Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu59/2014/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Long An
Ngày ban hành16/12/2014
Người kýĐỗ Hữu Lâm
Ngày hiệu lực 26/12/2014
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Bất động sản

Quyết định 59/2014/QĐ-UBND quy định bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Long An

Value copied successfully!
Số hiệu59/2014/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Long An
Ngày ban hành16/12/2014
Người kýĐỗ Hữu Lâm
Ngày hiệu lực 26/12/2014
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 59/2014/QĐ-UBND

Long An, ngày 16 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;

Căn cứ Thông tư số 11/2008/TT-BXD ngày 05/5/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3427/TTr-SXD ngày 08/12/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Long An.

1. Bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại ban hành kèm theo Quyết định này không áp dụng đối với nhà ở thuộc sở hữu nhà nước đã được cải tạo, xây dựng lại; nhà ở công vụ; nhà ở xã hội được xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

2. Việc miễn, giảm tiền thuê nhà đối với nhà ở mà Nhà nước chưa tiến hành cải tạo, xây dựng lại được thực hiện theo quy định tại Điều 3 Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại.

3. Khi Nhà nước có điều chỉnh tiền lương cơ bản và có thay đổi về giá, Sở Xây dựng phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng hệ số điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh các sở, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau mười (10) ngày kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Cục QLN & TTBĐS - Bộ XD;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học tỉnh;
- Phòng NCKT;
- Lưu. VT, SXD, Th

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đỗ Hữu Lâm

 

BẢNG GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 16/12/2014 của UBND tỉnh Long An)

Phần I: Quy định bảng giá cho thuê nhà ở áp dụng cho các đô thị loại III, IV, V:

Bảng 1: Bảng giá cho thuê nhà ở áp dụng cho đô thị loại III

GIÁ THUÊ (đồng/m2/tháng)

Loại nhà ở

Cấp nhà

Sốtầng

Trung tâm

Cận trung tâm

Vùng ven nội thị

HTKT tốt

HTKT trung bình

HTKT kém

HTKT tốt

HTKT trung bình

HTKT kém

HTKT tốt

HTKT trung bình

HTKT kém

IV

Tầng 1

9.170

8.296

7.423

8.296

7.423

6.550

7.423

6.550

5.676

III

Tầng 1

13.643

12.343

11.044

12.343

11.044

9.745

11.044

9.745

8.445

Tầng 2

12.343

11.044

9.745

11.044

9.745

8.445

9.745

8.445

7.146

Tầng 3

11.694

10.394

9.095

10.394

9.095

7.796

9.095

7.796

6.497

Bảng 2: Bảng giá cho thuê nhà ở áp dụng cho đô thị loại IV

GIÁ THUÊ (đồng/m2/tháng)

Loại nhà ở

Cấp nhà

Số tầng

Trung tâm

Cận trung tâm

Vùng ven nội thị

HTKT tốt

HTKT trung bình

HTKT kém

HTKT tốt

HTKT trung bình

HTKT kém

HTKT tốt

HTKT trung bình

HTKT kém

IV

Tầng 1

8.733

7.860

6.986

7.860

6.986

6.113

6.986

6.113

5.240

III

Tầng 1

12.993

11.694

10.394

11.694

10.394

9.095

10.394

9.095

7.796

Tầng 2

11.694

10.394

9.095

10.394

9.095

7.796

9.095

7.796

6.497

Tầng 3

11.044

9.745

8.445

9.745

8.445

7.146

8.445

7.146

5.847

Bảng 3: Bảng giá cho thuê nhà ở áp dụng cho đô thị loại V

GIÁ THUÊ (đồng/m2/tháng)

Loại nhà ở

Cấp nhà

Số tầng

Trung tâm

Cận trung tâm

Vùng ven nội thị

HTKT tốt

HTKT trung bình

HTKT kém

HTKT tốt

HTKT trung bình

HTKT kém

HTKT tốt

HTKT trung bình

HTKT kém

IV

Tầng 1

8.296

7.423

6.550

7.423

6.550

5.676

6.550

5.676

4.803

III

Tầng 1

12.343

11.044

9.745

11.044

9.745

8.445

9.745

8.445

7.146

Tầng 2

11.044

9.745

8.445

9.745

8.445

7.146

8.445

7.146

5.847

Tầng 3

10.394

9.393

8.051

9.393

8.051

6.710

8.051

6.710

5.368

Phần II. Cơ sở để xác định trung tâm, cận trung tâm, vùng ven nội thị:

1. Đô thị loại III: áp dụng cho khu vực TP Tân An

- Trung tâm: Phường 1, 2, 3

- Cận Trung tâm: Phường 4, 5, 6, 7

- Vùng ven nội thị: các xã còn lại

2. Đô thị loại IV

- Trung tâm: trung tâm thị trấn huyện, thị xã

- Cận Trung tâm: các xã tiếp giáp thị trấn

- Vùng ven nội thị: các xã còn lại

3. Đô thị loại V

- Trung tâm: trung tâm thị trấn huyện

- Cận Trung tâm: các xã tiếp giáp thị trấn

- Vùng ven nội thị: các xã còn lại

Phần III. Đánh giá về điều kiện hạ tầng kỹ thuật

1. Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại tốt khi đảm bảo cả ba điều kiện sau:

- Điều kiện 1: nhà ở có đường cho ô tô đến tận ngôi nhà.

- Điều kiện 2: có khu vệ sinh khép kín.

- Điều kiện 3: có hệ thống cấp thoát nước hoạt động bình thường

2. Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại trung bình khi chỉ đảm bảo điều kiện 1 hoặc có đủ điều kiện 2 và 3.

3. Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại kém khi nhà ở chỉ có điều kiện 2 hoặc điều kiện 3 hoặc không đảm bảo cả 3 điều kiện trên.

Từ khóa:59/2014/QĐ-UBNDQuyết định 59/2014/QĐ-UBNDQuyết định số 59/2014/QĐ-UBNDQuyết định 59/2014/QĐ-UBND của Tỉnh Long AnQuyết định số 59/2014/QĐ-UBND của Tỉnh Long AnQuyết định 59 2014 QĐ UBND của Tỉnh Long An

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu59/2014/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Long An
                            Ngày ban hành16/12/2014
                            Người kýĐỗ Hữu Lâm
                            Ngày hiệu lực 26/12/2014
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi