Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Bất động sản

Quyết định 43/2025/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre

Value copied successfully!
Số hiệu 43/2025/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Bến Tre
Ngày ban hành 10/06/2025
Người ký Trần Ngọc Tam
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/2025/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 10 tháng 6 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định về việc giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai;

Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Thông tư số 26/2024/TT-BTNMT ngày 26 tháng 11 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về đo đạc lập bản đồ địa chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 3123/TTr-SNNMT ngày 30 tháng 5 năm 2025;

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm công bố, công khai định mức kinh tế - kỹ thuật để làm căn cứ để tính giá dịch vụ; đơn giá cung cấp sản phẩm, dịch vụ công; giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành liên quan đến việc thực hiện đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Vụ pháp chế - Bộ NNMT (kiểm tra);
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm
hành chính - Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Website Chính phủ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các Phó CT UBND tỉnh;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Báo Đồng Khởi;
- Đài PT-TH Bến Tre;
- Phòng: TH, KT, TCĐT;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NKP.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Tam

 

QUY ĐỊNH

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2025/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Định mức kinh tế - kỹ thuật quy định định mức lao động, vật tư, thiết bị sử dụng trong thực hiện đo đạc lập bản đồ địa chính (sau đây gọi tắt là Định mức KT-KT) áp dụng thực hiện cho các công việc sau:

1. Lưới địa chính;

2. Lưới khống chế đo vẽ;

3. Trích đo địa chính thửa đất;

4. Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính;

5. Đo đạc tài sản gắn liền với đất;

6. Đo đạc định vị điểm mốc giới thửa đất, mốc thiết kế xây dựng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Định mức KT-KT này áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty nhà nước, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thực hiện các công việc về đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Điều 3. Cơ sở xây dựng định mức

1. Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;

2. Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;

3. Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;

4. Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

5. Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính và Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;

6. Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

7. Thông tư số 26/2024/TT-BTNMT ngày 26 tháng 11 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về đo đạc lập bản đồ địa chính;

8. Thông tư số 19/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 10 năm 2024 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2018/TT-BTNMT ngày 15/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ.

Điều 4. Phạm vi áp dụng

1. Định mức KT-KT làm căn cứ để tính giá dịch vụ; đơn giá cung cấp sản phẩm, dịch vụ công; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành liên quan đến việc thực hiện đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

2. Định mức KT-KT này được xây dựng dựa trên công nghệ trung bình phổ biến là đo đạc bằng máy toàn đạc điện tử và được áp dụng cho tất cả các công nghệ đo đạc khác mà đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.

Điều 5. Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính bao gồm các định mức thành phần

1. Định mức lao động: là hao phí thời gian lao động cần thiết của người lao động trực tiếp sản xuất ra một sản phẩm (hoặc một công việc cụ thể) và thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Thành phần của định mức lao động gồm:

a) Nội dung công việc: liệt kê mô tả nội dung công việc, các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện công việc.

b) Phân loại khó khăn: Quy định các yếu tố cơ bản có ảnh hưởng đến việc thực hiện bước công việc làm căn cứ để phân loại khó khăn;

c) Định biên: xác định số lượng và cấp bậc lao động kỹ thuật cụ thể phù hợp với nội dung công việc trong chu trình lao động đến khi hoàn thành sản phẩm. Trong định mức này, việc xác định cấp bậc kỹ thuật để thực hiện nội dung công việc theo quy định tại Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính; Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường được quy định chung về các ngạch tương đương là kỹ sư và kỹ thuật viên.

d) Định mức: là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để hoàn thành một đơn vị sản phẩm; đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/01 đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.

3. Công lao động bao gồm:

a) Công cá nhân: là công lao động xác định cho một lao động trực tiếp thực hiện một bước công việc tạo ra sản phẩm.

b) Công nhóm: là công lao động xác định cho một nhóm lao động trực tiếp thực hiện một sản phẩm hoặc bước công việc tạo ra sản phẩm.

4. Định mức lao động được xác định riêng cho hoạt động ngoại nghiệp và nội nghiệp. Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:

a) Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân);

b) Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá nhân.

c) Lao động phổ thông là người lao động được thuê mướn để thực hiện các công việc giản đơn như vận chuyển các thiết bị kèm theo máy chính, vật liệu, thông hướng tầm ngắm, liên hệ, dẫn đường, bảo vệ, phục vụ đo ngắm, đào bới mốc, rửa vật liệu; tham gia công tác đo đạc địa chính được xác định là cán bộ các ấp, tổ dân phố, những người am hiểu tình hình đất đai ở địa bàn, những người có uy tín đại diện cho cộng đồng dân cư ở địa bàn; những người thực hiện một số công việc đơn giản trong đo đạc địa chính.

Mức lao động kỹ thuật ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính thêm 0,25 mức ngoại nghiệp quy định tại các bảng mức.

5. Định mức vật tư và thiết bị

a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu, định mức sử dụng dụng cụ và định mức sử dụng thiết bị (máy móc).

b) Định mức sử dụng vật liệu là số lượng các vật liệu cần thiết sử dụng để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc).

c) Định mức sử dụng dụng cụ là số ca mà người lao động trực tiếp sử dụng các dụng cụ cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).

d) Định mức sử dụng thiết bị là số ca mà người lao động trực tiếp sử dụng các thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).

đ) Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số KT-KT của dụng cụ, thiết bị.

Thời hạn sử dụng dụng cụ: Đơn vị tính là tháng;

Thời hạn sử dụng thiết bị: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ Tài chính và các quy định của pháp luật có liên quan.

e) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 8 giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị.

Mức điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức sau:

Mức điện = (Công suất thiết bị/giờ x 8 giờ/ca x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.

g) Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ tại bảng định mức dụng cụ.

h) Mức vật liệu nhỏ nhặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu tại bảng định mức vật liệu.

Riêng mức vật liệu cho công việc đổ mốc địa chính được tính thêm 5% hao hụt vật liệu do vận chuyển và khi thi công.

Điều 6. Kích thước, diện tích mảnh bản đồ địa chính tính định mức xác định theo khung trong mảnh bản đồ theo quy định chia mảnh trong hệ tọa độ Quốc gia VN-2000

Diện tích theo khung trong một mảnh bản đồ địa chính trong hệ tọa độ Quốc gia VN-2000 như sau:

BĐĐC tỷ lệ

Diện tích 1 mảnh BĐĐC
(dm2)

Diện tích 1 mảnh BĐĐC
tương ứng trên thực địa (ha)

1/500

25

6,25

1/1000

25

25,00

1/2000

25

100,00

1/5000

36

900,00

1/10 000

144

3.600,00

Điều 7. Quy định về từ ngữ viết tắt

Nội dung viết tắt

Viết tắt

Bản đồ địa chính

BĐĐC

Giấy chứng nhận

GCN

Công suất

C/suất

Định mức

ĐM

Đơn vị tính

ĐVT

Kiểm tra nghiệm thu

KTNT

Kỹ sư

KS

Kỹ thuật viên

KTV

Lao động phổ thông

LĐPT

Loại khó khăn

KK

Ủy ban nhân dân

UBND

Tài nguyên và Môi trường

TNMT

Văn phòng Đăng ký đất đai

VPĐK

Phần II

ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

Điều 8. Định mức lao động Lưới địa chính

1. Nội dung công việc

a) Chọn điểm, chôn mốc: Chuẩn bị, xác định vị trí điểm ở thực địa, liên hệ xin phép đất đặt mốc, thông hướng, đổ mốc, chôn mốc, vẽ ghi chú điểm, kiểm tra, giao nộp, bàn giao mốc cho địa phương, di chuyển;

b) Xây tường vây;

c) Tiếp điểm: Chuẩn bị, tìm điểm ở thực địa, kiểm tra, chỉnh lý ghi chú điểm và thông hướng, di chuyển;

d) Đo ngắm: Chuẩn bị, kiểm nghiệm thiết bị, đo ngắm, tính toán, kiểm tra, di chuyển;

đ) Tính toán bình sai: Chuẩn bị, kiểm tra số đo, tính toán bình sai, biên tập thành quả;

e) Phục vụ KTNT.

2. Phân loại khó khăn

KK1: Khu vực đồng bằng; giao thông thuận tiện;

KK2: Vùng đồng bằng dân cư đông, nhiều kênh rạch; giao thông tương đối thuận tiện;

KK3: Vùng thủy triều, sình lầy, rừng, cồn nổi xa bờ; giao thông khó khăn.

Phạm vi khu vực để phân loại khó khăn được xác định theo ranh giới khu vực dự kiến đo vẽ hoặc xác định theo phạm vi từng mảnh bản đồ địa chính dùng để thiết kế đồ hình lưới địa chính.

3. Định biên và định mức

Bảng 01

Số TT

Nội dung công việc

Định biên

KK

Định mức
(Công nhóm/điểm)

1

Chọn điểm, chôn mốc

Nhóm 4 (3KTV6, 1LĐPT)

1

1,46

2,43

2

1,94

3,24

3

2,51

4,05

2

Xây tường vây

Nhóm 4 (2KTV4, 1KTV6, 1LĐPT)

1

1,35

4,80

2

1,46

6,30

3

1,62

8,40

3

Tiếp điểm

Nhóm 4 (3KTV6, 1LĐPT)

1

0,27

0,36

2

0,34

0,36

3

0,41

0,54

4

Đo ngắm

Nhóm 5 (2KTV6, 1KS2, 1KS3, 1LĐPT)

1

0,67

0,45

2

0,81

0,63

3

0,98

1,26

5

Tính toán bình sai

Nhóm 2 (1KS2, 1KS3)

1-3

0,80

6

Phục vụ KTNT

Nhóm 5 (2KTV6, 1KS2, 1KS3, 1LĐPT)

1-3

0,18

Ghi chú:

(1) Trường hợp chọn điểm, chôn mốc địa chính trên hè phố (có xây hố, nắp đậy) mức được tính bằng 1,20 mức quy định tại Mục 1 Bảng 01;

(2) Mức cho công việc tiếp điểm không có tường vây được tính bằng 1,25 mức quy định tại Mục 3 Bảng 01.

Điều 9. Định mức lao động Lưới khống chế đo vẽ

1. Nội dung công việc

Tìm điểm lưới cấp trên ngoài thực địa; thiết kế, chọn điểm, đóng cọc (hoặc chôn mốc), thông hướng; đo nối; tính toán.

2. Phân loại khó khăn

Việc phân loại khó khăn Lưới khống chế đo vẽ thực hiện như quy định đối với Lưới địa chính quy định tại khoản 2 Điều 8.

3. Định biên và định mức

Bảng 02

Nội dung công việc

Định biên

KK

Định mức
(Công nhóm/điểm)

Lưới khống chế đo vẽ

Nhóm 5 (2KTV6, 1KS2, 1KS3, 1LĐPT)

1

0,54

0,36

2

0,65

0,50

3

0,78

1,01

Điều 10. Định mức lao động Trích đo địa chính thửa đất

1. Nội dung công việc

a) Ngoại nghiệp

Công tác chuẩn bị: Khảo sát khu vực đo vẽ; chuẩn bị vật tư, tài liệu; thiết bị;

Xác định ranh giới thửa đất: Liên hệ công tác; thiết kế đo vẽ; lập bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất;

Đo vẽ chi tiết: Đo vẽ chi tiết thửa đất ngoài thực địa;

Đối soát, kiểm tra: Đối soát hình thể, đối tượng sử dụng đất, mục đích sử dụng đất (loại đất); kiểm tra, hoàn thiện kết quả đo đạc nếu có phát hiện sai sót;

Phục vụ kiểm tra nghiệm thu ngoại nghiệp: Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu, trang thiết bị và nhân công phục vụ đơn vị kiểm tra nghiệm thu.

b) Nội nghiệp

Vẽ bản đồ số: Chuyển kết quả đo vẽ chi tiết vào máy vi tính, vẽ bản đồ số; đánh số thửa tạm, tính diện tích;

Nhập thông tin thửa đất: Nhập các thông tin của thửa đất phục vụ lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất, hồ sơ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; cập nhật, thể hiện thông tin thửa đất trích đo vào sổ mục kê đất đai;

Lập kết quả trích đo địa chính thửa đất;

Phục vụ kiểm tra nghiệm thu: Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu, trang thiết bị và nhân công phục vụ đơn vị kiểm tra nghiệm thu nội nghiệp.

c) Cập nhật dữ liệu vào không gian địa chính: Xây dựng dữ liệu không gian địa chính thửa đất; Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian địa chính thửa đất; Tích hợp dữ liệu vào hệ thống theo định kỳ hàng tháng phục vụ quản lý, vận hành, khai thác sử dụng do Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện.

2. Phân loại khó khăn: Không áp dụng.

3. Định biên và định mức

Bảng 03

Số TT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức theo quy mô diện tích thửa đất

(công nhóm/thửa)

<100 (m2)

100-300 (m2)

>300-500 (m2)

>500-1000 (m2)

>1000-3000 (m2)

>3000-10000 (m2)

1

Đất đô thị

1.1

Ngoại nghiệp

Nhóm 3 (1KTV4, 2KTV6)

1,92

2,28

2,42

2,96

4,06

6,24

1.2

Nội nghiệp

Nhóm 3 (1KTV4, 2KTV6)

0,48

0,57

0,60

0,74

1,02

1,56

1.3

Cập nhật dữ liệu vào không gian địa chính

 

 

 

 

 

 

 

2

Đất ngoài khu vực đô thị

2.1

Ngoại nghiệp

Nhóm 3 (1KTV4, 2KTV6)

1,28

1,52

1,62

1,97

2,70

4,16

2.2

Nội nghiệp

Nhóm 3 (1KTV4, 2KTV6)

0,32

0,38

0,40

0,49

0,67

1,04

2.3

Cập nhật dữ liệu vào không gian địa chính

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(1) Mức trích đo địa chính thửa đất lớn hơn 10.000 m2 (lớn hơn 01 ha) như sau:

- Mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 01 ha đến 10 ha tính bằng 1,20 định mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 tại Bảng 03;

- Mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 10 ha đến 50 ha tính bằng 1,30 định mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 tại Bảng 03;

- Mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 50 ha đến 100 ha tính bằng 1,40 định mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 tại Bảng 03;

- Mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 100 ha đến 500 ha tính bằng 1,60 định mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 tại Bảng 03;

- Mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 500 ha đến 1000 ha tính bằng 1,80 định mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 tại Bảng 03;

- Mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 1.000 ha: Cứ 1 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,40 công nhóm 3 (1KTV4, 2KTV6).

(2) Mức tại Bảng 3 tính cho trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia). Trường hợp khi trích đo phải đo nối với lưới tọa độ Quốc gia thì tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 5 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm; mức đo tính bằng 0,5 mức tại Bảng 01.

(3) Khi 01 đơn vị thực hiện trích đo cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã, trong cùng 1 ngày thì mức trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 80% định mức quy định tại Bảng 03.

(4) Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng thì mức ngoại nghiệp được tính thêm 0,15 và nội nghiệp được tính thêm 0,10 mức quy định tại Bảng 03.

(5) Định biên, định mức và các mức khó khăn tại điểm 1.3 Mục 1 và điểm 2.3 Mục 2 của Bảng 03 được tính theo Quyết định ban hành định mức KT-KT xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của UBND tỉnh Bến Tre.

Điều 11. Định mức lao động Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính

1. Nội dung công việc

Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính thực hiện như quy định đối với Trích đo địa chính thửa đất quy định tại khoản 1 Điều 10.

2. Phân loại khó khăn: Không áp dụng.

3. Định biên và định mức

a) Định biên và định mức đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính được tính bằng 0,40 mức trích đo địa chính thửa đất được quy định tại Bảng 03.

b) Trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch, thực hiện công trình, dự án dựa trên tài liệu được cung cấp thì định mức được tính bằng 0,20 mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại Bảng 03.

Điều 12. Định mức lao động Đo đạc tài sản gắn liền với đất

1. Nội dung công việc

Đo đạc tài sản gắn liền với đất thực hiện như quy định đối với Trích đo địa chính thửa đất quy định tại khoản 1 Điều 10.

2. Phân loại khó khăn: Không áp dụng.

3. Định biên và định mức

a) Định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất quy định tại mục này được áp dụng đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản có yêu cầu đo đạc tài sản gắn liền với đất để phục vụ cho đăng ký, cấp GCN về quyền sở hữu đối với tài sản đó. Diện tích tài sản gắn liền với đất phải đo đạc gồm diện tích chiếm đất của tài sản và diện tích sàn xây dựng theo quy định cấp GCN đối với từng loại tài sản.

b) Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì định mức trích đo địa chính thửa đất thực hiện theo quy định tại Bảng 03. Định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,50 lần định mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới). Định mức đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,30 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng.

c) Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì định mức được tính như sau:

Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác thì định mức được tính bằng 0,70 lần định mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Bảng 03 (không kể đo lưới).

Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì định mức đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 0,70 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Bảng 03; từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính định mức bằng 0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất.

Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác thì định mức đo đạc được tính bằng 0,30 lần mức trích đo thửa đất quy định tại Bảng 03.

d) Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính định mức trích đo địa chính thửa đất mà không tính định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất.

Điều 13. Định mức lao động Đo đạc định vị điểm mốc giới thửa đất, mốc thiết kế xây dựng

1. Nội dung công việc

Chuẩn bị, xác định vị trí điểm ở thực địa; Đo ngắm; Tính toán; phục vụ KTNT.

2. Phân loại khó khăn: Không áp dụng.

3. Định biên và định mức

a) Trường hợp người sử dụng đất có yêu cầu đo đạc định vị mốc giới thửa đất từ bản đồ địa chính số hoặc các loại mốc thiết kế công trình xây dựng, mốc giải phóng mặt bằng,… từ hồ sơ thiết kế ra ngoài thực địa hoặc đo kiểm tra vị trí mốc giới thửa đất, mốc giải phóng mặt bằng, mốc thiết kế (gọi tắt là đo đạc định vị mốc) thì định mức được tính bằng 0,25 mức trích đo địa chính thửa đất có quy mô diện tích dưới 100 m2 quy định tại Bảng 03.

b) Trường hợp đo đạc định vị mốc giới thửa đất, mốc thiết kế xây dựng từ mốc thứ 2 trở lên trong cùng một thửa đất mức tính bằng 0,5 lần mức đo đạc định vị mốc thứ nhất.

Phần III

ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ

Điều 14. Định mức vật tư và thiết bị Lưới địa chính

1. Dụng cụ

a) Chọn điểm, chôn mốc; xây tường vây; tiếp điểm; đo ngắm

Bảng 04

Số TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức (ca/điểm)

Chọn điểm, chôn mốc

Xây tường vây

Tiếp điểm

Đo ngắm

1

Áo mưa

Cái

12

3,35

2,59

0,65

2,02

2

Ba lô

Cái

18

8,93

6,91

1,31

4,04

3

Cuốc

Cái

12

0,07

0,22

 

0,10

4

Dao phát cây

Cái

12

0,28

0,22

0,04

0,10

5

Găng tay

Đôi

6

8,93

 

 

3,22

6

Giày cao cổ

Đôi

12

8,93

6,91

1,31

4,04

7

Hộp đựng dụng cụ

Cái

48

 

 

 

0,80

8

Máy tính tay

Cái

36

 

 

 

0,31

9

Mũ cứng

Cái

12

8,93

6,91

1,31

4,04

10

Quần áo BHLĐ

Bộ

9

8,93

6,91

1,31

4,04

11

Tất sợi

Đôi

48

8,93

6,91

1,31

4,04

12

Thước cuộn vải 50m

Cái

36

0,33

 

 

 

13

Thước thép cuộn 5m

Cái

12

0,28

0,22

0,04

0,10

14

Túi đựng tài liệu

Cái

12

1,80

 

 

 

15

Xẻng

Cái

12

0,07

0,22

 

 

Ghi chú:

(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác tính theo hệ số tại Bảng 05:

Bảng 05

Khó khăn

Chọn điểm, chôn mốc

Xây tường vây

Tiếp điểm

Đo ngắm

1

0,60

0,65

0,65

0,55

2

0,75

0,85

0,85

0,80

(2) Mức dụng cụ tìm điểm không có tường vây tính bằng 0,50 mức tiếp điểm. Mức tìm điểm có tường vây tính bằng 0,75 mức tiếp điểm.

(3) Mức dụng cụ chọn điểm, chôn mốc trên hè phố (có xây hố ga và nắp đậy) tính bằng 1,20 mức chọn điểm, chôn mốc.

b) Tính toán

Bảng 06

Số TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức (Ca/điểm)

1

Ba lô

Cái

18

1,15

2

Hộp đựng dụng cụ

Cái

48

0,43

3

Máy in laser A4 0,5 kW

Cái

72

0,01

4

Quần áo BHLĐ

Bộ

9

1,15

5

Túi đựng tài liệu

Cái

12

0,43

6

Đèn điện 100W

Bộ

36

0,32

7

Điện

kW

 

0,36

2. Thiết bị

Bảng 07

Số TT

Danh mục

ĐVT

Số lượng

Định mức (ca/điểm)

KK1

KK2

KK3

1

Chọn điểm, chôn mốc

 

 

 

 

 

 

Ôtô 9 - 12 chỗ

Cái

1

0,18

0,23

0,27

2

Xây tường vây

 

 

 

 

 

 

Ôtô 9 - 12 chỗ

Cái

1

0,18

0,18

0,22

3

Tiếp điểm

 

 

 

 

 

 

Ôtô 9 - 12 chỗ

Cái

1

0,18

0,23

0,27

4

Đo ngắm

 

 

 

 

 

 

Toàn đạc điện tử

Bộ

1

0,33

0,50

0,60

 

Sổ điện tử

Cái

1

0,33

0,50

0,60

 

Bộ đàm

Cái

2

0,07

0,07

0,07

5

Tính toán

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính xách tay

Cái

1

0,22

0,22

0,22

3. Vật liệu

a) Chọn điểm, chôn mốc; xây tường vây; tiếp điểm; đo ngắm

Bảng 08

Số TT

Danh mục

ĐVT

Định mức (tính cho 1 điểm)

Chọn điểm, chôn mốc

Xây tường vây

Tiếp điểm

Đo ngắm

1

Bản đồ địa hình

Tờ

0,05

0,05

0,05

0,05

2

Giấy A0 loại 100g/m2

Tờ

 

 

 

0,02

3

Ghi chú điểm tọa độ cũ

Bộ

 

 

1,00

 

4

Ghi chú điểm tọa độ mới

Bộ

2,00

 

 

 

5

Giấy A4

Ram

0,05

 

0,05

0,05

6

Sơn đỏ

Kg

0,01

 

 

 

7

Sổ ghi chép

Quyển

0,05

 

0,05

0,50

8

Xi măng

Kg

39,00

107,00

 

 

9

Cát

m3

0,04

0,14

 

 

10

Đá dăm

m3

0,02

0,28

 

 

11

Dấu sứ

Cái

1,00

 

 

 

12

Gỗ cốp pha

m3

0,002

0,003

 

 

13

Đinh

Kg

0,05

 

 

 

14

Sắt 10

Kg

0,93

 

 

 

15

Xăng

Lít

3,00

7,00

3,00

 

16

Dầu nhờn

Lít

0,15

0,35

0,15

 

17

Mực đen

Lọ

0,03

0,03

0,03

0,03

18

Pin đèn

Đôi

0,50

0,20

0,20

0,20

Ghi chú:

Trường hợp chôn mốc địa chính cần phải chống lún thì thêm mức cọc chống lún là 9 cọc/điểm; Trường hợp không chôn mốc thì không tính xi măng, cát, đá dăm.

b) Tính toán

Bảng 09

Số TT

Danh mục

ĐVT

Định mức
(tính cho 1 điểm)

1

Đĩa CD

Đĩa

0,01

2

Giấy A4

Ram

0,10

3

Mực in laser

Hộp

0,001

4

Sổ ghi chép

Quyển

0,05

5

Số liệu tọa độ điểm gốc

Điểm

0,10

6

Mực đen

Lọ

0,03

7

Pin đèn

Đôi

0,30

Điều 15. Định mức vật tư và thiết bị Lưới khống chế đo vẽ

Mức dụng cụ, vật tư và thiết bị cho lưới khống chế đo vẽ được tính như sau:

1. Mức dụng cụ được tính bằng mức dụng cụ đo ngắm lưới địa chính tại Bảng 04 và Bảng 05.

2. Mức thiết bị được tính bằng mức thiết bị đo ngắm lưới địa chính tại Bảng 07.

3. Mức vật tư được tính bằng mức vật tư đo ngắm lưới địa chính tại Bảng 08.

Điều 16. Định mức vật tư và thiết bị Trích đo địa chính thửa đất

1. Ngoại nghiệp

a) Dụng cụ

Mức dụng cụ Đo vẽ chi tiết:

Bảng 10

Số TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức trích đo thửa đất dưới 100 m2 (ca/thửa)

1

Áo mưa

Cái

18

0,45

2

Ba lô

Cái

18

0,89

3

Giày cao cổ

Đôi

12

0,89

4

Hộp đựng dụng cụ

Cái

48

0,24

5

Mũ cứng

Cái

12

0,89

6

Quần áo BHLĐ

Bộ

9

0,89

7

Tất sợi

Đôi

6

0,89

8

Túi đựng tài liệu

Cái

12

0,24

9

Thước cuộn vải 50m

Cái

4

0,06

10

Thước thép 30m

Cái

2

0,03

11

Thước thép cuộn 5m

Cái

6

0,02

12

Máy tính tay

Cái

24

0,03

Ghi chú:

(1) Mức trên tính cho Đất ngoài khu vực đô thị, mức cho Đất đô thị được tính bằng 1,30 lần định mức tại Bảng 10;

(2) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì Đất ngoài khu vực đô thị được tính bằng 0,3 lần và Đất đô thị được tính bằng 0,4 lần định mức tại Bảng 10.

Mức dụng cụ Công tác chuẩn bị; xác định ranh giới thửa đất; đối soát kiểm tra và phục vụ KTNT: Mức tính cho Đất ngoài khu vực đô thị được tính bằng 0,40 lần và mức tính cho Đất đô thị được tính bằng 0,50 lần định mức dụng cụ đo vẽ chi tiết tại Bảng 10.

b) Thiết bị

Bảng 11

Số TT

Danh mục

ĐVT

Định mức trích đo thửa đất dưới 100 m2 (ca/thửa)

Đất ngoài khu vực đô thị

Đất đô thị

1

Máy toàn đạc

Bộ

0,18

0,24

2

Sổ điện tử

Cái

0,18

0,24

Ghi chú:

Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 11.

c) Vật liệu

Bảng 12

Số TT

Danh mục

ĐVT

Định mức trích đo thửa đất dưới 100 m2 (tính cho 1 thửa)

1

Cọc gỗ 4cm x 30cm; đinh 3cm

Cái

0,54

2

Ghi chú điểm tọa độ cũ

Bộ

0,01

3

Sổ ghi chép

Quyển

0,05

4

Số liệu tọa độ điểm cũ

Bộ

0,01

5

Đinh sắt 10,15cm và đệm

Cái

0,72

6

Sơn đỏ

Kg

0,01

7

Giấy A4

Ram

0,10

8

Giấy A3

Ram

0,01

9

Mực in laser

Hộp

0,001

Ghi chú:

(1) Mức vật liệu cho các công việc thuộc khâu ngoại nghiệp tính theo hệ số tại Bảng 13:

Bảng 13

Số TT

Công việc

Hệ số

1

Công tác chuẩn bị

0,15

2

Xác định ranh giới thửa đất

0,25

3

Đo vẽ chi tiết

0,25

4

Đối soát kiểm tra

0,10

5

Phục vụ KTNT

0,05

(2) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 12 và Bảng 13.

2. Nội nghiệp

a) Dụng cụ

Mức dụng cụ Vẽ bản đồ số:

Bảng 14

Số TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức trích đo thửa đất dưới 100 m2 (ca/thửa)

1

Quần áo BHLĐ

Bộ

9

0,21

2

Hộp đựng dụng cụ

Cái

48

0,11

3

Túi đựng tài liệu

Cái

12

0,11

4

Thước bẹt nhựa 60 cm

Cái

24

0,05

5

Máy tính tay

Cái

24

0,01

6

Ổn áp (chung) 10A

Cái

60

0,01

7

Lưu điện 600w

Cái

60

0,01

8

Chuột máy tính

Cái

4

0,02

9

USB (1GB)

Cái

24

0,01

10

Bóng điện 100W

Cái

36

0,11

11

Điện

kW

 

0,09

Ghi chú:

(1) Mức trên tính cho Đất ngoài khu vực đô thị, mức cho Đất đô thị được tính bằng 1,20 lần định mức tại Bảng 14;

(2) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì Đất ngoài khu vực đô thị được tính bằng 0,3 lần và Đất đô thị được tính bằng 0,4 lần định mức tại Bảng 14.

Mức dụng cụ Nhập thông tin thửa đất cho Đất ngoài khu vực đô thị được tính bằng 0,7 lần và Đất đô thị được tính bằng 0,8 lần định mức tại Bảng 14.

Mức dụng cụ Lập kết quả trích đo địa chính thửa đất:

Bảng 15

Số TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức trích đo thửa đất dưới 100 m2 (ca/thửa)

1

Quần áo BHLĐ

Bộ

9

0,12

2

Hộp đựng dụng cụ

Cái

48

0,12

3

Máy tính tay

Cái

24

0,01

4

Bóng điện 100W

Cái

36

0,04

5

Điện

kW

 

0,03

Ghi chú: Mức dụng cụ cho các các khu vực là như nhau.

Mức dụng cụ Phục vụ KTNT: Mức tính cho Đất ngoài khu vực đô thị được tính bằng 0,30 lần và Đất đô thị được tính bằng 0,4 lần định mức tại Bảng 15.

b) Thiết bị

Mức thiết bị Vẽ bản đồ số; Lập kết quả trích đo địa chính thửa đất; Nhập thông tin thửa đất:

Bảng 16

Số TT

Danh mục

ĐVT

C/suất
(kW/h)

Định mức trích đo thửa đất dưới 100 m2 (ca/thửa)

Đất ngoài khu vực đô thị

Đất đô thị

1.1

Vẽ bản đồ số

 

Máy vi tính PC

Cái

0,35

0,16

0,19

 

Phần mềm vẽ BĐ

Cái

 

0,16

0,19

 

Máy in Laser A4

Cái

0,60

0,01

0,01

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

0,01

0,01

 

Điều hòa

Cái

2,20

0,05

0,06

 

Điện

KW

 

1,55

1,77

1.2

Lập kết quả trích đo địa chính thửa đất

 

Vi tính, phần mềm

Cái

0,35

0,09

0,09

 

Điều hòa

Cái

2,20

0,03

0,03

 

Điện

KW

 

1,01

1,01

1.3

Nhập thông tin thửa đất

 

Vi tính, phần mềm

Cái

0,35

0,11

0,11

 

Điều hòa

Cái

2,20

0,04

0,04

 

Điện

KW

 

0,98

0,98

c) Vật liệu

Mức vật liệu Vẽ bản đồ số và lập kết quả trích đo địa chính thửa đất:

Bảng 17

Số TT

Danh mục

ĐVT

Định mức trích đo thửa đất dưới 100 m2 (tính cho 01 thửa)

1

Giấy A0 loại 100g/m2

Tờ

0,08

2

Giấy A4

Ram

0,10

3

Mực in laser

Hộp

0,01

4

Sổ ghi chép

Quyển

0,10

5

Số liệu tọa độ điểm gốc

Bộ

0,01

Ghi chú:

(1) Mức vật liệu cho vẽ bản đồ số được tính bằng 0,55 lần định mức tại Bảng 17;

(2) Mức vật liệu cho lập kết quả trích đo địa chính thửa đất được tính bằng 0,45 định mức tại Bảng 17;

(3) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 17.

Mức vật liệu Nhập thông tin thửa đất và phục vụ KTNT: Mức tính bằng 0,20 lần định mức vẽ bản đồ số và lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất tại Bảng 17.

3. Định biên, định mức dụng cụ, vật tư, thiết bị cập nhật dữ liệu vào không gian địa chính được tính theo Quyết định ban hành định mức KT-KT xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của UBND tỉnh Bến Tre.

4. Mức dụng cụ, vật tư và thiết bị trích đo địa chính thửa đất trên đây tính cho thửa đất có diện tích dưới 100 m2. Các thửa khác tính tăng theo hệ số (tính theo tỷ lệ thay đổi mức lao động của thửa đất đó với mức lao động của thửa đất dưới 100 m2).

5. Mức trích đo thửa đất lớn hơn 10.000 m2 (1ha) như sau:

a) Mức trích đo thửa đất từ trên 1 ha đến 10 ha tính bằng 1,20 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2;

b) Mức trích đo thửa đất từ trên 10 ha đến 50 ha tính bằng 1,30 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2;

c) Mức trích đo thửa đất từ trên 50 ha đến 100 ha tính bằng 1,40 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2;

d) Mức trích đo thửa đất từ trên 100 ha đến 500 ha tính bằng 1,60 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2;

đ) Mức trích đo thửa đất từ trên 500 ha đến 1000 ha tính bằng 1,80 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2;

e) Mức trích đo thửa đất từ trên 1000 ha: Cứ 1km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,40 công nhóm.

6. Mức vật tư, thiết bị trên đây tính cho trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia).

Trường hợp khi trích đo phải đo nối với lưới tọa độ Quốc gia thì tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 5km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm, mức tính bằng 0,5 mức dụng cụ, vật tư, thiết bị lưới địa chính quy định tại Điều 14.

Điều 17. Định mức vật tư và thiết bị Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính

Mức dụng cụ, vật tư, thiết bị được tính bằng 0,50, trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì tính bằng 0,30 mức dụng cụ, vật tư, thiết bị trích đo địa chính thửa đất quy định tại Điều 16.

Điều 18. Định mức vật tư và thiết bị Đo đạc tài sản gắn liền với đất

1. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì định mức dụng cụ, vật tư, thiết bị trích đo địa chính thửa đất thực hiện theo quy định tại Điều 16 và định mức dụng cụ, vật tư, thiết bị đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,50 mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Điều 16. Định mức dụng cụ, vật tư, thiết bị đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,30 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng.

2. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với đo đạc địa chính thửa đất thì định mức dụng cụ, vật tư, thiết bị thực hiện như sau:

a) Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác thì định mức được tính bằng 0,70 lần định mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Điều 16 (không kể đo lưới tọa độ Quốc gia). Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì định mức đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 0,70 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Điều 16; từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính định mức bằng 0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất. Định mức đo đạc tài sản khác gắn liền với đất (không phải là nhà và các công trình xây dựng khác) được tính bằng 0,30 mức trích đo thửa đất quy định tại Điều 16.

b) Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác thì định mức đo đạc được tính bằng 0,30 lần mức trích đo thửa đất quy định tại Điều 16.

3. Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản trên đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính 01 lần định mức (định mức đo đạc thửa đất).

Điều 19. Định mức vật tư và thiết bị Đo đạc định vị điểm mốc giới thửa đất, mốc thiết kế xây dựng

1. Mức dụng cụ, vật tư, thiết bị được tính bằng 0,25 mức dụng cụ, vật tư, thiết bị trích đo địa chính thửa đất có diện tích dưới 100 m2 tại Điều 16.

2. Trường hợp đo đạc định vị mốc giới thửa đất, mốc thiết kế xây dựng từ mốc thứ 2 trở lên trong cùng một thửa đất mức tính bằng 0,5 lần mức đo đạc định vị điểm mốc thứ nhất./.

Từ khóa: 43/2025/QĐ-UBND Quyết định 43/2025/QĐ-UBND Quyết định số 43/2025/QĐ-UBND Quyết định 43/2025/QĐ-UBND của Tỉnh Bến Tre Quyết định số 43/2025/QĐ-UBND của Tỉnh Bến Tre Quyết định 43 2025 QĐ UBND của Tỉnh Bến Tre

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 43/2025/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Bến Tre
Ngày ban hành 10/06/2025
Người ký Trần Ngọc Tam
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 43/2025/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Bến Tre
Ngày ban hành 10/06/2025
Người ký Trần Ngọc Tam
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
  • Điều 2. Tổ chức thực hiện
  • Điều 3. Điều khoản thi hành
  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
  • Điều 2. Đối tượng áp dụng
  • Điều 3. Cơ sở xây dựng định mức
  • Điều 4. Phạm vi áp dụng
  • Điều 5. Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính bao gồm các định mức thành phần
  • Điều 6. Kích thước, diện tích mảnh bản đồ địa chính tính định mức xác định theo khung trong mảnh bản đồ theo quy định chia mảnh trong hệ tọa độ Quốc gia VN-2000
  • Điều 7. Quy định về từ ngữ viết tắt
  • Điều 8. Định mức lao động Lưới địa chính
  • Điều 9. Định mức lao động Lưới khống chế đo vẽ
  • Điều 10. Định mức lao động Trích đo địa chính thửa đất
  • Điều 11. Định mức lao động Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính
  • Điều 12. Định mức lao động Đo đạc tài sản gắn liền với đất
  • Điều 13. Định mức lao động Đo đạc định vị điểm mốc giới thửa đất, mốc thiết kế xây dựng
  • Điều 14. Định mức vật tư và thiết bị Lưới địa chính
  • Điều 15. Định mức vật tư và thiết bị Lưới khống chế đo vẽ
  • Điều 16. Định mức vật tư và thiết bị Trích đo địa chính thửa đất
  • Điều 17. Định mức vật tư và thiết bị Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính
  • Điều 18. Định mức vật tư và thiết bị Đo đạc tài sản gắn liền với đất
  • Điều 19. Định mức vật tư và thiết bị Đo đạc định vị điểm mốc giới thửa đất, mốc thiết kế xây dựng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.