Số hiệu | 06/BC-STTTT |
Loại văn bản | Báo cáo |
Cơ quan | Sở Thông tin và Truyền thông Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 21/01/2014 |
Người ký | Lê Thái Hỷ |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 06/BC-STTTT \r\n | \r\n \r\n Thành phố Hồ Chí\r\n Minh, ngày 21 tháng 01 năm 2014 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Thực hiện theo yêu cầu tại công văn 6207/UBND-CCHC\r\nngày 21 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về nhiệm vụ cần tập\r\ntrung thực hiện trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành\r\nphố Hồ Chí Minh. Sở Thông tin và Truyền thông báo cáo với các nội dung cụ thể\r\nnhư sau:
\r\n\r\n\r\n\r\nĐính kèm: Phụ lục I & Phụ lục II
\r\n\r\n\r\n\r\nHiện nay Sở đã niêm yết địa chỉ tiếp nhận, xử lý phản\r\nánh kiến nghị tại bộ phận “Một cửa”. Đính kèm: Phụ lục III
\r\n\r\n\r\n\r\n- Tình hình ban hành văn bản chỉ đạo:
\r\n\r\nNhằm tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu và\r\ncán bộ, công chức của Sở trong việc giải quyết các nhu cầu chính đáng, hợp pháp\r\ncủa người dân, doanh nghiệp liên quan đến các thủ tục hành chính thuộc phạm vi\r\ndo Sở quản lý. Trong năm 2013, Giám đốc Sở đã ban hành một số văn bản chỉ đạo\r\nnhằm củng cố, chấn chỉnh và phân công cho cán bộ, công chức thực hiện công tác\r\ncải cách thủ tục hành chính, chẳng hạn như: Quyết định số 92/QĐ-STTTT ngày 01\r\ntháng 7 năm 2013 về ban hành quy chế làm việc của Sở Thông tin và Truyền thông\r\nThành phố Hồ Chí Minh; Quyết định số 50/QĐ-STTTT ngày 10 tháng 5 năm 2013 về\r\nban hành quy chế Tiếp Công dân của Sở Thông tin và Truyền thông; Quyết định số\r\n51/QĐ-STTTT ngày 10 tháng 5 năm 2013 về việc thành lập Tổ Tiếp Công dân của Sở\r\nThông tin và Truyền thông; Quyết định số 36/QĐ-STTTT ngày 22/3/2013 của Giám đốc\r\nSở về thành lập Tổ Kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính, quy trình cấp\r\nphép thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông; Văn bản số\r\n1544/STTTT-VP ngày 06/9/2013 về củng cố, chấn chỉnh công tác cải cách thủ tục\r\nhành chính tại Sở Thông tin và Truyền thông; Văn bản số 2114/STTTT-VP ngày 29\r\ntháng 11 năm 2013 về kiện toàn hệ thống cán bộ đầu mối kiểm soát thủ tục hành\r\nchính tại Sở Thông tin và Truyền thông Thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Về triển khai ứng dụng CNTT trong việc giải quyết\r\nthủ tục hành chính tại Sở năm 2013:
\r\n\r\n+ Hoàn chỉnh mô hình ứng dụng công nghệ thông tin\r\ntrong quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông. Tập trung triển khai một số dịch\r\nvụ công mức độ 4 (Cấp phép Họp báo; Cấp phép Hội thảo - Hội nghị có yếu tố nước\r\nngoài; Cấp phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh, Cấp phép thiết lập\r\nTrang thông tin điện tử tổng hợp trên internet) và một số phần mềm cấp phép mức\r\nđộ 3 (Cấp phép Xuất bản bản tin; Cấp giấy phép Xuất bản tài liệu không kinh doanh;\r\nIn gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài; Cấp giấy phép hoạt động in Xuất bản\r\nphẩm; Cấp phép hoạt động triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm; Cấp giấy chứng nhận\r\nđăng kí máy photocopy màu; Cấp phép in báo chí, tem chống giả; Cấp giấy chứng\r\nnhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (TVRO);\r\nThủ tục Xác nhận thông báo hoạt động bưu chính; Thủ tục cấp giấy phép bưu\r\nchính; Thủ tục cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn; Thủ tục Sửa đổi, bổ\r\nsung giấy phép bưu chính; Thủ tục cấp lại giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận\r\nthông báo bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được) tích hợp vào website Sở, tạo\r\nthuận lợi cho người dân và doanh nghiệp trong việc kê khai hồ sơ và nhận kết quả\r\nqua mạng.
\r\n\r\n+ Đã hoàn thành việc nâng cấp website của Sở nhằm đáp\r\nứng các yêu cầu kỹ thuật, nội dung trang thông tin điện tử theo Nghị định\r\n43/2011/NĐ-CP của Chính phủ đảm bảo an toàn, an ninh thông tin tạo thuận lợi\r\ncho việc truy cập và tra cứu thông tin được dễ dàng và nhanh chóng hơn.
\r\n\r\n4. Công tác phục vụ kiểm soát thủ\r\ntục hành chính
\r\n\r\na) Thực hiện niêm yết và công khai bộ thủ tục\r\nhành chính
\r\n\r\nSở Thông tin và Truyền thông đã thực hiện tốt việc\r\nniêm yết, công khai, minh bạch các thông tin về thủ tục hành chính trên trang\r\ntin điện tử của Sở và bảng niêm yết của Sở với tổng số là 25 thủ tục.
\r\n\r\nTất cả mẫu đơn, quy trình được đặt tại bàn hướng dẫn\r\ncủa bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuận tiện cho người dân, doanh nghiệp đến\r\nliên hệ công tác.
\r\n\r\nb) Công tác truyền thông phục vụ kiểm soát thủ tục\r\nhành chính
\r\n\r\n- Người dân và doanh nghiệp được cung cấp đầy đủ và\r\nsớm nhất các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và Thành phố về Bưu\r\nchính, Viễn thông, Tần số vô tuyến điện, Công nghệ thông tin, Báo chí và Xuất bản\r\ntrên Trang thông tin điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông (http://www.ict-hcm.gov.vn)\r\nvà Cổng thông tin Thành phố Hồ Chí Minh Cityweb\r\n(http://www.hochiminhcity.gov.vn);
\r\n\r\n- Sở Thông tin và Truyền thông đã cung cấp đầy đủ\r\nvà công khai trên trang thông tin điện tử của Sở các chuyên mục hướng dẫn cho\r\ncác doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thông tin và truyền thông như: Hướng\r\ndẫn doanh nghiệp về dịch vụ hành chính công, hướng dẫn lập dự án đầu tư công\r\nnghệ thông tin, công khai thông tin dự án đầu tư theo quy định trong các lĩnh vực:\r\nCông nghệ thông tin, Bưu chính Viễn thông, Báo chí, Xuất bản, Thông tin Điện tử...
\r\n\r\n- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý, đầu\r\ntư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định\r\ntại Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009; Với số lượng người\r\ntham gia là 105 người (bao gồm các cán bộ, công chức của các Sở - ngành, quận -\r\nhuyện và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Công nghệ thông tin tham\r\ngia) trong thời gian 30 ngày; Sở đã tổ chức 03 đợt tập huấn cho hơn 500 doanh\r\nnghiệp, 05 Hội, đoàn về công tác quản lý trang thông tin điện tử tổng hợp;
\r\n\r\n- Định kỳ 6 tháng Sở tổ chức gặp gỡ, làm việc với\r\ncác doanh nghiệp trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông. Đồng thời, thường\r\nxuyên tổ chức các buổi đối thoại trực tiếp với người dân, doanh nghiệp để giải\r\nquyết các khó khăn, vướng mắc trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa\r\nbàn thành phố.
\r\n\r\n\r\n\r\na) Đánh giá chung
\r\n\r\nTrong năm 2013, được sự quan tâm, chỉ đạo thường\r\nxuyên của lãnh đạo Sở và hướng dẫn nghiệp vụ của Phòng Kiểm soát thủ tục hành\r\nchính thuộc Sở Tư pháp thành phố, công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại Sở\r\nđi vào nề nếp, ổn định; đảm bảo việc công khai minh bạch và nghiêm túc tuân thủ\r\ncác quy định trong giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, tổ chức, doanh\r\nnghiệp; luôn phấn đấu đảm bảo các hồ sơ hành chính được giải quyết đúng quy định\r\ncủa pháp luật, đúng hạn, đúng quy trình.
\r\n\r\nCơ chế một cửa, một cửa liên thông đang được tiếp tục\r\nthực hiện, từng bước nâng cao hơn nữa chất lượng phục vụ nhân dân. Công tác khảo\r\nsát, lấy ý kiến người dân được duy trì thường xuyên.
\r\n\r\nCông tác thông tin, tuyên truyền về kiểm soát thủ tục\r\nhành chính được đẩy mạnh, với nhiều hình thức phong phú, đã mang lại hiệu quả\r\ntrong việc nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức về nhiệm vụ giải quyết các\r\nthủ tục hành chính.
\r\n\r\nb) Khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện\r\nthủ tục hành chính
\r\n\r\nBên cạnh những kết quả đạt được thì việc thực hiện\r\nthủ tục hành chính tại Sở còn một số khó khăn, vướng mắc do các phát sinh thực\r\ntế mà quy định chưa bổ sung kịp thời mặc dù Sở Thông tin và Truyền thông đã có\r\nvăn bản gửi Bộ Thông tin và Truyền thông, chẳng hạn như Thủ tục cấp Giấy chứng\r\nnhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (TVRO):
\r\n\r\n- Thứ nhất, theo quy định chỉ được cấp đăng ký TVRO\r\nnhững kênh truyền hình chưa được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép biên tập\r\ntại Việt Nam. Tuy nhiên, Bộ Thông tin và Truyền thông chưa cung cấp thường\r\nxuyên và định kỳ danh sách các kênh này. Do đó, khi Sở Thông tin và Thông tin cấp\r\nđăng ký TVRO rất khó khăn, vì không biết kênh được xin cấp đã được Bộ Thông tin\r\nvà Truyền thông cấp phép biên tập tại Việt Nam hay chưa (không được cấp đăng ký\r\nTVRO). Sở Thông tin và Truyền thông đã nhiều lần kiến nghị Bộ Thông tin và Truyền\r\nthông bằng văn bản và cả trong các cuộc gặp trực tiếp lãnh đạo Bộ nhưng đến nay\r\nvẫn chưa được cung cấp;
\r\n\r\n- Thứ hai, trong quá trình cấp phép, Sở TTTT chỉ biết\r\nvề nội dung kênh nước ngoài xin cấp phép căn cứ trên nội dung nêu trong tờ khai\r\ncủa người xin cấp phép, không biết nội dung kênh thực tế có đúng trên tờ khai\r\nhay không (trừ một số kênh phổ biến) dẫn đến có khả năng sẽ có thể lọt một số\r\nkênh với nội dung không phù hợp (chính trị, thuần phong mỹ tục,...);
\r\n\r\n- Thứ ba, thông thường TVRO được nhà cung cấp (bán\r\nđầu, bán thẻ giải mã) cung cấp cho người sử dụng theo gói gồm nhiều kênh, do vậy\r\ncó khả năng người xin một kênh trong gói (kênh với nội dung bình thường) nhưng\r\nkhi lắp thiết bị thu và trả tiền (theo gói) sẽ thu được cả gói (kể cả kênh\r\nkhông được cấp phép).
\r\n\r\n- Thứ tư, thực tiễn phát sinh cho thấy nhiều cao ốc,\r\nchung cư có nhu cầu xin thu TVRO cho người nước ngoài lưu trú trong cao ốc dưới\r\ndạng chủ cao ốc xin đứng tên cấp đăng ký TVRO rồi phân phối lại cho người sống\r\ntrong cao ốc, chung cư đó. Tuy nhiên đến nay, Bộ TTTT chỉ mới cho phép một số\r\ntrường hợp riêng lẻ theo đơn xin riêng của một số doanh nghiệp;
\r\n\r\n- Thứ năm, phần mềm cấp đăng ký TVRO qua mạng của Sở\r\nTTTT vẫn chưa đưa vào hoạt động;
\r\n\r\n- Thứ sáu, tính pháp lý của các văn bản điện tử\r\ntrong trường hợp cấp phép qua mạng chưa có cơ sở vững chắc (chưa có quy định\r\ncho phép sử dụng văn bản điện tử dùng trong cấp phép TVRO qua mạng, chưa đảm bảo\r\nngười gửi có phải là người đứng tên xin không; chưa có hệ thống chữ ký điện tử\r\nđể được định danh,...);
\r\n\r\n- Thứ bảy, Đối với cơ quan ngoại giao nước ngoài (tại\r\nTPHCM là Tổng lãnh sự quán các nước) theo quy định yêu cầu hồ sơ phải có bản\r\nsao có chứng thực giấy phép thành lập cơ quan này, tuy nhiên trong thực tế khi\r\nyêu cầu văn bản này thì lãnh sự quán một số nước thông tin là đây là văn bản loại\r\nmật (công hàm ký giữa Việt Nam với Chính phủ nước ngoài) nên không thể cung cấp;
\r\n\r\n- Thứ tám, về thời hạn cho thuê nhà trong hợp đồng\r\nthuê, mượn địa điểm: thực tế cho thấy có nhiều hợp đồng thuê nhà với thời gian\r\nngắn hơn nhiều (chỉ từ 6 tháng, 1 năm) so với thời gian được cấp Giấy chứng nhận\r\nđăng ký TVRO (5 năm). Trong trường hợp này, khi hết thời hạn thuê nhà thì người\r\nthuê nhà chuyển đi địa điểm khác, như vậy nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký\r\nTVRO không còn chính xác nữa, đây cũng là vấn đề cần được Bộ TTTT hướng dẫn.
\r\n\r\nb) Đề xuất, kiến nghị hướng xử lý
\r\n\r\n- Đối với vướng mắc thứ nhất, về danh sách kênh nước\r\nngoài đã được biên tập tại Việt Nam, Sở sẽ tiếp tục kiến nghị Bộ Thông tin và\r\nTruyền thông công khai định kỳ, thường xuyên danh sách này để đảm bảo việc cấp\r\nđăng ký TVRO được chính xác.
\r\n\r\n- Đối với vướng mắc thứ hai, về nội dung kênh nước\r\nngoài có đúng theo tờ khai hay không, có phù hợp với các quy định pháp luật Việt\r\nNam không, sau khi cân nhắc các phương án, do xét thấy phương án kiểm tra trực\r\ntiếp (tiền kiểm) là không khả thi (vì Sở TTTT không có khả năng kỹ thuật lẫn\r\ntài chính để lắp đặt tất cả các thiết bị cũng như mua thuê bao tất cả các kênh\r\nđể theo dõi các kênh phát trên các vệ tinh phủ sóng vào địa bàn thành phố Hồ\r\nChí Minh), nên Sở sẽ xem xét để tiếp tục đề xuất với Bộ Thông tin và Truyền\r\nthông về cung cấp TVRO cho người nước ngoài qua các đơn vị đầu mối là các đơn vị\r\ntruyền hình cáp tại thành phố Hồ Chí Minh. Các đơn vị này (SCTV, HTV, Hanel) đã\r\ntừng có đề xuất tương tự cuối năm 2012 và cam kết sẽ lọc tất cả các thông tin\r\nkhông phù hợp với quy định của Việt Nam (về bản chất hình thức này là cung cấp\r\nlại gói truyền hình dành riêng cho người nước ngoài như trước đây).
\r\n\r\n- Vướng mắc thứ ba cũng sẽ được giải quyết nếu thực\r\nhiện giải pháp cung cấp TVRO qua đơn vị đầu mối là các đơn vị truyền hình cáp\r\ntrong nước.
\r\n\r\n- Về vướng mắc thứ tư (chủ cao ốc, chung cư xin cấp\r\nđăng ký TVRO) cũng đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông sớm có chủ trương tổng\r\nthể, tránh cấp phép riêng lẻ và phải thông qua đơn vị đầu mối là các đơn vị\r\ntruyền hình cáp trong nước cho cả khách sạn, chung cư lẫn cao ốc (dành riêng\r\ncho người nước ngoài). Như vậy việc kiểm soát nội dung và kỹ thuật sẽ dễ dàng\r\nvà ít tốn kém hơn, thuận lợi cho cả cơ quan quản lý và cho chính doanh nghiệp\r\nxin cấp phép (hiện nay theo quy định một khách sạn muốn cấp phép TVRO cho người\r\nnước ngoài thì phải có hệ thống kỹ thuật kiểm soát riêng rất tốn kém và khó\r\nkhăn nhất là với các khách sạn loại vừa và nhỏ).
\r\n\r\n- Về vướng mắc thứ năm (vấn đề phần mềm cấp phép\r\nđăng ký TVRO): hoàn thiện việc xây dựng phần mềm để kịp thời đưa phần mềm vào\r\nhoạt động.
\r\n\r\n- Về vướng mắc thứ sáu, tính pháp lý của văn bản điện\r\ntử nội dung này Sở cũng đề nghị Sở Tư pháp xem xét và hướng dẫn cho Sở về tính\r\npháp lý của các văn bản điện tử khi thực hiện việc cấp phép trên địa bàn thành\r\nphố.
\r\n\r\n- Với hai vướng mắc thứ bảy và tám, Sở Thông tin và\r\nTruyền thông sẽ tiếp tục có văn bản đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông ra văn\r\nbản hướng dẫn.
\r\n\r\n6. Phương hướng nhiệm vụ trọng tâm của Sở trong\r\nnăm 2014
\r\n\r\n- Nâng cấp dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3, 4. Tập\r\ntrung triển khai nhân rộng số lượng và chất lượng dịch vụ công tại các sở ban\r\nngành, quận, huyện. Tra cứu hồ sơ trên Cổng thông tin một cửa điện tử thành phố.
\r\n\r\n- Hoàn tất nâng cấp toàn bộ hệ thống city web bao gồm\r\ntrang chủ và 78 trang thành viên, triển khai hoàn thiện hệ thống cityweb của\r\nthành phố, đảm bảo an toàn an ninh thông tin và vận hành ổn định.
\r\n\r\n- Tiếp tục mở rộng phạm vi kết nối “Một cửa điện tử”\r\nvới sở, ban, ngành còn lại nhằm cung cấp tình trạng giải quyết hồ sơ thành phố,\r\nđảm bảo hệ thống dịch vụ 1900 hoạt động xuyên suốt, ổn định.
\r\n\r\n- Hoàn chỉnh mô hình ứng dụng Công nghệ thông tin tại\r\ncác Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện nhằm nâng cao chất lượng quản lý\r\nnhà nước và chất lượng phục vụ nhân dân./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n GIÁM ĐỐC | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Số, ký hiệu,\r\n ngày tháng năm ban hành, tên loại và trích yếu VBQPPL ban hành quy định hành\r\n chính được rà soát \r\n | \r\n \r\n Tên quy định\r\n hành chính được rà soát \r\n | \r\n \r\n Phương án đề xuất\r\n đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở kết quả rà soát \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm\r\n 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông\r\n tin trên mạng. \r\n | \r\n \r\n Thủ tục Cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử\r\n tổng hợp trên internet \r\n | \r\n \r\n Đã có văn bản gửi Bộ Thông tin và Truyền thông đề\r\n nghị Bộ Thông tư và Truyền thông ban hành thông tư hướng dẫn chi tiết một số\r\n nội dung liên quan đến Thủ tục Cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng\r\n hợp trên internet. Sau khi có hướng dẫn của Bộ, Sở sẽ trình Ủy ban nhân dân\r\n Thành phố công bố thủ tục sửa đổi, bổ sung trong năm 2014. \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n - Nghị định số 68/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm\r\n 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định\r\n 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009; \r\n- Thông tư số 142/2013/TTLT-BTC-BTTTT ngày 22\r\n tháng 9 năm 2013 của Bộ Tài chính và Bộ Thông tin và Truyền thông về quản lý\r\n và sử dụng kinh phí chi phát triển công nghiệp, Công nghệ thông tin; \r\n- Thông tư số 10/2011/TT-BTC ngày 26 tháng 01 năm\r\n 2011 của Bộ Tài chính về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án\r\n đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước; \r\n- Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06 tháng 12\r\n năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm\r\n định dự án đầu tư xây dựng; \r\n- Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 02 năm\r\n 2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn\r\n nhà nước \r\n | \r\n \r\n Thủ tục Thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư nhóm\r\n B&C lĩnh vực CNTT&TT \r\n | \r\n \r\n Đang dự thảo Quyết định về công bố thủ tục hành\r\n chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở TTTT trong năm 2014\r\n trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành. \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n - Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm\r\n 2012 của Bộ Tài chính quy định về việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy\r\n trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước. \r\n | \r\n \r\n Thủ tục Thẩm định và phê duyệt hạng mục, công việc\r\n và hoạt động CNTT&TT \r\n | \r\n \r\n Đang dự thảo Quyết định về công bố thủ tục hành\r\n chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở TTTT trong năm 2014\r\n trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG\r\nNĂM 2013
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Lĩnh vực,\r\n công việc giải quyết theo cấp \r\n | \r\n \r\n Số hồ sơ nhận\r\n giải quyết \r\n | \r\n \r\n Kết quả giải\r\n quyết \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n |||||||
\r\n Tổng số \r\n | \r\n \r\n Trong đó \r\n | \r\n \r\n Số hồ sơ đã\r\n giải quyết \r\n | \r\n \r\n Số hồ sơ\r\n đang giải quyết \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Số kỳ trước\r\n chuyển qua \r\n | \r\n \r\n Số mới tiếp\r\n nhận \r\n | \r\n \r\n Tổng số \r\n | \r\n \r\n Trả đúng thời\r\n hạn \r\n | \r\n \r\n Trả quá thời\r\n hạn \r\n | \r\n \r\n Tổng số \r\n | \r\n \r\n Chưa đến hạn \r\n | \r\n \r\n Quá hạn \r\n | \r\n ||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3=4+5 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6=7+8 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9=10+11 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Lĩnh vực cơ sở hạ tầng thông tin và truyền\r\n thông quốc gia \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thủ tục Thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư nhóm\r\n B&C lĩnh vực CNTT&TT \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thủ tục Thẩm định và phê duyệt hạng mục, công việc\r\n và hoạt động CNTT&TT \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 07 \r\n | \r\n \r\n 09 \r\n | \r\n \r\n 09 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thủ tục Phê duyệt dự toán chi phí bồi thường hạng\r\n mục công trình hạ tầng kỹ thuật thông tin liên lạc \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n 08 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 07 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Lĩnh vực bưu chính, chuyển phát \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thủ tục Xác nhận thông báo hoạt động bưu chính \r\n | \r\n \r\n 04 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 04 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thủ tục Cấp giấy phép bưu chính \r\n | \r\n \r\n 04 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 04 \r\n | \r\n \r\n 04 \r\n | \r\n \r\n 04 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thủ tục Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thủ tục Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thủ tục Cấp lại giấy phép bưu chính, văn bản xác\r\n nhận thông báo bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Lĩnh vực báo chí \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thủ tục Cấp phép họp báo \r\n | \r\n \r\n 492 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 492 \r\n | \r\n \r\n 492 \r\n | \r\n \r\n 492 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thủ tục Cấp phép Hội nghị, Hội thảo có yếu tố nước\r\n ngoài \r\n | \r\n \r\n 675 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 655 \r\n | \r\n \r\n 670 \r\n | \r\n \r\n 670 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thủ tục Thẩm định hồ sơ đề nghị Cục Báo chí cấp\r\n thẻ nhà báo \r\n | \r\n \r\n 107 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 107 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thủ tục Thẩm định hồ sơ đề nghị Cục Báo chí cấp đổi\r\n thẻ nhà báo \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thủ tục Thẩm định hồ sơ đề nghị Cục Báo chí cấp lại\r\n thẻ nhà báo \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Lĩnh vực xuất bản \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thủ tục Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không\r\n kinh doanh \r\n | \r\n \r\n 111 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 111 \r\n | \r\n \r\n 111 \r\n | \r\n \r\n 111 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thủ tục In gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thủ tục Cấp phép hoạt động triển lãm, hội chợ xuất\r\n bản phẩm \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký photocopy màu \r\n | \r\n \r\n 148 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 148 \r\n | \r\n \r\n 148 \r\n | \r\n \r\n 148 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thủ tục Cấp phép nhập khẩu xuất bản phẩm không\r\n kinh doanh \r\n | \r\n \r\n 11213 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 11202 \r\n | \r\n \r\n 11206 \r\n | \r\n \r\n 11194 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 07 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thủ tục Cấp Giấy xác nhận đăng ký vàng mã để in \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thủ tục Cấp phép in báo chí, tem chống giả \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thủ tục Cấp phép xuất bản bản tin \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Lĩnh vực viễn thông và internet \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thủ tục Cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử\r\n tổng hợp trên internet \r\n | \r\n \r\n 266 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 266 \r\n | \r\n \r\n 266 \r\n | \r\n \r\n 259 \r\n | \r\n \r\n 07 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Lĩnh vực phát thanh và truyền hình \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu\r\n truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (TVRO) \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thủ tục sửa đổi, bổ sung chứng nhận đăng ký thu\r\n tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (TVRO) \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n 13339 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 13300 \r\n | \r\n \r\n 13192 \r\n | \r\n \r\n 13059 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN\r\nĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP TỒN ĐỌNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2013
\r\n\r\n1. Tổng hợp nguyên nhân quá hạn
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Lĩnh vực, công\r\n việc giải quyết \r\n | \r\n \r\n Số lượng hồ sơ \r\n | \r\n \r\n Nguyên nhân quá\r\n hạn \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Lĩnh vực cơ sở hạ tầng thông tin và truyền\r\n thông quốc gia \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thủ tục Thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư nhóm\r\n B&C lĩnh vực CNTT&TT \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n - Thuyết minh không đạt yêu cầu (tốn thời gian thẩm\r\n định và chờ chủ đầu tư chỉnh sửa); \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thủ tục Thẩm định và phê duyệt hạng mục, công việc\r\n và hoạt động CNTT&TT \r\n | \r\n \r\n 07 \r\n | \r\n \r\n - Thuyết minh không đạt yêu cầu (tốn thời gian thẩm\r\n định và chờ chủ đầu tư chỉnh sửa); \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thủ tục Phê duyệt dự toán chi phí bồi thường hạng\r\n mục công trình hạ tầng kỹ thuật thông tin liên lạc \r\n | \r\n \r\n 09 \r\n | \r\n \r\n - Các đơn vị chưa thực hiện đúng hồ sơ thủ tục cần\r\n phải bổ sung, điều chỉnh theo quy định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Lĩnh vực phát thanh và truyền hình \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu\r\n truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (TVRO) \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n - Do Bộ Thông tin và Truyền thông chưa cung cấp\r\n và cập nhật thường xuyên danh mục các kênh truyền hình nước ngoài được cấp\r\n phép tại Việt Nam, nên với một số kênh được xin phép, Sở Thông tin và Truyền\r\n thông phải làm công văn hỏi Bộ dẫn đến trễ hạn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng số: \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
TÌNH HÌNH TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH KIẾN NGHỊ CỦA CÁ\r\nNHÂN, TỔ CHỨC VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
\r\n\r\na) Tình hình tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị\r\nvề quy định hành chính
\r\n\r\n\r\n PAKN của cá nhân,\r\n tổ chức \r\n | \r\n \r\n Số PAKN đã tiếp nhận\r\n trong kỳ báo cáo \r\n | \r\n \r\n Phân loại PAKN \r\n | \r\n \r\n Số PAKN lũy kế từ\r\n đầu năm \r\n | \r\n ||||
\r\n Thuộc phạm vi xử\r\n lý \r\n | \r\n \r\n Không thuộc phạm\r\n vi xử lý \r\n | \r\n \r\n Thuộc phạm vi xử\r\n lý \r\n | \r\n \r\n Không thuộc phạm\r\n vi xử lý \r\n | \r\n ||||
\r\n Đang xử lý \r\n | \r\n \r\n Đã xử lý xong \r\n | \r\n \r\n Đang xử lý \r\n | \r\n \r\n Đã xử lý xong \r\n | \r\n ||||
\r\n Về hành vi3 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n Về nội dung quy định\r\n hành chính \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n Tổng số \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
3 Phản ánh, kiến nghị về hành vi không\r\ntuân thủ các quy định hành chính của cán bộ, công chức.
\r\n\r\nb) Hình thức phản ánh, kiến nghị về quy định\r\nhành chính
\r\n\r\n\r\n Hình thức PAKN \r\n | \r\n \r\n Số PAKN được tiếp\r\n nhận trong năm 2013 \r\n | \r\n \r\n Số PAKN được tiếp\r\n nhận tính lũy kế từ đầu năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n Điện thoại \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n Văn bản \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n Thông điệp dữ liệu \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n Hình thức khác (qua phương tiện thông tin đại\r\n chúng, hội nghị, hội thảo ...) \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n Tổng số \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 06/BC-STTTT |
Loại văn bản | Báo cáo |
Cơ quan | Sở Thông tin và Truyền thông Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 21/01/2014 |
Người ký | Lê Thái Hỷ |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 06/BC-STTTT |
Loại văn bản | Báo cáo |
Cơ quan | Sở Thông tin và Truyền thông Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 21/01/2014 |
Người ký | Lê Thái Hỷ |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |