquy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017.

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thụ lý hồ\r\nsơ, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác minh thiệt hại. Trường\r\nhợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải\r\nxác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là 30 ngày kể từ\r\nngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo dài theo thỏa\r\nthuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa\r\nlà 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này. Trong thời hạn 03\r\nngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại, người giải quyết bồi\r\nthường phải hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại làm căn cứ để thương lượng việc\r\nbồi thường.

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày\r\nhoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi thường phải tiến\r\nhành thương lượng việc bồi thường. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tiến hành\r\nthương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành. Trường hợp vụ việc giải\r\nquyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng\r\ntối đa là 15 ngày. Thời hạn thương lượng có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa\r\nngười yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 10 ngày\r\nkể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này.

\r\n\r\n

- Ngay sau khi có biên bản kết quả thương lượng\r\nthành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định giải quyết bồi\r\nthường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi thương lượng. Trường hợp\r\nngười yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết bồi thường thì người\r\ngiải quyết bồi thường lập biên bản về việc không nhận quyết định. Biên bản phải\r\ncó chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia thương lượng. Biên bản phải nêu rõ\r\nhậu quả pháp lý của việc không nhận quyết định giải quyết bồi thường theo quy định\r\ntại điểm đ khoản 1 Điều 51 của Luật TNBTCNN năm 2017. Cơ quan giải quyết bồi\r\nthường phải gửi cho người yêu cầu bồi thường trong thời hạn 05 ngày làm việc kể\r\ntừ ngày lập biên bản.

\r\n\r\n

1.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:\r\nCơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công\r\nvụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án quy định\r\ntừ Điều 33 đến Điều 39 của Luật TNBTCNN năm 2017 ở cấp huyện.

\r\n\r\n

1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành\r\nchính: Người yêu cầu bồi thường theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật\r\nTNBTCNN năm 2017.

\r\n\r\n

1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:\r\nVăn bản yêu cầu bồi thường (Mẫu 01/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số\r\n04/2018/TT-BTP.

\r\n\r\n

1.8. Lệ phí: không.

\r\n\r\n

1.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:\r\nQuyết định giải quyết bồi thường.

\r\n\r\n

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực\r\nhiện thủ tục hành chính: Thủ tục hành chính được thực hiện khi có một\r\ntrong các căn cứ sau đây:

\r\n\r\n

- Có một trong các căn cứ xác định hành vi trái\r\npháp luật của người thi hành công vụ gây thiệt hại và yêu cầu bồi thường tương ứng\r\nquy định tại khoản 2 Điều 7 Luật TNBTCNN năm 2017;

\r\n\r\n

- Có thiệt hại thực tế của người bị thiệt hại\r\nthuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước theo quy định của Luật\r\nTNBTCNN năm 2017;

\r\n\r\n

- Có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại thực tế\r\nvà hành vi gây thiệt hại.

\r\n\r\n

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành\r\nchính

\r\n\r\n

- Luật Trách nhiệm Bồi thường của Nhà nước năm\r\n2017;

\r\n\r\n

- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của\r\nChính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật TNBTCNN;

\r\n\r\n

- Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của\r\nBộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước;

\r\n\r\n

- Quyết định số 1442/QĐ-BTP ngày 26/6/2018 của Bộ\r\nTư pháp công bố TTHC ban hành mới, TTHC được thay thế, TTHC bị bãi bỏ trong\r\nlĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp./.

\r\n\r\n

Ghi chú : Phần chữ in nghiêng là nội dung\r\nTTHC được thay thế, sửa đổi, bổ sung

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Mẫu 01/BTNN

\r\n\r\n

(Ban hành kèm\r\ntheo Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018)

\r\n\r\n

CỘNG\r\nHÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n--------------------

\r\n\r\n

VĂN\r\nBẢN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG

\r\n\r\n

Kính gửi:\r\n................................(1)..................................................................

\r\n\r\n

Họ và tên người yêu cầu bồi thường:………………….(2)…………………….

\r\n\r\n

Giấy tờ chứng minh nhân\r\nthân:………………(3).………………………..

\r\n\r\n

Địa chỉ: ……………………(4)……………………………………….......

\r\n\r\n

Số điện thoại (nếu\r\ncó):……………….........................................................

\r\n\r\n

Email (nếu có):.............................................................................................

\r\n\r\n

Là:.....................................(5).......................................................................

\r\n\r\n

Căn cứ:

\r\n\r\n

- ....................….......(6)….…….......................................................(nếu\r\ncó)

\r\n\r\n

- Hành vi gây thiệt hại của người\r\nthi hành công vụ gây thiệt hại:..............

\r\n\r\n

- Mối quan hệ nhân quả giữa thiệt\r\nhại thực tế xảy ra và hành vi gây thiệt hại của người thi hành công vụ:........................................................................\r\n

\r\n\r\n

Trên cơ sở đó, tôi đề nghị Quý cơ\r\nquan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật Trách nhiệm\r\nbồi thường của Nhà nước, bao gồm các nội dung sau:

\r\n\r\n

I. THIỆT HẠI\r\nYÊU CẦU BỒI THƯỜNG (7)

\r\n\r\n

1. Thiệt hại do\r\ntài sản bị xâm phạm (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường

\r\n\r\n

.......................................................................................................................

\r\n\r\n

2. Thiệt hại do\r\nthu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi\r\nthường

\r\n\r\n

.......................................................................................................................

\r\n\r\n

3. Thiệt hại\r\nvề vật chất do người bị thiệt hại chết (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường

\r\n\r\n

.......................................................................................................................

\r\n\r\n

4. Thiệt hại về vật\r\nchất do sức khỏe bị xâm phạm (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường

\r\n\r\n

.......................................................................................................................

\r\n\r\n

5. Thiệt hại về\r\ntinh thần (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường

\r\n\r\n

.......................................................................................................................

\r\n\r\n

6. Các chi phí\r\nkhác được bồi thường (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường

\r\n\r\n

.......................................................................................................................

\r\n\r\n

Tổng số tiền\r\nyêu cầu bồi thường: ...................................................(đồng)

\r\n\r\n

(Viết bằng chữ:.............................................................................................)

\r\n\r\n

II. ĐỀ NGHỊ TẠM\r\nỨNG KINH PHÍ BỒI THƯỜNG (nếu có)

\r\n\r\n

1. Kinh phí đề\r\nnghị tạm ứng

\r\n\r\n

Căn cứ quy định tại\r\nĐiều 44 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, tôi đề nghị được tạm ứng kinh\r\nphí bồi thường đối với các khoản sau:

\r\n\r\n

1.1. Thiệt hại về\r\ntinh thần

\r\n\r\n

Số tiền đề nghị tạm\r\nứng là:...................................................................đồng

\r\n\r\n

(Viết bằng chữ:............................................................................................)

\r\n\r\n

Tài liệu, chứng cứ\r\nkèm theo (nếu có):.........................................................

\r\n\r\n

1.2. Thiệt hại\r\nkhác có thể tính được ngay mà không cần xác minh: ....(8)...

\r\n\r\n

Số tiền đề nghị tạm\r\nứng là:..................................................................đồng.

\r\n\r\n

(Viết bằng chữ:...........................................................................................)

\r\n\r\n

Tài liệu, chứng cứ\r\nkèm theo (nếu có):..........................................................

\r\n\r\n

1.3. Tổng số tiền đề nghị tạm ứng:\r\n…..……………............................đồng.

\r\n\r\n

(Viết bằng chữ:..........................................................................................)

\r\n\r\n

2. Thông tin người\r\nnhận tạm ứng kinh phí bồi thường:

\r\n\r\n

- Họ và tên:...\r\n……………...........(9).......................................................

\r\n\r\n

- Giấy tờ chứng minh nhân thân:\r\n.......................(10)...................................

\r\n\r\n

- Địa chỉ:\r\n................................................(11)................................................

\r\n\r\n

- Phương thức nhận\r\ntạm ứng kinh phí bồi thường

\r\n\r\n

…………………………...…………(12)……………………….…………

\r\n\r\n

III. CÁC NỘI\r\nDUNG KHÁC CÓ LIÊN QUAN

\r\n\r\n

1. Đề nghị thu thập\r\nvăn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường (nếu có)

\r\n\r\n

……………………(13)…………………………………………………...

\r\n\r\n

2. Yêu cầu phục hồi\r\ndanh dự (nếu có)

\r\n\r\n

................................(14)

\r\n\r\n

3. Khôi phục quyền\r\nvà các lợi ích hợp pháp khác (nếu có)

\r\n\r\n

...............................................................................................................

\r\n\r\n

Đề nghị Quý Cơ\r\nquan xem xét, giải quyết bồi thường cho tôi/...(15).. theo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

…(16)…..\r\n ngày … tháng … năm ……
\r\n Người yêu cầu bồi thường (17)

\r\n

 

\r\n

 

\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

DANH MỤC GIẤY\r\nTỜ, TÀI LIỆU GỬI KÈM (nếu có):

\r\n\r\n

.............................................................(18)...................................................

\r\n\r\n

Hướng dẫn sử dụng Mẫu 01/BTNN:

\r\n\r\n

(1) Ghi tên cơ quan giải quyết bồi\r\nthường là cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.

\r\n\r\n

(2) Nếu người yêu cầu bồi thường là\r\ncá nhân người bị thiệt hại thì ghi họ tên của người bị thiệt hại hoặc người đại\r\ndiện theo ủy quyền của người bị thiệt hại; đối với trường hợp người bị thiệt hại\r\nchết thì ghi họ tên người thừa kế của người bị thiệt hại; đối với trường hợp\r\nngười yêu cầu bồi thường là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi\r\ndân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức\r\nlàm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện theo pháp luật của\r\ncá nhân đó; nếu người yêu cầu bồi thường là tổ chức thì ghi tên tổ chức và ghi\r\nhọ, tên của người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó.

\r\n\r\n

(3) Ghi số, ngày cấp, nơi cấp chứng\r\nminh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tương ứng của\r\ncá nhân người yêu cầu bồi thường là người bị thiệt hại hoặc người đại diện theo\r\npháp luật của người bị thiệt hại trong trường hợp người bị thiệt hại là người\r\nthuộc trường hợp phải có người đại diện theo pháp luật theo quy định của Bộ luật\r\ndân sự. Trường hợp người yêu cầu bồi thường là người thừa kế của người bị thiệt\r\nhại hoặc người đại diện theo ủy quyền của người bị thiệt hại thì ngoài giấy tờ\r\nchứng minh nhân thân cá nhân của người yêu cầu bồi thường cần ghi thêm văn\r\nbản ủy quyền hợp pháp trong trường hợp đại diện theo ủy quyền;\r\ndi chúc trong trường hợp người bị thiệt hại chết mà có di\r\nchúc, trường hợp không có di chúc thì phải có văn bản hợp pháp về quyền thừa kế; trường hợp có nhiều người thừa kế thì phải có giấy tờ chứng minh nhân\r\nthân của người được cử làm đại diện và văn bản hợp pháp về việc được cử làm đại\r\ndiện cho những người thừa kế còn lại.

\r\n\r\n

Trường hợp người yêu cầu bồi thường\r\nlà tổ chức thì ghi số, ngày cấp, nơi cấp một trong các giấy tờ sau: Quyết định\r\nthành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy đăng ký hộ kinh doanh, Giấy\r\nchứng nhận đăng ký đầu tư, giấy phép hoặc các giấy tờ có giá trị như giấy phép\r\ntheo quy định của pháp luật chuyên ngành.

\r\n\r\n

(4) Nếu người yêu cầu bồi thường là\r\ncá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú tại thời điểm nộp văn bản yêu cầu bồi\r\nthường; nếu người yêu cầu bồi thường là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở\r\nchính của cơ quan, tổ chức đó tại thời điểm nộp văn bản yêu cầu bồi thường.

\r\n\r\n

(5) Ghi một trong các trường hợp:

\r\n\r\n

- Trường hợp người yêu cầu bồi thường là người bị\r\nthiệt hại thì ghi: “người bị thiệt hại”;

\r\n\r\n

- Trường hợp người bị thiệt hại chết thì ghi: “người\r\nthừa kế của.... (nêu tên của người bị thiệt hại)..... ;

\r\n\r\n

- Trường hợp có nhiều người thừa kế thì ghi: “người\r\nđại diện cho những người thừa kế của .... (nêu tên của người bị thiệt hại).....”.

\r\n\r\n

- Trường hợp tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt tồn tại\r\nthì ghi: “đại diện cho ...(nêu tên tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ)... kế thừa\r\nquyền và nghĩa vụ của....(nêu tên tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt tồn tại) thực\r\nhiện quyền yêu cầu bồi thường”;

\r\n\r\n

- Trường hợp phải có người đại diện theo pháp luật\r\ntheo quy định của Bộ luật dân sự thì ghi: “người đại diện theo pháp luật của\r\n.... (nêu tên của người bị thiệt hại).....”;

\r\n\r\n

- Trường hợp ủy quyền thực hiện quyền yêu cầu bồi\r\nthường thì ghi: “người/pháp nhân được ........ (nêu tên của người bị thiệt hại\r\nhoặc người thừa kế của người bị thiệt hại trong trường hợp người bị thiệt hại\r\nchết hoặc tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ của tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt\r\ntồn tại hoặc người đại diện theo pháp luật của người bị thiệt hại thuộc trường\r\nhợp phải có người đại diện theo pháp luật theo quy định của Bộ luật dân sự) ủy\r\nquyền thực hiện quyền yêu cầu bồi thường”.

\r\n\r\n

(6) Ghi tên văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường\r\n(số hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành và trích yếu của văn bản).

\r\n\r\n

(7) Ghi từng loại thiệt hại cụ thể, cách tính và mức\r\nyêu cầu bồi thường theo quy định tương ứng từ Điều 22 đến Điều 28 Luật Trách\r\nnhiệm bồi thường của Nhà nước.

\r\n\r\n

(8) Ghi rõ loại thiệt hại nào đề nghị tạm ứng.

\r\n\r\n

(9) Ghi họ tên người nhận tạm ứng kinh phí bồi thường.

\r\n\r\n

(10) Ghi số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh nhân dân\r\nhoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc loại giấy tờ tương ứng của người nhận\r\ntạm ứng kinh phí bồi thường.

\r\n\r\n

(11) Ghi nơi cư trú của người nhận tạm ứng kinh phí\r\nbồi thường.

\r\n\r\n

(12) Ghi phương thức nhận tạm ứng kinh phí bồi thường:\r\nnhận trực tiếp bằng tiền mặt hoặc nhận qua chuyển khoản. Trường hợp nhận qua\r\nchuyển khoản ghi rõ số tài khoản, chủ tài khoản, nơi mở tài khoản của người nhận\r\ntiền tạm ứng kinh phí bồi thường.

\r\n\r\n

(13) Trường hợp người yêu cầu bồi thường không có\r\nkhả năng thu thập văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường thì ghi rõ tên văn bản\r\nvà địa chỉ thu thập văn bản đó.

\r\n\r\n

(14) Ghi rõ yêu cầu của mình về việc cơ quan giải\r\nquyết bồi thường thực hiện việc phục hồi danh dự.

\r\n\r\n

(15) Trường hợp tổ chức yêu cầu bồi thường thì ghi\r\ntên tổ chức.

\r\n\r\n

(16) Ghi địa điểm làm văn bản yêu cầu bồi thường\r\n(ví dụ: Hà Nội).

\r\n\r\n

(17) Trường hợp là cá nhân thì ký và ghi rõ họ tên\r\nhoặc điểm chỉ; Trường hợp là tổ chức thì người đại diện theo pháp luật của tổ\r\nchức đó ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu.

\r\n\r\n

(18) Ghi tên tài liệu, chứng cứ chứng minh cho những\r\nthiệt hại mà người yêu cầu bồi thường đề nghị Nhà nước bồi thường. Các tài liệu\r\nnên đánh số thứ tự.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ

\r\n\r\n

1. Thủ tục giải quyết yêu\r\ncầu bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại

\r\n\r\n

1.1.Trình tự thực hiện

\r\n\r\n

- Tiếp nhận và xử lý hồ sơ;\r\n

\r\n\r\n

- Thụ lý hồ sơ;

\r\n\r\n

- Cử người giải quyết bồi\r\nthường;

\r\n\r\n

- Tạm ứng kinh phí bồi thường\r\nthiệt hại;

\r\n\r\n

- Xác minh thiệt hại;

\r\n\r\n

- Thương lượng việc bồi thường;

\r\n\r\n

- Ra quyết định giải quyết\r\nbồi thường (sau khi ra quyết định giải quyết bồi\r\nthường, cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ\r\ngây thiệt hại phải lập hồ sơ đề nghị cấp kinh phí bồi thường đến Bộ Tài chính để\r\nđề nghị cấp kinh phí bồi thường và chi trả tiền bồi thường cho người yêu cầu bồi\r\nthường).

\r\n\r\n

1.2. Cách thức thực hiện:

\r\n\r\n

- Người yêu cầu bồi thường có\r\nthể nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan giải quyết bồi thường hoặc qua hệ thống\r\nbưu chính.

\r\n\r\n

- Người yêu cầu bồi thường nhận quyết định giải quyết\r\nbồi thường ngay tại buổi thương lượng.

\r\n\r\n

1.3. Thành phần hồ sơ:

\r\n\r\n

a. Trường hợp người bị thiệt hại trực tiếp yêu cầu\r\nbồi thường thì hồ sơ yêu cầu bồi thường (sau đây gọi là hồ sơ) bao gồm: Văn bản\r\nyêu cầu bồi thường; Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường, trừ trường hợp người\r\nbị thiệt hại không được gửi hoặc không thể có văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi\r\nthường; Giấy tờ chứng minh nhân thân của người bị thiệt hại; Tài liệu, chứng cứ\r\ncó liên quan đến việc yêu cầu bồi thường (nếu có).

\r\n\r\n

b. Trường hợp người yêu cầu bồi thường là người\r\nthừa kế (nếu có nhiều người thừa kế thì những người thừa kế đó phải cử ra một\r\nngười đại diện) hoặc là người đại diện của người bị thiệt hại thì ngoài các tài\r\nliệu quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều 41 Luật TNBTCNN năm 2017, hồ\r\nsơ còn phải có các tài liệu sau đây: Giấy tờ chứng minh nhân thân của người thừa\r\nkế, người đại diện của người bị thiệt hại; Văn bản ủy quyền hợp pháp trong trường\r\nhợp đại diện theo ủy quyền; Trường hợp người bị thiệt hại chết mà có di chúc\r\nthì người yêu cầu bồi thường phải cung cấp di chúc, trường hợp không có di chúc\r\nthì phải có văn bản hợp pháp về quyền thừa kế.

\r\n\r\n

Trường hợp người yêu cầu bồi thường trực tiếp nộp\r\nhồ sơ thì các giấy tờ, tài liệu và chứng cứ quy định tại các điểm b, c, d khoản\r\n1 và khoản 2 Điều 41 Luật TNBTCNN năm 2017 là bản sao nhưng phải có bản chính để\r\nđối chiếu; trường hợp người yêu cầu bồi thường gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính\r\nthì các giấy tờ, tài liệu và chứng cứ quy định tại các điểm b, c, d khoản 1 và\r\nkhoản 2 Điều 41 Luật TNBTCNN năm 2017 là bản sao có chứng thực theo quy định của\r\npháp luật về chứng thực.

\r\n\r\n

1.4. Thời hạn giải quyết hồ sơ:

\r\n\r\n

- Trong trường hợp người yêu cầu bồi thường nộp\r\nhồ sơ trực tiếp, cơ quan giải quyết bồi thường tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ nhận\r\nhồ sơ và cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp\r\nhồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ\r\nngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải thông báo bằng văn bản\r\nvề việc nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trong thời hạn 05 ngày làm việc\r\nkể từ ngày nhận được hồ sơ, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có thể yêu\r\ncầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ\r\ntheo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017. Trong\r\nthời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan\r\ngiải quyết bồi thường, người yêu cầu bồi thường phải bổ sung hồ sơ. Khoảng thời\r\ngian có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của Bộ luật\r\nDân sự không tính vào thời hạn quy định tại khoản này.

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận\r\nđược hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 41 của Luật Trách nhiệm bồi thường của\r\nNhà nước năm 2017 (Luât TNBTCNN năm 2017), cơ quan giải quyết bồi thường phải\r\nthụ lý hồ sơ và vào sổ thụ lý.

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày thụ\r\nlý hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người giải quyết bồi thường.

\r\n\r\n

- Trường hợp, người yêu cầu bồi thường đề nghị tạm\r\nứng kinh phí bồi thường theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 41 của Luật\r\nTNBTCNN năm 2017, cơ quan giải quyết bồi thường tiến hành tạm ứng kinh phí bồi\r\nthường đối với những thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017. Cụ\r\nthể, thời hạn thực hiện tạm ứng kinh phí bồi thường được thực hiện như sau: (1)\r\nNgay sau khi thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường có trách nhiệm xác định\r\ngiá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017 và đề xuất\r\nThủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường việc tạm ứng kinh phí bồi thường và mức\r\ntạm ứng cho người yêu cầu bồi thường; (2) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ\r\nngày nhận được đề xuất, nếu còn dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền\r\ngiao, cơ quan giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc tạm ứng kinh phí và\r\nchi trả cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp không còn đủ dự toán quản lý\r\nhành chính được cấp có thẩm quyền giao, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ\r\nngày nhận được đề xuất, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có văn bản đề\r\nnghị cơ quan tài chính có thẩm quyền tạm ứng kinh phí để chi trả cho người yêu\r\ncầu bồi thường. Cơ quan tài chính có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải\r\nquyết bồi thường trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề\r\nnghị, cơ quan tài chính có thẩm quyền có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan\r\ngiải quyết bồi thường. Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường quyết định mức\r\ntạm ứng cho người yêu cầu bồi thường nhưng không dưới 50% giá trị các thiệt hại\r\nquy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017.

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thụ lý hồ\r\nsơ, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác minh thiệt hại. Trường\r\nhợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải\r\nxác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là 30 ngày kể từ\r\nngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo dài theo thỏa\r\nthuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa\r\nlà 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này. Trong thời hạn 03\r\nngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại, người giải quyết bồi\r\nthường phải hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại làm căn cứ để thương lượng việc\r\nbồi thường.

\r\n\r\n

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày\r\nhoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi thường phải tiến\r\nhành thương lượng việc bồi thường. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tiến hành\r\nthương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành. Trường hợp vụ việc giải\r\nquyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng\r\ntối đa là 15 ngày. Thời hạn thương lượng có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa\r\nngười yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 10 ngày\r\nkể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này.

\r\n\r\n

- Ngay sau khi có biên bản kết quả thương lượng\r\nthành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định giải quyết bồi\r\nthường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi thương lượng. Trường hợp\r\nngười yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết bồi thường thì người\r\ngiải quyết bồi thường lập biên bản về việc không nhận quyết định. Biên bản phải\r\ncó chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia thương lượng. Biên bản phải nêu rõ\r\nhậu quả pháp lý của việc không nhận quyết định giải quyết bồi thường theo quy định\r\ntại điểm đ khoản 1 Điều 51 của Luật TNBTCNN năm 2017. Cơ quan giải quyết bồi\r\nthường phải gửi cho người yêu cầu bồi thường trong thời hạn 05 ngày làm việc kể\r\ntừ ngày lập biên bản.

\r\n\r\n

1.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành\r\nchính: Cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực tiếp quản lý người thi\r\nhành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành chính quy định tại Điều\r\n33 của Luật TNBTCNN năm 2017 ở cấp xã.

\r\n\r\n

1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành\r\nchính: Người yêu cầu bồi thường theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật\r\nTNBTCNN năm 2017.

\r\n\r\n

1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ\r\nkhai: Văn bản yêu cầu bồi thường (Mẫu 01/BTNN ban hành kèm theo Thông tư\r\nsố 04/2018/TT-BTP.

\r\n\r\n

1.8. Lệ phí: không.

\r\n\r\n

1.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:\r\nQuyết định giải quyết bồi thường.

\r\n\r\n

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục\r\nhành chính: Thủ tục hành chính được thực hiện khi có một trong các căn cứ\r\nsau đây:

\r\n\r\n

- Có một trong các căn cứ xác định hành vi trái\r\npháp luật của người thi hành công vụ gây thiệt hại và yêu cầu bồi thường tương ứng\r\nquy định tại khoản 2 Điều 7 Luật TNBTCNN năm 2017;

\r\n\r\n

- Có thiệt hại thực tế của người bị thiệt hại\r\nthuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước theo quy định của Luật\r\nTNBTCNN năm 2017;

\r\n\r\n

- Có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại thực tế\r\nvà hành vi gây thiệt hại.

\r\n\r\n

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

\r\n\r\n

- Luật Trách nhiệm Bồi thường của Nhà nước năm\r\n2017;

\r\n\r\n

- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của\r\nChính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật TNBTCNN;

\r\n\r\n

- Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của\r\nBộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước;

\r\n\r\n

- Quyết định số 1442/QĐ-BTP ngày 26/6/2018 của Bộ\r\nTư pháp công bố TTHC ban hành mới, TTHC được thay thế, TTHC bị bãi bỏ trong\r\nlĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp./.

\r\n\r\n

Ghi chú : Phần chữ in nghiêng là nội dung\r\nTTHC được thay thế, sửa đổi, bổ sung

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Mẫu 01/BTNN

\r\n\r\n

(Ban hành kèm\r\ntheo Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018)

\r\n\r\n

CỘNG\r\nHÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n--------------------

\r\n\r\n

VĂN\r\nBẢN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG

\r\n\r\n

Kính gửi:\r\n................................(1)..................................................................

\r\n\r\n

Họ và tên người yêu cầu bồi thường:………………….(2)…………………..

\r\n\r\n

Giấy tờ chứng minh nhân\r\nthân:………………(3).………………………..

\r\n\r\n

Địa chỉ: ……………………(4)……………………………………….......

\r\n\r\n

Số điện thoại (nếu\r\ncó):……………….........................................................

\r\n\r\n

Email (nếu\r\ncó):.............................................................................................

\r\n\r\n

Là:.....................................(5).......................................................................

\r\n\r\n

Căn cứ:

\r\n\r\n

- ....................….......(6)….…….......................................................(nếu\r\ncó)

\r\n\r\n

- Hành vi gây thiệt hại của người thi\r\nhành công vụ gây thiệt hại:..............

\r\n\r\n

- Mối quan hệ nhân quả giữa thiệt\r\nhại thực tế xảy ra và hành vi gây thiệt hại của người thi hành công vụ:\r\n........................................................................

\r\n\r\n

Trên cơ sở đó, tôi đề nghị Quý cơ\r\nquan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật Trách nhiệm\r\nbồi thường của Nhà nước, bao gồm các nội dung sau:

\r\n\r\n

I. THIỆT HẠI\r\nYÊU CẦU BỒI THƯỜNG (7)

\r\n\r\n

1. Thiệt hại do\r\ntài sản bị xâm phạm (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường

\r\n\r\n

.......................................................................................................................

\r\n\r\n

2. Thiệt hại do\r\nthu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi\r\nthường

\r\n\r\n

.......................................................................................................................

\r\n\r\n

3. Thiệt hại\r\nvề vật chất do người bị thiệt hại chết (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường

\r\n\r\n

.......................................................................................................................

\r\n\r\n

4. Thiệt hại về vật\r\nchất do sức khỏe bị xâm phạm (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường

\r\n\r\n

.......................................................................................................................

\r\n\r\n

5. Thiệt hại về\r\ntinh thần (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường

\r\n\r\n

.......................................................................................................................

\r\n\r\n

6. Các chi phí\r\nkhác được bồi thường (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường

\r\n\r\n

.......................................................................................................................

\r\n\r\n

Tổng số tiền\r\nyêu cầu bồi thường: ...................................................(đồng)

\r\n\r\n

(Viết bằng chữ:..............................................................................................)

\r\n\r\n

II. ĐỀ NGHỊ TẠM\r\nỨNG KINH PHÍ BỒI THƯỜNG (nếu có)

\r\n\r\n

1. Kinh phí đề\r\nnghị tạm ứng

\r\n\r\n

Căn cứ quy định tại\r\nĐiều 44 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, tôi đề nghị được tạm ứng kinh\r\nphí bồi thường đối với các khoản sau:

\r\n\r\n

1.1. Thiệt hại về\r\ntinh thần

\r\n\r\n

Số tiền đề nghị tạm\r\nứng là:...................................................................đồng

\r\n\r\n

(Viết bằng chữ:..............................................................................................)

\r\n\r\n

Tài liệu, chứng cứ\r\nkèm theo (nếu có):.........................................................

\r\n\r\n

1.2. Thiệt hại\r\nkhác có thể tính được ngay mà không cần xác minh: ....(8)...

\r\n\r\n

Số tiền đề nghị tạm\r\nứng là:..................................................................đồng.

\r\n\r\n

(Viết bằng chữ:............................................................................................)

\r\n\r\n

Tài liệu, chứng cứ\r\nkèm theo (nếu có):..........................................................

\r\n\r\n

1.3. Tổng số tiền đề nghị tạm ứng:\r\n…..……………............................đồng.

\r\n\r\n

(Viết bằng chữ:..........................................................................................)

\r\n\r\n

2. Thông tin người\r\nnhận tạm ứng kinh phí bồi thường:

\r\n\r\n

- Họ và tên:...\r\n……………...........(9)..........................................................

\r\n\r\n

- Giấy tờ chứng minh nhân thân:\r\n.......................(10)...................................

\r\n\r\n

- Địa chỉ:\r\n................................................(11)................................................

\r\n\r\n

- Phương thức nhận\r\ntạm ứng kinh phí bồi thường

\r\n\r\n

………………………...…………(12)……………………….…………

\r\n\r\n

III. CÁC NỘI\r\nDUNG KHÁC CÓ LIÊN QUAN

\r\n\r\n

1. Đề nghị thu thập\r\nvăn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường (nếu có)

\r\n\r\n

……………………(13)…………………………………………………...

\r\n\r\n

2. Yêu cầu phục hồi\r\ndanh dự (nếu có)

\r\n\r\n

................................(14)

\r\n\r\n

3. Khôi phục quyền\r\nvà các lợi ích hợp pháp khác (nếu có)

\r\n\r\n

...............................................................................................................

\r\n\r\n

Đề nghị Quý Cơ\r\nquan xem xét, giải quyết bồi thường cho tôi/...(15).. theo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

…(16)…..\r\n ngày … tháng … năm ……
\r\n Người yêu cầu bồi thường (17)

\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

DANH MỤC GIẤY\r\nTỜ, TÀI LIỆU GỬI KÈM (nếu có):

\r\n\r\n

.............................................................(18)...................................................

\r\n\r\n

Hướng dẫn sử dụng Mẫu 01/BTNN:

\r\n\r\n

(1) Ghi tên cơ quan giải quyết bồi\r\nthường là cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.

\r\n\r\n

(2) Nếu người yêu cầu bồi thường là\r\ncá nhân người bị thiệt hại thì ghi họ tên của người bị thiệt hại hoặc người đại\r\ndiện theo ủy quyền của người bị thiệt hại; đối với trường hợp người bị thiệt hại\r\nchết thì ghi họ tên người thừa kế của người bị thiệt hại; đối với trường hợp\r\nngười yêu cầu bồi thường là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi\r\ndân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức\r\nlàm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện theo pháp luật của cá\r\nnhân đó; nếu người yêu cầu bồi thường là tổ chức thì ghi tên tổ chức và ghi họ,\r\ntên của người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó.

\r\n\r\n

(3) Ghi số, ngày cấp, nơi cấp chứng\r\nminh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tương ứng của\r\ncá nhân người yêu cầu bồi thường là người bị thiệt hại hoặc người đại diện theo\r\npháp luật của người bị thiệt hại trong trường hợp người bị thiệt hại là người\r\nthuộc trường hợp phải có người đại diện theo pháp luật theo quy định của Bộ luật\r\ndân sự. Trường hợp người yêu cầu bồi thường là người thừa kế của người bị thiệt\r\nhại hoặc người đại diện theo ủy quyền của người bị thiệt hại thì ngoài giấy tờ\r\nchứng minh nhân thân cá nhân của người yêu cầu bồi thường cần ghi thêm văn\r\nbản ủy quyền hợp pháp trong trường hợp đại diện theo ủy quyền;\r\ndi chúc trong trường hợp người bị thiệt hại chết mà có di\r\nchúc, trường hợp không có di chúc thì phải có văn bản hợp pháp về quyền thừa kế; trường hợp có nhiều người thừa kế thì phải có giấy tờ chứng minh nhân\r\nthân của người được cử làm đại diện và văn bản hợp pháp về việc được cử làm đại\r\ndiện cho những người thừa kế còn lại.

\r\n\r\n

Trường hợp người yêu cầu bồi thường\r\nlà tổ chức thì ghi số, ngày cấp, nơi cấp một trong các giấy tờ sau: Quyết định\r\nthành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy đăng ký hộ kinh doanh, Giấy\r\nchứng nhận đăng ký đầu tư, giấy phép hoặc các giấy tờ có giá trị như giấy phép\r\ntheo quy định của pháp luật chuyên ngành.

\r\n\r\n

(4) Nếu người yêu cầu bồi thường là\r\ncá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú tại thời điểm nộp văn bản yêu cầu bồi\r\nthường; nếu người yêu cầu bồi thường là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở\r\nchính của cơ quan, tổ chức đó tại thời điểm nộp văn bản yêu cầu bồi thường.

\r\n\r\n

(5) Ghi một trong các trường hợp:

\r\n\r\n

- Trường hợp người yêu cầu bồi thường là người bị\r\nthiệt hại thì ghi: “người bị thiệt hại”;

\r\n\r\n

- Trường hợp người bị thiệt hại chết thì ghi: “người\r\nthừa kế của.... (nêu tên của người bị thiệt hại)..... ;

\r\n\r\n

- Trường hợp có nhiều người thừa kế thì ghi: “người\r\nđại diện cho những người thừa kế của .... (nêu tên của người bị thiệt hại).....”.

\r\n\r\n

- Trường hợp tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt tồn tại\r\nthì ghi: “đại diện cho ...(nêu tên tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ)... kế thừa\r\nquyền và nghĩa vụ của....(nêu tên tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt tồn tại) thực\r\nhiện quyền yêu cầu bồi thường”;

\r\n\r\n

- Trường hợp phải có người đại diện theo pháp luật\r\ntheo quy định của Bộ luật dân sự thì ghi: “người đại diện theo pháp luật của\r\n.... (nêu tên của người bị thiệt hại).....”;

\r\n\r\n

- Trường hợp ủy quyền thực hiện quyền yêu cầu bồi\r\nthường thì ghi: “người/pháp nhân được ........ (nêu tên của người bị thiệt hại\r\nhoặc người thừa kế của người bị thiệt hại trong trường hợp người bị thiệt hại\r\nchết hoặc tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ của tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt\r\ntồn tại hoặc người đại diện theo pháp luật của người bị thiệt hại thuộc trường\r\nhợp phải có người đại diện theo pháp luật theo quy định của Bộ luật dân sự) ủy\r\nquyền thực hiện quyền yêu cầu bồi thường”.

\r\n\r\n

(6) Ghi tên văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường\r\n(số hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành và trích yếu của văn bản).

\r\n\r\n

(7) Ghi từng loại thiệt hại cụ thể, cách tính và mức\r\nyêu cầu bồi thường theo quy định tương ứng từ Điều 22 đến Điều 28 Luật Trách\r\nnhiệm bồi thường của Nhà nước.

\r\n\r\n

(8) Ghi rõ loại thiệt hại nào đề nghị tạm ứng.

\r\n\r\n

(9) Ghi họ tên người nhận tạm ứng kinh phí bồi thường.

\r\n\r\n

(10) Ghi số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh nhân dân\r\nhoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc loại giấy tờ tương ứng của người nhận\r\ntạm ứng kinh phí bồi thường.

\r\n\r\n

(11) Ghi nơi cư trú của người nhận tạm ứng kinh phí\r\nbồi thường.

\r\n\r\n

(12) Ghi phương thức nhận tạm ứng kinh phí bồi thường:\r\nnhận trực tiếp bằng tiền mặt hoặc nhận qua chuyển khoản. Trường hợp nhận qua\r\nchuyển khoản ghi rõ số tài khoản, chủ tài khoản, nơi mở tài khoản của người nhận\r\ntiền tạm ứng kinh phí bồi thường.

\r\n\r\n

(13) Trường hợp người yêu cầu bồi thường không có\r\nkhả năng thu thập văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường thì ghi rõ tên văn bản\r\nvà địa chỉ thu thập văn bản đó.

\r\n\r\n

(14) Ghi rõ yêu cầu của mình về việc cơ quan giải quyết\r\nbồi thường thực hiện việc phục hồi danh dự.

\r\n\r\n

(15) Trường hợp tổ chức yêu cầu bồi thường thì ghi\r\ntên tổ chức.

\r\n\r\n

(16) Ghi địa điểm làm văn bản yêu cầu bồi thường\r\n(ví dụ: Hà Nội).

\r\n\r\n

(17) Trường hợp là cá nhân thì ký và ghi rõ họ tên\r\nhoặc điểm chỉ; Trường hợp là tổ chức thì người đại diện theo pháp luật của tổ\r\nchức đó ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu.

\r\n\r\n

(18) Ghi tên tài liệu, chứng cứ chứng minh cho những\r\nthiệt hại mà người yêu cầu bồi thường đề nghị Nhà nước bồi thường. Các tài liệu\r\nnên đánh số thứ tự.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n

\r\n

\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

[1]\r\nNgười bị thiệt hại có thể ghi một trong các nội dung trả lời như sau:

\r\n\r\n

- Đồng ý với toàn bộ nội dung\r\nThông báo;

\r\n\r\n

- Không đồng ý với toàn bộ nội\r\ndung hoặc không đồng ý với một hoặc một số nội dung trong Thông báo. Ghi ý kiến\r\ncủa mình về việc thay đổi một hoặc một số nội dung trong Thông báo.

\r\n\r\n

- Đề nghị chưa thực hiện phục hồi\r\ndanh dự. Ghi ý kiến của mình về việc thực hiện phục hồi danh dự.

\r\n\r\n

- Từ chối quyền được phục hồi danh dự.

\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

[2]\r\nNgười bị thiệt hại có thể ghi một trong các nội dung trả lời như sau:

\r\n\r\n

- Đồng ý với toàn bộ nội dung\r\nThông báo;

\r\n\r\n

- Không đồng ý với toàn bộ nội\r\ndung hoặc không đồng ý với một hoặc một số nội dung trong Thông báo. Ghi ý kiến\r\ncủa mình về việc thay đổi một hoặc một số nội dung trong Thông báo.

\r\n\r\n

- Đề nghị chưa thực hiện phục hồi\r\ndanh dự. Ghi ý kiến của mình về việc thực hiện phục hồi danh dự.

\r\n\r\n

- Từ chối quyền được phục hồi danh dự.

\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 1847/QĐ-UBND Quyết định 1847/QĐ-UBND Quyết định số 1847/QĐ-UBND Quyết định 1847/QĐ-UBND của Tỉnh Hòa Bình Quyết định số 1847/QĐ-UBND của Tỉnh Hòa Bình Quyết định 1847 QĐ UBND của Tỉnh Hòa Bình

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 1847/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Hòa Bình
Ngày ban hành 02/08/2018
Người ký Nguyễn Văn Quảng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 1847/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Hòa Bình
Ngày ban hành 02/08/2018
Người ký Nguyễn Văn Quảng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục\r\nhành chính mới ban hành (02 thủ tục), danh mục thủ tục hành chính thay thế (04\r\nthủ tục), danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ (08 thủ tục) trong lĩnh vực Bồi\r\nthường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Hoà Bình.\r\n
  • Điều 2.\r\nQuyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
  • Điều 3. Các\r\nthủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết\r\nquả tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả\r\ncấp huyện, cấp xã kể từ ngày ký.
  • Điều 4.\r\nChánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư\r\npháp, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,\r\nthành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết\r\nđịnh này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.