Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu2149/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bạc Liêu
Ngày ban hành24/09/2009
Người kýPhạm Hoàng Bê
Ngày hiệu lực 24/09/2009
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Bất động sản

Quyết định 2149/QĐ-UBND năm 2009 về kế hoạch lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2011 - 2015) của các cấp tỉnh, huyện, xã do tỉnh Bạc Liêu ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu2149/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bạc Liêu
Ngày ban hành24/09/2009
Người kýPhạm Hoàng Bê
Ngày hiệu lực 24/09/2009
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2149/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 24 tháng 9 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 05 NĂM (2011 - 2015) CỦA CÁC CẤP TỈNH, HUYỆN, XÃ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 171/TTr-STNMT ngày 17 tháng 9 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này là Kế hoạch lập Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) của các cấp tỉnh, huyện, xã.

Điều 2.Tổ chức thực hiện:

1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm tổ chức triển khai kế hoạch lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm của các cấp tỉnh, huyện, xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã để tổ chức thực hiện. Hàng tháng báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch về Ủy ban nhân dân tỉnh;

2. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm triển khai Kế hoạch này đến Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn của địa phương mình và tổ chức thực hiện. Hàng tháng có trách nhiệm báo cáo tình hình triển khai thực hiện về Sở Tài nguyên và Môi trường.

Điều 3.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các ngành chức năng có liên quan căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Hoàng Bê

 

KẾ HOẠCH

VỀ VIỆC LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM (2011 - 2015) CỦA CẤP TỈNH, HUYỆN, XÃ
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 2149/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

Thực hiện tinh thần Công văn số 2778/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 04 tháng 8 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc triển khai lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015). Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành kế hoạch thực hiện lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) của tỉnh, huyện, xã gồm những nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

Lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) của 3 cấp (Tỉnh, huyện, xã) phải được thống nhất, đồng bộ và là một yêu cầu rất cần thiết nhằm phục vụ cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn đúng theo quy định của pháp luật về đất đai; đồng thời làm căn cứ pháp lý để thực hiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,… theo pháp luật;

Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của 3 cấp phải được thống nhất, đồng bộ và phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Trong đó quy hoạch sử dụng đất chi tiết cấp xã được thể hiện trên từng thửa đất nên phải đảm bảo độ chính xác cao.

II. NỘI DUNG:

1. Trách nhiệm lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015):

- Đối với cấp tỉnh, giao Sở Tài nguyên và Môi trường làm chủ đầu tư lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015);

- Đối với huyện, thị xã, giao Ủy ban nhân dân huyện, thị xã làm chủ đầu tư lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015);

- Đối với phường, thị trấn và xã thuộc khu vực phát triển đô thị, giao Ủy ban nhân dân huyện, thị xã làm chủ đầu tư lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015).

- Đối với xã không thuộc khu vực phát triển đô thị thì giao Ủy ban nhân dân xã làm chủ đầu tư lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết 5 năm (2011 - 2015).

2. Trách nhiệm thẩm định và trình xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015):

Đối với huyện, thị xã, phường, thị trấn và các xã thuộc khu vực phát triển đô thị (Do Ủy ban nhân dân huyện, thị xã làm chủ đầu tư) thì Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xét duyệt.

Đối với xã không thuộc khu vực phát triển đô thị (Do Ủy ban nhân dân xã làm chủ đầu tư) thì Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định và trình Ủy ban nhân dân huyện, thị xã xét duyệt.

3. Phương thức thực hiện:

Chủ đầu tư được thuê đơn vị tư vấn lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015). Sở Tài nguyên và Môi trường lựa chọn và giới thiệu đơn vị tư vấn có đủ năng lực và được phép hoạt động trong lĩnh vực lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để triển khai lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh, huyện, xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

4. Thời gian thực hiện:

4.1. Cấp tỉnh:

- Triển khai công tác lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) trong quý III/2009;

- Trong quý II/2010, trình Hội đồng nhân dân tỉnh;

- Trong quý IV/2010, trình Chính phủ xét duyệt.

4.2. Cấp huyện, xã:

- Triển khai công tác lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) trong quý IV/2009;

- Trong quý II/2010, gửi cấp có thẩm quyền thẩm định để trình thông qua Hội đồng nhân dân;

- Trong quý IV/2010, trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xét duyệt.

Đối với các đơn vị thí điểm không tổ chức thông qua Hội đồng nhân dân thì trình Ủy ban nhân cấp có thẩm quyền xét duyệt trong quý IV/2010.

5. Nguồn vốn thực hiện:

Kinh phí lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) của tỉnh được bố trí từ nguồn sự nghiệp kinh tế theo phân cấp ngân sách, trong đó:

- Kinh phí lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) của cấp tỉnh do ngân sách tỉnh đảm bảo nguồn thực hiện;

- Kinh phí lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) của cấp huyện, xã do ngân sách huyện, thị xã chi theo phân cấp. Đối với những địa phương không đảm bảo được nguồn thực hiện, ngân sách tỉnh sẽ xem xét hỗ trợ cụ thể theo khả năng cân đối ngân sách.

6. Lập dự toán kinh phí:

Thực hiện theo định mức kinh tế, kỹ thuật lập quy hoạch sử dụng đất được quy định theo Quyết định số 10/2005/QĐ-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; về phương pháp để lập đơn giá dự toán cho công tác lập quy hoạch sử dụng đất được quy định theo Thông tư số 04/2006/TT-BTNMT ngày 22 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai Kế hoạch này đến Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã để tổ chức thực hiện;

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã căn cứ Kế hoạch này triển khai đến các xã, phường, thị trấn và tổ chức thực hiện công tác này. Hàng tháng các địa phương có trách nhiệm báo cáo tình hình triển khai thực hiện về Sở Tài nguyên và Môi trường để theo dõi chỉ đạo.

Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc về chuyên môn, nghiệp vụ, các địa phương phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để được hướng dẫn theo thẩm quyền hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết kịp thời./.

 

Từ khóa:2149/QĐ-UBNDQuyết định 2149/QĐ-UBNDQuyết định số 2149/QĐ-UBNDQuyết định 2149/QĐ-UBND của Tỉnh Bạc LiêuQuyết định số 2149/QĐ-UBND của Tỉnh Bạc LiêuQuyết định 2149 QĐ UBND của Tỉnh Bạc Liêu

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu2149/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Bạc Liêu
                            Ngày ban hành24/09/2009
                            Người kýPhạm Hoàng Bê
                            Ngày hiệu lực 24/09/2009
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi