Số hiệu | 111/BC-UBND |
Loại văn bản | Báo cáo |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 14/06/2013 |
Người ký | Võ Văn Luận |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 111/BC-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 6 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Thực hiện Quyết định số\r\n945/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân công\r\ncác bộ, ngành, địa phương thực hiện Nghị quyết số 57/2010/QH12 của Quốc hội về\r\nkết quả giám sát việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong một số lĩnh vực\r\nliên quan trực tiếp đến công dân và doanh nghiệp theo Chương trình tổng thể cải\r\ncách hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010, Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí\r\nMinh báo cáo về tình hình và kết quả thực hiện Quý II năm 2013, cụ thể như sau:
\r\n\r\nI. Về\r\ntình hình và kết quả thực hiện Quyết định 945/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ:
\r\n\r\n\r\n\r\n- Chưa phát sinh trong kỳ\r\nbáo cáo.
\r\n\r\n2. Ban\r\nhành, công bố và cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
\r\n\r\na) Tình hình ban hành\r\nvà công bố công khai các quy định về TTHC:\r\n
\r\n\r\nTrong\r\nQuý II năm 2013, Ủy ban nhân dân thành phố đã ban hành 03 Quyết định công bố thủ\r\ntục hành chính mới ban hành, sửa đổi bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết\r\ncủa 03 Sở, cụ thể như sau:
\r\n\r\n(1) Sở\r\nQuy hoạch Kiến trúc (Quyết định số 1814/QĐ-UBND ngày 12/4/2013), công bố mới 01\r\nthủ tục hành chính, bãi bỏ 09 thủ tục hành chính;
\r\n\r\n(2) Sở\r\nXây dựng (Quyết định số 2749/QĐ-UBND ngày 31/5/2013), công bố sửa đổi, bổ sung\r\n01 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Xây dựng;
\r\n\r\n(3) Sở\r\nY tế (Quyết định số 2805/QĐ-UBND ngày 31/5/2013), công bố mới 20 thủ tục hành\r\nchính thuộc lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh, bãi bỏ 47 thủ tục hành chính (trong\r\nđó 23 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh, 24 thủ tục hành\r\nchính thuộc lĩnh vực Y học cổ truyền)
\r\n\r\nb) Tình hình biến động\r\nvề TTHC:
\r\n\r\n\r\n Tổng số TTHC đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố\r\n công bố thuộc thẩm quyền giải quyết và được thực hiện tại các cấp chính quyền\r\n \r\n | \r\n \r\n Lý do biến động về tổng số TTHC trong kỳ báo cáo \r\n | \r\n |||||
\r\n Tổng số TTHC trong kỳ báo cáo \r\n | \r\n \r\n Tổng số TTHC trong kỳ báo cáo trước \r\n | \r\n |||||
\r\n Sở, ban, ngành \r\n | \r\n \r\n UBND quận, huyện \r\n | \r\n \r\n UBND phường, xã, thị trấn \r\n | \r\n \r\n Sở, ban, ngành \r\n | \r\n \r\n UBND quận, huyện \r\n | \r\n \r\n UBND phường, xã, thị trấn \r\n | \r\n \r\n - Công bố mới: 21 thủ tục \r\n- Sửa đổi, bổ sung: 01\r\n thủ tục \r\n- Bãi bỏ 56 thủ tục. \r\n | \r\n
\r\n 1585 \r\n | \r\n \r\n 468 \r\n | \r\n \r\n 127 \r\n | \r\n \r\n 1620 \r\n | \r\n \r\n 468 \r\n | \r\n \r\n 127 \r\n | \r\n |
\r\n 2.180 \r\n | \r\n \r\n 2.215 \r\n | \r\n
3. Tình\r\nhình triển khai việc rà soát quy định, thủ tục hành chính:
\r\n\r\na) Rà soát quy định,\r\nthủ tục hành chính trong kỳ báo cáo (sau đây gọi chung là quy định hành chính):\r\n
\r\n\r\nNgày 12 tháng 6 năm 2013 Ủy\r\nban nhân dân thành phố đã có Báo cáo số 108/BC-UBND về kết quả Kế hoạch rà soát\r\nthủ tục hành chính trọng tâm năm 2012 (Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 05/3/2012\r\ncủa Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 510/QĐ-UBND ngày 03/02/2012 của Chủ tịch\r\nUBND TP), theo đó đã kiến nghị đơn giản hóa 77 thủ tục, trong đó: Sửa đổi, bổ\r\nsung là 41 thủ tục; Bãi bỏ là 18 thủ tục; bãi bỏ các bộ phận cấu thành thủ tục\r\nhành chính là 18 thủ tục. Chi phí tiết kiệm là 110.223.115.677 đồng/năm (hơn\r\n110 tỷ đồng). Tỷ lệ cắt giảm chi phí là 44,45%/30% chỉ tiêu được giao (vượt\r\n14,45%).
\r\n\r\nb) Tình hình thực thi\r\nphương án đề xuất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở kết quả rà\r\nsoát của Ủy ban nhân dân thành phố (cập nhật tính lũy kế từ bắt đầu thực hiện đến\r\nkỳ báo cáo)
\r\n\r\n- Chưa phát sinh trong kỳ\r\nbáo cáo.
\r\n\r\n4. Tiếp\r\nnhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
\r\n\r\na) Tình hình tiếp nhận,\r\nxử lý phản ánh, kiến nghị quy định về TTHC
\r\n\r\n\r\n Phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức \r\n | \r\n \r\n Tổng số phản ánh, kiến nghị đã tiếp nhận trong kỳ báo cáo \r\n | \r\n \r\n Phân loại phản ánh, kiến nghị \r\n | \r\n \r\n Tổng số phản ánh, kiến nghị lũy kế từ đầu năm \r\n | \r\n ||||
\r\n Thuộc phạm vi xử lý \r\n | \r\n \r\n Không thuộc phạm vi xử lý \r\n | \r\n \r\n Thuộc phạm vi xử lý \r\n | \r\n \r\n Không thuộc phạm vi xử lý \r\n | \r\n ||||
\r\n Đang xử lý \r\n | \r\n \r\n Đã xử lý \r\n | \r\n \r\n Đang xử lý \r\n | \r\n \r\n Đã xử lý \r\n | \r\n ||||
\r\n Về hành vi \r\n | \r\n \r\n 00 \r\n | \r\n \r\n 00 \r\n | \r\n \r\n 00 \r\n | \r\n \r\n 00 \r\n | \r\n \r\n 00 \r\n | \r\n \r\n 00 \r\n | \r\n \r\n 00 \r\n | \r\n
\r\n Về nội dung quy định về\r\n TTHC \r\n | \r\n \r\n 07 \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n 00 \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 08 \r\n | \r\n \r\n 00 \r\n | \r\n
\r\n Tổng số \r\n | \r\n \r\n 07 \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n 00 \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 08 \r\n | \r\n \r\n 00 \r\n | \r\n
b) Hình thức phản ánh,\r\nkiến nghị quy định về quy định hành chính
\r\n\r\n\r\n Hình thức phản ánh, khiếu nại \r\n | \r\n \r\n Số phản ánh, kiến nghị được tiếp nhận trong kỳ báo cáo \r\n | \r\n \r\n Số phản ánh, kiến nghị được tiếp nhận tính lũy kế từ đầu\r\n năm \r\n | \r\n
\r\n Điện thoại \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n 06 \r\n | \r\n
\r\n Văn bản \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n
\r\n Hình thức khác (qua\r\n phương tiện thông tin đại chúng, hội nghị,…) \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n
\r\n Tổng số \r\n | \r\n \r\n 07 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
c) Tóm tắt tình hình, kết\r\nquả xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính.
\r\n\r\nPhản ánh đã có kết\r\nquả xử lý:
\r\n\r\n- Phản ánh bằng văn bản:\r\n02
\r\n\r\n(1) Phản ánh của Ông Vũ\r\nPhạm Hoài Thanh, thường trú 139/9C Phạm Thế Hiển, phường 3, quận 8 về việc Ủy\r\nban nhân dân quận 7 không cấp giấy phép xây dựng tại lô đất G12, đường 13, Khu\r\nDân Cư Ven sông, phường Tân Phong, quận 7 với lý do thành phố chưa có văn bản\r\nchỉ đạo cho quận có thẩm quyền cấp phép xây dựng. Ủy ban nhân dân thành phố đã\r\ncó công văn số 2303/UBND-KSTTHC ngày 15 tháng 5 năm 2013 giao Giám đốc Sở Xây dựng\r\nkiểm tra, làm rõ. Ngày 23 tháng 5 năm 2013, Sở Xây dựng có Công văn số\r\n3551/SXD-CPXD đề nghị Ủy ban nhân dân quận 7 căn cứ quy hoạch chi tiết 1/500 đã\r\nđược phê duyệt, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP và Thông tư số 10/2012/TT-BXD cấp giấy\r\nphép cho người dân. Về việc này, ngày 30 tháng 5 năm 2013 Ủy ban nhân dân thành\r\nphố đã có văn bản số 2567/UBND-KSTTHC yêu cầu Ủy ban nhân dân quận 7 xử lý phản\r\nánh và văn bản số 2568/UBND-KSTTHC trả lời phản ánh của Ông Vũ Phạm Hoài Thanh.
\r\n\r\n(2) Cục Kiểm soát thủ tục\r\nhành chính có công văn số 233/KSTT-KTN ngày 04/5/2013 chuyển phản ánh về việc\r\nyêu cầu bổ sung hồ sơ, thời hạn giải quyết không đúng quy định của Sở Nội vụ\r\nthành phố trong việc thực hiện thủ tục hành chính xin thành lập Hội nạn nhân chất\r\nđộc dioxin quận 9 của Ông/Bà Nguyễn Thu Giang cư ngụ tại số 5, Lã Xuân Oai, phường\r\nTăng Nhơn Phú A, quận 9. Về việc này, Ủy ban nhân dân thành phố đã có Công văn\r\nsố 2255/UBND-KSTTHC ngày 15 tháng 5 năm 2013 giao Giám đốc Sở Nội vụ kiểm tra,\r\nlàm rõ. Ngày 31 tháng 5 năm 2013 Sở Nội vụ đã có Công văn số 685/SNV-VP báo cáo\r\nviệc chậm trễ thời hạn giải quyết thủ tục hành chính là do trong quá trình thẩm\r\nđịnh hồ sơ có mời ông Nguyễn Thu Giang đến bổ sung “Danh sách số lượng người\r\nđăng ký tham gia Hội” và qua đó có thỏa thuận gia hạn thêm thời gian trả kết quả\r\nđến ngày 24 tháng 4 năm 2013 và ngày 25 tháng 4 năm 2013 ông Nguyễn Thu Giang\r\nđã nhận được kết quả giải quyết, bên cạnh đó Sở Nội vụ đã rút kinh nghiệm về\r\nquy trình thụ lý hồ sơ để rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính cho\r\ncá nhân và tổ chức. Ngày 05/6/2013 Ủy ban nhân dân thành phố đã có công văn số\r\n2743/UBND-KSTTHC thông báo nội dung trên đến cục kiểm soát thủ tục hành chính.
\r\n\r\nPhản ánh qua phương tiện\r\nthông tin đại chúng: 03
\r\n\r\nQua số điện thoại chuyên\r\ndùng tại Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân\r\nthành phố đã tiếp nhận 03 phản ánh của người dân liên quan đến việc giải quyết\r\nthủ tục hành chính tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,\r\nSở Y tế. Theo đó, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố đã hướng dẫn trực tiếp\r\nqua điện thoại cho người dân, đồng thời liên hệ ngay các đơn vị nêu trên nhằm\r\ngiải quyết ngay phản ánh của người dân tại trụ sở đơn vị. Kết quả đã giải quyết\r\nthỏa đáng cho người dân và được người dân ghi nhận.
\r\n\r\nPhản ánh đang xử lý: 02
\r\n\r\n- Phản ánh qua phương tiện\r\nthông tin đại chúng: 01
\r\n\r\n(1) Báo Sài Gòn Giải\r\nPhóng ngày 04 tháng 6 năm 2013, trang 4 tác giả Hoài Nam có phản ánh nội dung\r\nchị Nguyễn Thị Hoài đã phải chứng thực sao y 15 loại giấy tờ cho bộ hồ sơ xin cấp\r\ngiấy chứng nhận nhà, đất nộp tại Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất quận Thủ Đức;\r\nVề việc này, Ủy ban nhân dân thành phố đã có Văn bản số 2751/UBND-KSTTHC ngày\r\n06 tháng 6 năm 2013 yêu cầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức kiểm tra, báo\r\ncáo Ủy ban nhân dân thành phố.
\r\n\r\n(2) Báo Tuổi Trẻ ngày 06\r\ntháng 6 năm 2013, trang 9 tác giả Mai Chi có phản ánh nội dung giấy khai sinh bị\r\nghi chú “ đăng ký quá hạn” trong trường hợp người dân làm khai sinh trễ cho\r\ncon. Về việc này Ủy ban nhân dân thành phố đã có Văn bản số 2744/UBND-KSTTHC\r\nngày 06 tháng 6 năm 2013 giao Giám đốc Sở Tư pháp rà soát và báo cáo cho Ủy ban\r\nnhân dân thành phố.
\r\n\r\n\r\n\r\na) Ủy ban nhân dân thành\r\nphố đã ban hành:
\r\n\r\n- Công văn số 1399/UBND-KSTTHC\r\nngày 28 tháng 3 năm 2013 góp ý dự thảo Đề án "Tổng thể đơn giản hóa thủ tục\r\nhành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu quốc gia liên quan đến quản\r\nlý dân cư".
\r\n\r\n- Công văn số\r\n2304/UBND-KSTTHC ngày 16 tháng 5 năm 2013 yêu cầu các Sở - ngành cử cán bộ,\r\ncông chức làm việc tại Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố nhằm góp ý phương án đơn giản hóa và hoàn thành kết quả rà soát nhóm thủ tục hành chính,\r\nquy định hành chính có liên quan về thực hiện dự án đầu tư (Đầu tư - Đất đai -\r\nXây dựng) theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng\r\nChính phủ;
\r\n\r\n- Công văn số\r\n2431/UBND-KSTTHC ngày 23 tháng 5 năm 2013 yêu cầu các Sở, ban, ngành thành phố\r\nvà Ủy ban nhân dân các quận huyện xây dựng và gửi báo cáo về công tác cải cách\r\nthủ tục hành chính Quý II năm 2013 theo Quyết định số 945/QĐ-TTg ngày 20 tháng\r\n6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
\r\n\r\n- Công văn số\r\n2545/UBND-KSTTHC ngày 29 tháng 5 năm 2013 kiến nghị Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp\r\nđồng thuận kiến nghị Chính phủ chấp thuận cho thành phố Hồ Chí Minh được giữ\r\nnguyên chức năng tham mưu quản lý nhà nước về công tác kiểm soát TTHC thuộc Văn\r\nphòng Ủy ban nhân dân thành phố như hiện nay.
\r\n\r\n- Công văn số\r\n2741/UBND-KSTTHC ngày 05 tháng 6 năm 2013 yêu cầu đính chính nội dung thông tin\r\nvề hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên Báo Sài Gòn giải phóng ngày 04\r\ntháng 6 năm 2013.
\r\n\r\nb) Văn phòng Ủy ban nhân\r\ndân thành phố đã ban hành:
\r\n\r\n- Công văn số\r\n3713/VP-KSTTHC ngày 17 tháng 5 năm 2013 góp ý cho Sở Giao thông Vận tải về dự\r\nthảo Quyết định thay thế các quy định hiện hành liên quan đến hạn chế và cấp\r\nphép cho xe ô tô vận tải lưu thông trong khu vực nội đô thành phố.
\r\n\r\n- Công văn số\r\n4022/VP-KSTTHC ngày 29 tháng 5 năm 2013 góp ý cho Sở Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn về dự thảo quyết định ban hành Quy chế quản lý việc dẫn dụ, gây nuôi\r\nchim yến trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Công văn số\r\n4023/VP-KSTTHC ngày 29 tháng 5 năm 2013 hướng dẫn Ủy ban nhân dân quận 3 thống\r\nkê tình hình áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001 : 2008.
\r\n\r\n- Công văn số\r\n4068/VP-KSTTHC ngày 29 tháng 5 năm 2013 góp ý cho Sở Giao thông Vận tải về dự\r\nthảo Quyết định ban hành quy chế phối hợp trong công tác phòng, chống, xử lý lấn\r\nchiếm, xây dựng trái phép hệ thống sông, suối, kênh, rạch và hồ công cộng trên\r\nđịa bàn thành phố
\r\n\r\n- Công văn số\r\n3064/VP-KSTTHC ngày 24 tháng 4 năm 2013 cung cấp số liệu Cải cách thủ tục hành\r\nchính năm 2012 cho Ban Thi đua khen thưởng thành phố để xây dựng báo cáo kết quả\r\nthực hiện giao ước thi đua năm 2012 và phương hướng nhiệm vụ năm 2013.
\r\n\r\nc) Thực hiện Công văn số\r\n212/KSTT-KTN ngày 24 tháng 4 năm 2013 của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc\r\nBộ Tư pháp về việc nghiên cứu mô hình một cửa liên thông nhóm thủ tục hành\r\nchính thuộc lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế và đăng ký, quản lý cư trú, Văn\r\nphòng Ủy ban nhân dân thành phố cử đoàn công tác cùng Cục kiểm soát thủ tục\r\nhành chính đến làm việc và khảo sát việc thực hiện Quyết định số\r\n07/2013/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông nhóm thủ tục hành chính thuộc\r\nlĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế và đăng ký, quản lý cư trú trên địa bàn thành\r\nphố tại Ủy ban nhân dân phường 10, quận Phú Nhuận
\r\n\r\n- Trong tháng 6/2013 Văn\r\nphòng Ủy ban nhân dân thành phố tham gia cùng Sở Nội vụ kiểm tra tình hình thực\r\nhiện công tác cải cách hành chính 6 tháng đầu năm 2013 trên địa bàn thành phố,\r\ncụ thể tại Sở Xây dựng, Sở tài nguyên và Môi trường, Sở Văn hóa thể thao và Du\r\nlịch, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Kho Bạc nhà nước, Ủy ban nhân dân quận\r\nThủ Đức và huyện Hóc Môn.
\r\n\r\nd) Về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn\r\nISO vào hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước, Thành phố có 61 đơn vị bắt\r\nbuộc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008. Đến nay\r\nđã có 06 đơn vị (gồm 03 sở và 03 đơn vị cấp 2) đã được cấp chứng nhận\r\nISO 9001:2008 cho toàn bộ các thủ tục hành chính; 24 đơn vị (gồm 05 sở, 17 quận-huyện\r\nvà 02 đơn vị cấp 2) được cấp chứng nhận ISO 9001:2008 cho một số quy trình, thủ\r\ntục và đang mở rộng phạm vi áp dụng cho các thủ tục hành chính khác; 05 đơn vị\r\n(gồm 02 đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn thành phố, 01 Ban quản lý và 02 đơn\r\nvị cấp 2) đang triển khai áp dụng ISO 9001:2008 (chưa có giấy chứng nhận). Các\r\nquận - huyện\r\ncòn lại cũng từng bước triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008.
\r\n\r\nđ) Thành phố đã áp dụng dịch vụ công cấp 4 trực tuyến (cấp cao nhất) để\r\ncấp phép họp báo qua mạng. Ủy ban\r\nnhân dân các quận-huyện đã đưa vào hoạt động hệ thống Kios tra cứu thông tin điện\r\ntử để người dân có thể tra cứu thông tin trực tiếp. Đã triển khai hệ thống quản\r\nlý văn bản cho 72 sở-ngành, quận-huyện (16 Sở; 32 Ban ngành; 24 Quận-huyện) và\r\nđã liên thông kết nối các đơn vị triển khai với nhau. Về hệ thống “một cửa điện tử”, hiện có 07 sở - ngành và 24\r\nquận huyện tham gia cung cấp thông tin tình trạng giải quyết hồ sơ cho công\r\ndân. Đồng thời, việc triển khai hệ thống “một cửa điện tử” trên điện thoại di động\r\ntrên cơ sở ứng dụng mạng 3G bước đầu cũng đã phát huy hiệu quả, tạo thuận lợi để\r\nngười dân có thể tra cứu tình trạng hồ sơ hành chính mọi lúc mọi nơi.
\r\n\r\nII.\r\nĐánh giá chung về tình hình, kết quả thực hiện:
\r\n\r\n1. Đánh giá chung:
\r\n\r\nTrong quý II năm 2013,\r\nthành phố đã đẩy nhanh tiến độ công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải\r\nquyết của các Sở, ban, ngành thành phố và xử lý dứt điểm các phản ánh, kiến nghị\r\ncủa cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. Đối với văn bản quy phạm pháp luật\r\ndo Ủy ban nhân dân thành phố ban hành có quy định thủ tục hành chính, các Sở,\r\nban, ngành thành phố đã thực hiện nghiêm túc việc đánh giá tác động và lấy ý kiến\r\ncủa Phòng kiểm soát thủ tục hành chính. Bên cạnh đó thành phố đã chú trọng nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế “Một cửa” và “Một cửa liên\r\nthông để giải quyết tốt công việc của tổ chức và công dân. Hầu hết các lĩnh vực\r\náp dụng cơ chế “Một cửa” đều được xây dựng quy trình có hướng dẫn chi tiết. Đã\r\ncó 24/24 Ủy ban nhân dân quận - huyện triển khai quy trình liên thông hoàn chỉnh\r\ngiữa Ủy ban nhân dân quận - huyện và Ủy ban nhân dân phường, xã - thị trấn trên\r\nlĩnh vực đất đai, xây dựng, đăng ký kinh doanh và đăng ký mã số thuế. Việc thực hiện Quyết\r\nđịnh số 07/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2013 ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “Một cửa liên thông” nhóm thủ tục\r\nhành chính thuộc lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế và đăng ký,\r\nquản lý cư trú trên địa bàn thành phố đã giúp giảm được thời gian thực\r\nhiện, giảm đầu mối và chỉ tập trung một đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả\r\ntại Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn trên địa bàn thành phố, tiết kiệm được\r\nnhiều công sức, chi phí, thời gian đi lại, được người dân đánh giá tốt, mức hài\r\nlòng cao.
\r\n\r\nỨng dụng công nghệ\r\nthông tin trong các cơ quan quản lý nhà nước cũng\r\nđược thành phố tiếp tục phát triển. Hệ\r\nthống quản lý văn bản đã được triển khai cho 72 sở ngành, quận - huyện (16 Sở; 32\r\nban\r\nngành; 24 quận - huyện) và đã liên thông kết nối các đơn vị triển\r\nkhai với nhau. Hiện nay, đã có 22 quận - huyện đã triển khai liên thông phần mềm\r\nquản lý văn bản và hồ sơ công việc xuống phường, xã, thị trấn.
\r\n\r\n2. Khó khăn, vướng\r\nmắc trong quá trình thực hiện và kiến nghị:
\r\n\r\n- Tiếp tục kiến nghị Bộ Công an sớm ban hành Thông tư hướng dẫn\r\nNghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ\r\nsung một số điều Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 quy định\r\nchi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số\r\n130/2006/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2006 quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt\r\nbuộc đã có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 7 năm 2012 để có thể triển\r\nkhai, tổ chức thực hiện thống nhất trên địa bàn thành phố.
\r\n\r\n- Kiến nghị Bộ Giáo dục\r\nvà Đào tạo hướng dẫn rõ nội dung quy định tại Điểm 6, Điều 1 của Thông tư số\r\n28/2011/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo “Văn bản\r\nxác nhận của cấp có thẩm quyền về khả năng tài chính, cơ sở vật chất, đáp ứng\r\nyêu cầu hoạt động của nhà trường, nhà trẻ”. Như vậy, cơ quan nào có thẩm\r\nquyền xác nhận khả năng tài chính để cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cho phép thành lập\r\nnhà trường, nhà trẻ tư thục.
\r\n\r\nTrên đây là báo cáo Quý\r\nII năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về tình hình và kết quả\r\nthực hiện Quyết định số 945/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính\r\nphủ./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TL. CHỦ TỊCH | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH BÁO CÁO CỦA\r\nCÁC ĐƠN VỊ TRONG QUÝ II NĂM 2013
\r\n(Quyết định số 945/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)
\r\n(Tính đến ngày 13 tháng 6 năm 2013)
\r\n Số TT \r\n | \r\n \r\n Tên đơn vị \r\n | \r\n \r\n Có báo cáo theo QĐ số 945/QĐ TTG \r\n | \r\n \r\n Có báo cáo tình hình kết quả giải quyết TTHC \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n I. Sở, ban, ngành\r\n thành phố \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Sở Cảnh sát Phòng cháy\r\n và Chữa cháy \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thanh tra thành phố \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Sở Tư pháp \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Sở Ngoại vụ \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Sở Nội vụ \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Sở Y tế \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Sở Giáo dục và Đào tạo \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Sở Văn hóa, Thể thao và\r\n Du lịch \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Sở Lao động - Thương\r\n binh và Xã hội \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Sở Giao thông Vận tải \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Sở Tài nguyên và Môi\r\n trường \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Sở Xây dựng \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Sở Quy hoạch - Kiến\r\n trúc \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Sở Kế hoạch và Đầu tư \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Sở Tài chính \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Sở Công Thương \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Sở Nông nghiệp và Phát\r\n triển Nông thôn \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Sở Khoa học và Công nghệ \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Sở Thông tin và Truyền\r\n thông \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Ban Quản lý Khu Nam \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Ban Quản lý Đầu tư -\r\n Xây dựng Khu đô thị mới Thủ Thiêm \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Ban Quản lý Khu Công\r\n nghệ cao \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Ban Quản lý các Khu chế\r\n xuất và Khu công nghiệp \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n II. Ủy ban nhân dân\r\n quận - huyện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân quận 1 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân quận 2 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân quận 3 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân quận 4 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân quận 5 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân quận 6 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân quận 7 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân quận 8 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân quận 9 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân quận 10 \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân quận 11 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân quận 12 \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân quận Gò\r\n Vấp \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân quận\r\n Tân Bình \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân quận\r\n Tân Phú \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân quận\r\n Phú Nhuận \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân quận\r\n Bình Thạnh \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân quận\r\n Bình Tân \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân quận Thủ\r\n Đức \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân huyện\r\n Hóc Môn \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân huyện Củ\r\n Chi \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân huyện\r\n Bình Chánh \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân huyện\r\n Nhà Bè \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân huyện Cần\r\n Giờ \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 111/BC-UBND |
Loại văn bản | Báo cáo |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 14/06/2013 |
Người ký | Võ Văn Luận |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 111/BC-UBND |
Loại văn bản | Báo cáo |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 14/06/2013 |
Người ký | Võ Văn Luận |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |