Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Bất động sản

Quyết định 42/2025/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật định giá đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

Value copied successfully!
Số hiệu 42/2025/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Hậu Giang
Ngày ban hành 29/04/2025
Người ký Trần Chí Hùng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 42/2025/QĐ-UBND

Hậu Giang, ngày 29 tháng 4 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỊNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 02/2025/NQ-HĐND ngày 28 tháng 3 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực nông nghiệp và môi trường trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường;

Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật định giá đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế - kỹ thuật định giá đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 29 tháng 4 năm 2025.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- VP. Chính phủ (HN - TP.HCM);
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB&QLXLVPHC);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, các Đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- VP. Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NCTH. STP

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Chí Hùng

 

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

ĐỊNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2025/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Định mức kinh tế - kỹ thuật định giá đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang áp dụng trong các trường hợp dự toán kinh phí thực hiện xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo khu vực, vị trí và định giá đất cụ thể quy định tại Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất và các trường hợp định giá đất khác có sử dụng ngân sách nhà nước.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập dự toán ngân sách nhà nước để tổ chức việc xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất và định giá đất cụ thể.

2. Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể tỉnh và cấp huyện lập dự toán ngân sách nhà nước để tổ chức thẩm định bảng giá đất và giá đất cụ thể.

3. Các đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện hoạt động tư vấn xác định giá đất, tổ chức tư vấn xác định giá đất, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan lập dự toán ngân sách nhà nước kinh phí xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất và định giá đất cụ thể.

Điều 3. Căn cứ xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật

1. Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024.

2. Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.

3. Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.

4. Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất.

5. Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính.

6. Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

7. Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường.

8. Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

Điều 4. Quy định viết tắt

STT

Nội dung viết tắt

Viết tắt

1

Kỹ sư bậc 1

KS1

2

Kỹ sư bậc 2

KS2

3

Kỹ sư bậc 3

KS3

4

Kỹ sư bậc 4

KS4

Điều 5. Quy định về sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật

Định mức này áp dụng cho các hoạt động trực tiếp lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất. Các hoạt động lập nhiệm vụ; quản lý chung; kiểm tra, nghiệm thu; các hoạt động khác có liên quan trực tiếp đến nhiệm vụ sẽ được xác định trong quá trình lập nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi cho hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường.

Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm định mức lao động, định mức dụng cụ lao động, định mức tiêu hao vật liệu, định mức tiêu hao năng lượng và định mức sử dụng máy móc, thiết bị:

1. Định mức lao động là hao phí thời gian lao động cần thiết của người lao động trực tiếp sản xuất ra một sản phẩm (hoặc thực hiện một bước công việc hoặc một công việc cụ thể) và thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành. Định mức lao động trực tiếp thực hiện công tác định giá đất là lao động kỹ thuật. Thành phần định mức lao động gồm:

a) Nội dung công việc: Là các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc cho công tác xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất; định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập, thặng dư và hệ số điều chỉnh giá đất.

b) Xác định điều kiện chuẩn:

Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho 08 đơn vị hành chính huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là cấp huyện); 75 đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã); 3.214 phiếu thu thập thông tin về thửa đất.

Nội dung định giá đất cụ thể theo phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 1 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 3 ha đối với đất nông nghiệp. Hệ số theo quy mô diện tích và khu vực để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật khi định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều này.

Nội dung định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 1 ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất (tính theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, đối với đất nông nghiệp không tính theo vị trí. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật khi định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều này.

c) Định biên: Xác định số lượng và cấp bậc lao động kỹ thuật cụ thể phù hợp với yêu cầu thực hiện từng nội dung công việc trong chu trình lao động đến khi hoàn thành sản phẩm. Trong Định mức này, việc xác định cấp bậc kỹ thuật để thực hiện nội dung công việc theo quy định tại Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính và Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường, các quy định có liên quan và quy định chung về các ngạch tương đương là kỹ sư.

d) Định mức: Quy định thời gian lao động trực tiếp thực hiện một bước công việc, đơn vị tính là công việc công nhóm/đơn vị sản phẩm.

Tùy thuộc vào khối lượng công việc và thời gian thực hiện nhiệm vụ có thể bố trí một hoặc nhiều nhóm lao động có định biên theo quy định của Quy định này để hoàn thành nhiệm vụ đúng tiến độ.

đ) Công lao động bao gồm: Công đơn và công nhóm; thời gian lao động một ngày công là 08 giờ làm việc.

Công đơn: Là công lao động xác định cho một lao động trực tiếp thực hiện một bước công việc tạo ra sản phẩm;

Công nhóm: Là công lao động xác định cho một nhóm lao động trực tiếp thực hiện một sản phẩm hoặc bước công việc tạo ra sản phẩm.

2. Định mức dụng cụ lao động là thời gian sử dụng dụng cụ lao động cần thiết để thực hiện công việc.

Mức sử dụng các dụng cụ lao động nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức sử dụng các dụng cụ chính đã được tính định mức.

Thời hạn của dụng cụ lao động: Đơn vị tính là tháng.

3. Định mức tiêu hao vật liệu là số lượng vật liệu cần thiết để thực hiện công việc.

Mức vật liệu phụ, vụn vặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu chính đã được định mức.

4. Định mức tiêu hao năng lượng

Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, máy móc, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở định mức sử dụng dụng cụ, máy móc, thiết bị (ca), số giờ làm việc trong 1 ca (8 giờ) và công suất của dụng cụ, máy móc, thiết bị. Điện năng trong các bảng định mức được tính theo công thức sau:

Điện năng = Định mức sử dụng dụng cụ, máy móc, thiết bị (ca) x 8 (giờ/ca) x công suất (kW/giờ) x 1,05 (5% là lượng điện hao hụt trên đường dây).

5. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị là thời gian sử dụng máy móc, thiết bị cần thiết để thực hiện công việc theo quy định của Bộ Tài chính.

Thời hạn (niên hạn) của máy móc, thiết bị: Đơn vị tính là năm.

6. Các bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật khi định giá đất cụ thể:

a) Định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư

Bảng số 01. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực

Loại đất,
khu vực

Diện tích
(ha)

Đối với đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đối với đất nông nghiệp

 

Địa bàn xã, phường, thị trấn

Địa bàn xã, phường, thị trấn

≤ 0,1

0,50

0,50

0,3

0,65

0,60

0,5

0,80

0,70

1

1,00

0,85

3

1,20

1,00

5

1,60

1,40

10

2,00

1,80

30

2,60

2,20

50

3,20

2,80

100

4,00

3,40

300

4,80

4,00

≥ 500

5,80

4,80

b) Định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.

Bảng số 02

Khu vực

Diện tích (ha)

Địa bàn xã

≤ 0,1

0,50

0,3

0,65

0,5

0,80

1

1,00

3

1,20

5

1,40

10

1,60

30

1,80

50

2,00

100

2,20

300

2,40

500

2,60

1.000

2,80

3.000

3,00

≥ 5.000

3,20

c) Hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại các Bảng số 01 và Bảng số 02 được tính theo phương pháp nội suy.

7. Các khoản chi phí gồm: Chi phí chung; chi phí khác (chi phí khảo sát, thiết kế lập dự toán; chi phí kiểm tra, nghiệm thu và chi phí liên quan) được tính theo quy định của pháp luật hiện hành.

Chương II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT

Điều 6. Định mức lao động

1. Nội dung công việc

a) Công tác chuẩn bị

Đối với nhóm đất nông nghiệp.

Đối với nhóm đất phi nông nghiệp.

Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu thu thập thông tin.

b) Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin

Điều tra, khảo sát thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại xã, phường, thị trấn.

Điều tra, khảo sát Thu thập thông tin đầu vào theo quy định tại điểm a và b khoản 2 Điều 4 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP được hình thành trong thời gian 24 tháng tính từ thời điểm khảo sát trở về trước; Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về các khoản thu nhập, chi phí để xác định giá đất theo phương pháp thu nhập đối với trường hợp không đủ điều kiện áp dụng phương pháp so sánh nhưng xác định được các khoản thu nhập, chi phí từ việc sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất.

c) Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại xã, phường, thị trấn

Kiểm tra, rà soát toàn bộ phiếu điều tra và xác định mức giá của các vị trí đất sau khi thu thập thông tin giá đất.

Thống kê giá đất đầu vào tại xã, phường, thị trấn

Hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất tại xã, phường, thị trấn

d) Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp huyện, cấp tỉnh; phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành.

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp huyện.

Hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất tại cấp huyện.

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp tỉnh

Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành

đ) Xây dựng dự thảo bảng giá đất, dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất

Xây dựng Bảng giá đất.

Xây dựng dự thảo Báo cáo thuyết minh và hoàn thiện dự thảo bảng giá đất.

e) In, sao, lưu trữ, phát hành bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất.

2. Định mức và định biên:

Bảng số 03

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức
(công nhóm/tính trung bình)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

 

 

 

1.1

Đối với nhóm đất nông nghiệp

Nhóm 2 (1KS3 +1KS2)

2

 

1.2

Đối với nhóm đất phi nông nghiệp

Nhóm 2 (1KS3 +1KS2)

7

 

1.3

Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu thu thập thông tin

1KS1

4

 

2

Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin

 

 

 

2.1

Điều tra, khảo sát thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại xã, phường, thị trấn

1KS3

64

 

2.2

Điều tra, khảo sát Thu thập thông tin đầu vào theo quy định tại điểm a và b khoản 2 Điều 4 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP được hình thành trong thời gian 24 tháng tính từ thời điểm khảo sát trở về trước; Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về các khoản thu nhập, chi phí để xác định giá đất theo phương pháp thu nhập đối với trường hợp không đủ điều kiện áp dụng phương pháp so sánh nhưng xác định được các khoản thu nhập, chi phí từ việc sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất

Nhóm 2 (1KS3+1KS1)

 

542

3

Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại xã, phường, thị trấn

 

 

 

3.1

Kiểm tra, rà soát toàn bộ phiếu điều tra và xác định mức giá của các vị trí đất sau khi thu thập thông tin giá đất

1KS3

96

 

3.2

Thống kê giá đất đầu vào tại xã, phường, thị trấn

1KS3

32

 

3.3

Hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất tại xã, phường, thị trấn

1KS3

96

 

4

Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp huyện

 

 

 

4.1

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp huyện

Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3)

40

 

4.2

Hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất tại cấp huyện

Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3)

24

 

5

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp tỉnh và phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành

 

 

 

5.1

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp tỉnh

Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3)

14

 

5.2

Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành

Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3)

 7

 

6

Xây dựng dự thảo bảng giá đất, dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất

 

 

 

6.1

Xây dựng Bảng giá đất

 

 

 

6.1.1

Bảng giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác

Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3)

5

 

6.1.2

Bảng giá đất trồng cây lâu năm

Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3)

5

 

6.1.3

Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3)

5

 

6.1.4

Bảng giá đất rừng sản xuất

Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3)

5

 

6.1.5

Bảng giá đất ở tại nông thôn

Nhóm 2 (1KS4+1 KS3)

30

 

6.1.6

Bảng giá đất ở tại đô thị

Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3)

20

 

6.1.7

Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp

Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3)

10

 

6.1.8

Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3)

15

 

6.1.9

Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3)

10

 

6.1.10

Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn

Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3)

15

 

6.1.11

Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị

Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3)

10

 

6.1.12

Bảng giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai

Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3)

10

 

6.2

Xây dựng dự thảo Báo cáo thuyết minh và hoàn thiện dự thảo bảng giá đất

Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3)

30

 

7

In, sao, lưu trữ, phát hành bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất

1KS1

5

 

Ghi chú: Định mức tại Bảng số 03 đối với 08 đơn vị hành chính cấp huyện, 75 đơn vị hành chính cấp xã; 3.214 phiếu thu thập thông tin về thửa đất. Khi tính mức cụ thể thì thực hiện như sau:

Khi số đơn vị hành chính cấp huyện có sự thay đổi (nhỏ hơn 08 đơn vị hành chính cấp huyện) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 1, 4 và 5 của Bảng số 03.

Khi số đơn vị hành chính cấp xã có sự thay đổi (nhỏ hơn 75 đơn vị) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần nội nghiệp mục 2 và 3 của Bảng số 03.

Khi số phiếu thu thập thông tin về thửa đất có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 3.214 phiếu) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại nghiệp mục 2 của Bảng số 03.

Khi xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất quy định tại mục 6.1 của Bảng số 03, bảng giá đất có loại đất nào thì được tính mức đối với loại đất đó, trường hợp xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất đối với loại đất chưa quy định tại mục 6 của Bảng số 03 thì việc tính mức căn cứ vào mức của loại đất tương tự.

Khi điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất thì phần nội nghiệp tại mục 6 và 7 của Bảng số 03 giảm ½ so với xây dựng bảng giá đất.

Điều 7. Định mức dụng cụ lao động

Bảng số 04

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn
(tháng)

Định mức
(ca)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Bàn làm việc

Cái

60

700,40

 

2

Ghế văn phòng

Cái

60

700,40

 

3

Tủ để tài liệu

Cái

60

175,10

 

4

Kéo cắt giấy

Cái

9

17,51

 

5

Bàn dập ghim

Cái

24

43,78

 

6

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

18

 

666,67

7

Giày bảo hộ

Đôi

12

 

666,67

8

Tất

Đôi

6

 

666,67

9

Cặp đựng tài liệu

Cái

24

 

666,67

10

Mũ cứng

Cái

12

 

666,67

11

USB (4 GB)

Cái

12

700,40

 

12

Lưu điện

Cái

60

700,40

 

13

Quạt thông gió 0,04 kW/h

Cái

60

262,65

 

14

Quần áo mưa

Bộ

6

 

200,00

15

Bình đựng nước uống

Cái

12

 

666,67

16

Ba lô

Cái

24

 

666,67

17

Thước nhựa 40 cm

Cái

24

350,20

333,33

18

Gọt bút chì

Cái

9

70,04

66,67

19

Đèn neon 0,04 kW/h

Bộ

30

700,04

 

20

Đồng hồ treo tường

Cái

36

350,20

 

21

Máy tính Casio

Cái

60

437,75

166,67

22

Máy hút bụi 1,5 kW/h

Cái

60

122,57

 

23

Máy hút ẩm 2 kW/h

Cái

60

113,82

 

24

Quạt trần 0,1 kW/h

Cái

60

350,20

 

25

Điện năng

kW

 

509,28

 

Ghi chú: Định mức tại Bảng số 04 khi tính mức cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất.

Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất được xác định theo bảng sau:

Bảng số 05

STT

Nội dung công việc

Cơ cấu
(%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

1,22

 

2

Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin

7,64

100,00

3

Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại xã, phường, thị trấn

26,75

 

4

Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp huyện

16,04

 

5

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp tỉnh và phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành

5,26

 

6

Xây dựng dự thảo xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất

35,10

 

7

Xây dựng dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất

7,52

 

8

In, sao, lưu trữ, phát hành bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất

0,47

 

 

Tổng

100,00

100,00

Điều 8. Định mức tiêu hao vật liệu

 Bảng số 06

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Băng dính to

Cuộn

40

 

2

Bút dạ màu

Bộ

12

8

3

Bút chì

Chiếc

37

24

4

Bút xóa

Chiếc

40

 

5

Bút nhớ dòng

Chiếc

39

 

6

Tẩy chì

Chiếc

30

8

7

Mực in A3 Laser

Hộp

3,1

 

8

Mực phô tô

Hộp

8

 

9

Hồ dán khô

Hộp

12

 

10

Bút bi

Chiếc

38

24

11

Sổ ghi chép

Cuốn

15

16

12

Cặp 3 dây

Chiếc

17

16

13

Giấy A4

Gram

40

8

14

Giấy A3

Gram

10

 

15

Ghim dập

Hộp

30

 

16

Ghim vòng

Hộp

25

 

17

Túi Ny lông đựng tài liệu

Chiếc

 

16

Ghi chú: Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc xây dựng điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất được xác định theo Bảng số 05.

Điều 9. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị

Bảng số 07

STT

Danh mục máy móc, thiết bị

Đơn vị tính

Thời hạn
(năm)

Định mức
(ca)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy in A3 0,5 kW/h

Cái

5

56,91

 

2

Máy tính để bàn 0,4 kW/h

Cái

5

131,33

 

3

Máy điều hòa nhiệt độ 2,2 kW/h

Cái

8

65,66

 

4

Máy chiếu (slide) 0,5 kW/h

Cái

5

26,27

 

5

Máy tính xách tay 0,5 kW/h

Cái

5

39,09

166,67

6

Máy phô tô 1 kW/h

Cái

5

43,78

 

7

Máy ảnh

Cái

5

 

41,67

8

Điện năng

Kw

 

427,47

 

Ghi chú: Định mức tại Bảng số 07 khi tính mức cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất. Cơ cấu sử dụng mức máy móc, thiết bị theo nội dung công việc xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất được xác định theo Bảng số 05.

Chương III

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH, THU NHẬP VÀ THẶNG DƯ

Điều 10. Định mức lao động

1. Nội dung công việc

a) Công tác chuẩn bị

Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu thu thập thông tin.

b) Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin.

Thu thập thông tin về thửa đất, khu đất định giá.

Thu thập thông tin đầu vào để áp dụng các phương pháp định giá đất.

c) Lựa chọn phương pháp định giá đất để xác định giá đất.

d) Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, dự thảo Chứng thư định giá đất.

đ) In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất.

2. Định mức và định biên

Bảng số 08

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức

(công nhóm/thửa đất hoặc khu đất trung bình)

Đất ở

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đất nông nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu thu thập thông tin

1KS1

2

 

2

 

2

 

2

Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Thu thập thông tin về thửa đất, khu đất định giá

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

 

2

 

2

 

2

2.2

Thu thập thông tin đầu vào để áp dụng các phương pháp định giá đất

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

11

10

12

12

10

8

3

Lựa chọn phương pháp định giá đất để xác định giá đất

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

9

 

12

 

6

 

4

Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, dự thảo Chứng thư định giá đất

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

13

 

13

 

13

 

5

In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất

1KS1

2

 

2

 

2

 

Ghi chú:

- Định mức tại Bảng số 08 tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 03 ha đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng số 01 để điều chỉnh đối với mục 2 và mục 3 của Bảng số 08.

- Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá có nhiều mục đích sử dụng (chung cư, biệt thự, đất ở liền kề, văn phòng cho thuê, trung tâm thương mại, khách sạn, nhà trẻ) thì việc tính mức thực hiện như sau:

+ Đối với mục 2, mục 3 của Bảng số 08:

Trường hợp có thể tách được diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính mức riêng theo diện tích của từng mục đích sử dụng.

Trường hợp không tách được diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính chung và áp dụng mức của mục đích sử dụng có diện tích lớn nhất. Đối với thửa đất hoặc khu đất có 02 mục đích sử dụng thì nhân với hệ số K=1,5; đối với thửa đất hoặc khu đất có trên 02 mục đích sử dụng thì được bổ sung hệ số 0,2 cho mỗi 01 mục đích tăng thêm.

+ Các mục còn lại của Bảng số 08 nhân với hệ số K = 1,3.

- Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá của tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, sau đó được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết mà phải xác định giá đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết trước và sau khi điều chỉnh tại cùng thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định điều chỉnh quy hoạch thì nhân hệ số K = 1,5 đối với mục 2, mục 3 của Bảng số 08.

- Trường hợp xác định giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân đối với thửa đất có diện tích nhỏ hơn 0,1ha thì nhân với hệ số K=0,5 đối với mục 2, mục 3 của Bảng số 08.

Điều 11. Định mức dụng cụ lao động

Bảng số 09

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức
(công nhóm/thửa đất hoặc khu đất trung bình)

Đất ở

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đất nông nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Bàn làm việc

Cái

60

52,00

 

58,40

 

45,60

 

2

Ghế văn phòng

Cái

60

52,00

 

58,40

 

45,60

 

3

Tủ để tài liệu

Cái

60

13,00

 

14,60

 

11,40

 

4

Bàn dập ghim

Cái

24

3,25

 

3,65

 

2,85

 

5

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

18

 

19,20

 

22,40

 

16,00

6

Giày bảo hộ

Đôi

12

 

19,20

 

22,40

 

16,00

7

Tất

Đôi

6

 

19,20

 

22,40

 

16,00

8

Cặp đựng tài liệu

Cái

24

 

19,20

 

22,40

 

16,00

9

Mũ cứng

Cái

12

 

19,20

 

22,40

 

16,00

10

USB (4 GB)

Cái

12

52,00

 

58,40

 

45,60

 

11

Lưu điện

Cái

60

52,00

 

58,40

 

45,60

 

12

Quạt thông gió 0,04 kW/h

Cái

60

19,50

 

21,90

 

17,10

 

13

Quần áo mưa

Bộ

6

 

5,76

 

6,72

 

4,80

14

Bình đựng nước uống

Cái

12

 

19,20

 

22,40

 

16,00

15

Ba lô

Cái

24

 

19,20

 

22,40

 

16,00

16

Thước nhựa 40 cm

Cái

24

26,00

9,60

29,20

11,20

22,80

8,00

17

Gọt bút chì

Cái

9

2,60

0,96

2,92

1,12

2,28

0,80

18

Đèn neon 0,04 kW/h

Bộ

30

52,00

 

58,40

 

45,60

 

19

Máy tính Casio

Cái

60

32,50

4,80

36,50

5,60

28,50

4,00

20

Quạt trần 0,1 kW/h

Cái

60

26,00

 

29,20

 

22,80

 

21

Điện năng

kW

 

5,73

 

6,44

 

5,03

 

Ghi chú: Định mức tại Bảng số 09 tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.

Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc định giá cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác định theo bảng sau:

Bảng số 10

STT

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Đất ở

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đất nông nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

2,19

 

1,96

 

2,47

 

2

Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin

33,96

 

19,48

 

17,90

 

3

Lựa chọn phương pháp định giá đất để xác định giá đất

25,23

 

30,17

 

19,00

 

4

Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, dự thảo Chứng thư định giá đất

36,44

 

32,68

 

41,18

 

5

In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất

2,19

 

1,96

 

2,47

 

 

Tổng

100

100

100

100

100

100

Điều 12. Định mức tiêu hao vật liệu

Bảng số 11

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức
(tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Băng dính to

Cuộn

1,00

 

2

Bút dạ màu

Bộ

1,00

1,00

3

Bút chì

Chiếc

1,00

1,00

4

Tẩy chì

Chiếc

1,00

1,00

5

Mực in A3 Laser

Hộp

0,09

 

6

Mực phô tô

Hộp

0,12

 

7

Bút bi

Chiếc

2,00

1,00

8

Sổ ghi chép

Cuốn

1,00

1,00

9

Cặp 3 dây

Chiếc

1,00

1,00

10

Giấy A4

Gram

0,50

0,50

11

Giấy A3

Gram

0,30

 

12

Ghim dập

Hộp

0,50

 

13

Ghim vòng

Hộp

0,50

 

14

Túi Ny lông đựng tài liệu

Chiếc

 

1,00

Ghi chú: Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác định theo Bảng số 10.

Điều 13. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị

Bảng số 12

STT

Danh mục máy móc, thiết bị

Đơn vị tính

Thời hạn (năm)

Định mức
(ca/thửa đất hoặc khu đất trung bình)

Đất ở

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đất nông nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy in A3 0,5 kW/h

Cái

5

4,23

 

4,75

 

3,71

 

2

Máy tính để bàn 0,4 kW/h

Cái

5

9,75

 

10,95

 

8,55

 

3

Máy điều hòa nhiệt độ 2,2 kW/h

Cái

8

4,88

 

5,48

 

4,28

 

4

Máy chiếu (slide) 0,5 kW/h

Cái

5

1,95

 

2,19

 

1,71

 

5

Máy tính xách tay 0,5 kW/h

Cái

5

1,95

4,80

2,19

5,60

1,71

4,00

6

Máy phô tô 1 kW/h

Cái

5

3,25

 

3,65

 

2,85

 

7

Máy ảnh

Cái

5

 

1,20

 

1,40

 

1,00

8

Điện năng

kW

 

27,26

 

30,73

 

23,80

 

Ghi chú: Định mức tại Bảng số 12 tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư. Cơ cấu sử dụng mức máy móc, thiết bị theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác định theo Bảng số 10.

Chương IV

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT

Điều 14. Định mức lao động

1. Nội dung công việc

a) Công tác chuẩn bị

Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu thu thập thông tin.

b) Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin

Khảo sát, thu thập thông tin về các thửa đất cần định giá theo vị trí đất, khu vực quy định trong bảng giá đất.

Khảo sát, thu thập thông tin về giá đất theo quy định tại các điểm a, b, c khoản 3 và khoản 4 Điều 158 Luật Đất đai cho từng vị trí đất, khu vực.

Thu thập thông tin chung tại khu vực cần định giá

Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực cần định giá

c) Xác định giá đất thị trường của từng vị trí, khu vực cần định giá

Thống kê giá đất thu thập được theo từng vị trí đất, khu vực.

Xác định giá đất thị trường của từng vị trí, khu vực.

d) Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá.

đ) Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất, dự thảo chứng thư định giá đất.

e) In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất.

2. Định mức và định biên

Bảng số 13

STT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức
(công nhóm/khu vực định giá đất trung bình)

Đất ở

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đất nông nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu thu thập thông tin

1KS1

3

 

3

 

3

 

2

Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Thu thập thông tin về các thửa đất cần định giá theo vị trí đất, khu vực quy định trong bảng giá đất

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

5

 

5

 

5

 

2.2

Khảo sát, thu thập thông tin về giá đất theo quy định tại các điểm a, b, c khoản 3 và khoản 4 Điều 158 Luật Đất đai cho từng vị trí đất, khu vực

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

 

12

 

15

 

10

2.3

Thu thập thông tin chung tại khu vực cần định giá

1KS3

5

 

5

 

5

 

2.4

Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực cần định giá

1KS3

3

 

4

 

2

 

3

Xác định giá đất thị trường của từng vị trí, khu vực cần định giá

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Thống kê giá đất thu thập được theo từng vị trí đất, khu vực

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

3

 

4

 

2

 

3.2

Xác định giá đất thị trường của từng vị trí, khu vực

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

4

 

5

 

3

 

4

Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

12

 

15

 

9

 

5

Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất, dự thảo chứng thư định giá đất

Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

11

 

13

 

9

 

6

In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất

1KS1

2

 

2

 

2

 

Ghi chú:

- Định mức tại Bảng số 13 tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 1ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất (tính theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì thực hiện như sau:

+ Khi số vị trí đất trong khu vực định giá đất có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 10 vị trí đất đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở; lớn hoặc nhỏ hơn 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 2, mục 3 và mục 4 của Bảng số 13;

+ Đối với các mục 2, mục 3, mục 4 và mục 5 của Bảng số 13: Căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng số 02 để điều chỉnh.

- Trường hợp khu vực định giá đất có nhiều loại đất thì tính mức riêng theo diện tích của từng loại đất đối với các mục 2, mục 3, mục 4 và mục 5 của Bảng số 13, các mục còn lại của Bảng số 13 nhân với hệ số K=1,3.

Điều 15. Định mức dụng cụ lao động

Bảng số 14

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định mức
(ca/khu vực định giá đất trung bình)

Đất ở

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đất nông nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Bàn làm việc

Cái

60

58,40

 

69,60

 

47,20

 

2

Ghế văn phòng

Cái

60

58,40

 

69,60

 

47,20

 

3

Tủ để tài liệu

Cái

60

14,60

 

17,40

 

11,80

 

4

Bàn dập ghim

Cái

24

3,65

 

4,35

 

2,95

 

5

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

18

 

32,00

 

38,40

 

27,20

6

Giày bảo hộ

Đôi

12

 

32,00

 

38,40

 

27,20

7

Tất

Đôi

6

 

32,00

 

38,40

 

27,20

8

Cặp đựng tài liệu

Cái

24

 

32,00

 

38,40

 

27,20

9

Mũ cứng

Cái

12

 

32,00

 

38,40

 

27,20

10

USB (4 GB)

Cái

12

58,40

 

69,60

 

47,20

 

11

Lưu điện

Cái

60

58,40

 

69,60

 

47,20

 

12

Quạt thông gió 0,04 kW/h

Cái

60

21,90

 

26,10

 

17,70

 

13

Quần áo mưa

Bộ

6

 

9,60

 

11,52

 

8,16

14

Bình đựng nước uống

Cái

12

 

32,00

 

38,40

 

27,20

15

Ba lô

Cái

24

 

32,00

 

38,40

 

27,20

16

Thước nhựa 40 cm

Cái

24

29,20

16,00

34,80

19,20

23,60

13,60

17

Gọt bút chì

Cái

9

2,92

1,60

3,48

1,92

2,36

1,36

18

Đèn neon 0,04 kW/h

Bộ

30

58,40

 

69,60

 

47,20

 

19

Máy tính Casio

Cái

60

36,50

8,00

43,50

9,60

29,50

6,80

21

Quạt trần 0,1 kW/h

Cái

60

29,20

 

34,80

 

23,60

 

22

Điện năng

kW

 

6,44

 

7,67

 

5,20

 

Ghi chú: Định mức tại Bảng số 14 tính cho khu vực định giá đất trung bình, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.

Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo Bảng sau:

Bảng số 15

STT

Nội dung công việc

Cơ cấu (%)

Đất ở

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đất nông nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

3,12

 

2,63

 

3,84

 

2

Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin

14,7

 

12,39

 

18,08

 

3

Xác định giá đất thị trường của từng vị trí, khu vực cần định giá

18,69

 

20,25

 

16,42

 

4

Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá

32,04

 

33,74

 

29,55

 

5

Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất, dự thảo chứng thư định giá đất

29,37

 

29,24

 

29,55

 

6

In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất

2,08

 

1,75

 

2,56

 

 

Tổng

100,00

100,00

100,00

100,00

100,00

100,00

Điều 16. Định mức tiêu hao vật liệu

Bảng số 16

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức
(tính cho khu vực định giá đất trung bình)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Băng dính to

Cuộn

1,00

 

2

Bút dạ màu

Bộ

1,00

1,00

3

Bút chì

Chiếc

1,00

1,00

4

Tẩy chì

Chiếc

1,00

1,00

5

Mực in A3 Laser

Hộp

0,09

 

6

Mực phô tô

Hộp

0,12

 

7

Bút bi

Chiếc

2,00

1,00

8

Sổ ghi chép

Cuốn

1,00

1,00

9

Cặp 3 dây

Chiếc

1,00

1,00

10

Giấy A4

Gram

0,50

0,50

11

Giấy A3

Gram

0,30

 

12

Ghim dập

Hộp

0,50

 

13

Ghim vòng

Hộp

0,50

 

14

Túi Ny lông đựng tài liệu

Chiếc

 

1,00

Ghi chú: Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo Bảng số 15.

Điều 17. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị

Bảng số 17

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Thời hạn (năm)

Định mức
(ca/khu vực định giá đất trung bình)

Đất ở

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đất nông nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy in A3 0,5 kW/h

Cái

5

4,75

 

5,66

 

3,84

 

2

Máy tính để bàn 0,4 kW/h

Cái

5

10,95

 

13,05

 

8,85

 

3

Máy điều hòa nhiệt độ 2,2 kW/h

Cái

8

5,48

 

6,53

 

4,43

 

4

Máy chiếu (slide) 0,5 kW/h

Cái

5

2,19

 

2,61

 

1,77

 

5

Máy tính xách tay 0,5 kW/h

Cái

5

2,19

8,00

2,61

9,60

1,77

6,80

6

Máy phô tô 1 kW/h

Cái

5

3,65

 

4,35

 

2,95

 

7

Máy ảnh

Cái

5

 

2,00

 

2,40

 

1,70

8

Điện năng

kW

 

31,99

 

38,15

 

26,03

 

Ghi chú: Định mức tại Bảng số 17 tính cho khu vực định giá đất trung bình, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo Bảng số 15.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 18. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đối với khối lượng công việc đã thực hiện trước ngày Định mức này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo nhiệm vụ xác định giá đất đã được phê duyệt.

2. Đối với khối lượng công việc chưa triển khai thì thực hiện điều chỉnh nhiệm vụ xác định giá đất theo Định mức này và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 19. Trách nhiệm thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện việc áp dụng Định mức kinh tế - kỹ thuật định giá đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

2. Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao triển khai thực hiện việc áp dụng Định mức kinh tế - kỹ thuật định giá đất tại địa phương, cơ quan, đơn vị theo đúng quy định.

Trong quá trình thực hiện trường hợp có những phát sinh, vướng mắc ngoài Định mức này, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo về Sở Nông nghiệp và Môi trường tổng hợp và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung theo quy định./.

Từ khóa: 42/2025/QĐ-UBND Quyết định 42/2025/QĐ-UBND Quyết định số 42/2025/QĐ-UBND Quyết định 42/2025/QĐ-UBND của Tỉnh Hậu Giang Quyết định số 42/2025/QĐ-UBND của Tỉnh Hậu Giang Quyết định 42 2025 QĐ UBND của Tỉnh Hậu Giang

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 42/2025/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Hậu Giang
Ngày ban hành 29/04/2025
Người ký Trần Chí Hùng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 42/2025/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Hậu Giang
Ngày ban hành 29/04/2025
Người ký Trần Chí Hùng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế - kỹ thuật định giá đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
  • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 29 tháng 4 năm 2025.
  • Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
  • Điều 2. Đối tượng áp dụng
  • Điều 3. Căn cứ xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
  • Điều 4. Quy định viết tắt
  • Điều 5. Quy định về sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
  • Điều 6. Định mức lao động
  • Điều 7. Định mức dụng cụ lao động
  • Điều 8. Định mức tiêu hao vật liệu
  • Điều 9. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
  • Điều 10. Định mức lao động
  • Điều 11. Định mức dụng cụ lao động
  • Điều 12. Định mức tiêu hao vật liệu
  • Điều 13. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
  • Điều 14. Định mức lao động
  • Điều 15. Định mức dụng cụ lao động
  • Điều 16. Định mức tiêu hao vật liệu
  • Điều 17. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
  • Điều 18. Điều khoản chuyển tiếp
  • Điều 19. Trách nhiệm thực hiện

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.