Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu21/2012/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Thái Nguyên
Ngày ban hành15/12/2012
Người kýVũ Hồng Bắc
Ngày hiệu lực 25/12/2012
Tình trạng Đã hủy
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Bất động sản

Nghị Quyết 21/2012/NQ-HĐND quy định khung giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2013

Value copied successfully!
Số hiệu21/2012/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Thái Nguyên
Ngày ban hành15/12/2012
Người kýVũ Hồng Bắc
Ngày hiệu lực 25/12/2012
Tình trạng Đã hủy
  • Mục lục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2012/NQ-HĐND

Thái Nguyên, ngày 15 tháng 12 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2013

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số Điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính, hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Xét Tờ trình số 89/TTr-UBND ngày 23/11/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên, về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2013; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định giá đất nông nghiệp, khung giá đất ở, giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2013 (Có phụ biểu chi tiết kèm theo).

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể giá các loại đất, hướng dẫn xác định giá các loại đất theo quy định hiện hành.

Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XII, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2012./.

 

 

CHỦ TỊCH




Vũ Hồng Bắc

 

PHỤ BIỂU

VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2013

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 21/2012/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

I. GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

1. Bảng giá đất trồng lúa nước:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

TT

Tên đơn vị hành chính

VÙNG

Trung du

Miền núi khu vực 1

Miền núi khu vực 2

Miền núi khu vực 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

T. phố Thái Nguyên

60

57

54

55

52

49

 

 

 

 

 

 

2

Thị xã Sông Công

57

54

51

 

 

 

49

46

43

 

 

 

3

Huyện Phổ Yên, Phú Bình

56

53

50

51

48

45

49

46

43

 

 

 

4

Huyện Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương

 

 

 

47

44

41

43

40

37

36

33

30

5

Huyện Định Hoá, Võ Nhai

 

 

 

42

39

36

38

35

32

34

31

28

2. Bảng giá đất trồng cây hàng năm còn lại:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

TT

Tên đơn vị hành chính

VÙNG

Trung du

Miền núi khu vực 1

Miền núi khu vực 2

Miền núi khu vực 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Thành phố Thái Nguyên

53

50

47

49

46

43

 

 

 

 

 

 

2

Thị xã Sông Công

51

48

45

 

 

 

45

42

39

 

 

 

3

Huyện Phổ Yên, Phú Bình

51

48

45

46

43

40

42

39

36

 

 

 

4

Huyện Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương

 

 

 

43

40

37

39

36

33

35

32

29

5

Huyện Định Hoá, Võ Nhai

 

 

 

41

38

35

37

34

31

33

30

27

3. Bảng giá đất trồng cây lâu năm:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

TT

Tên đơn vị hành chính

VÙNG

Trung du

Miền núi khu vực 1

Miền núi khu vực 2

Miền núi khu vực 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

T. phố Thái Nguyên

49

46

43

45

42

39

 

 

 

 

 

 

2

Thị xã Sông Công

48

45

42

 

 

 

42

39

36

 

 

 

3

Huyện Phổ Yên, Phú Bình

48

45

42

44

41

38

40

37

34

 

 

 

4

Huyện Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương

 

 

 

40

37

34

36

33

30

33

30

27

5

Huyện Định Hoá, Võ Nhai

 

 

 

38

35

32

34

31

28

31

28

25

4. Bảng giá đất rừng sản xuất:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

TT

Tên đơn vị hành chính

VÙNG

Trung du

Miền núi khu vực 1

Miền núi khu vực 2

Miền núi khu vực 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

T. phố Thái Nguyên

22

19

16

18

15

12

 

 

 

 

 

 

2

Thị xã Sông Công

22

19

16

 

 

 

15

12

9

 

 

 

3

Huyện Phổ Yên, Phú Bình

22

19

16

18

15

12

15

12

9

 

 

 

4

Huyện Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương

 

 

 

16

13

10

13

11

9

11

9

8

5

Huyện Định Hoá, Võ Nhai

 

 

 

15

12

10

12

10

8

10

8

7

5. Bảng giá đất nuôi trồng thuỷ sản:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

TT

Tên đơn vị hành chính

VÙNG

Trung du

Miền núi khu vực 1

Miền núi khu vực 2

Miền núi khu vực 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

T. phố Thái Nguyên

43

40

37

40

37

34

 

 

 

 

 

 

2

Thị xã Sông Công

41

38

35

 

 

 

35

32

29

 

 

 

3

Huyện Phổ Yên, Phú Bình

41

38

35

38

35

32

35

32

29

 

 

 

4

Huyện Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương

 

 

 

31

28

25

28

25

22

25

23

21

5

Huyện Định Hoá, Võ Nhai

 

 

 

30

27

24

27

24

22

24

22

20

6. Đất nông nghiệp khác:

Giá đất được qui định như sau: Phải xác định giá đất ở tại vị trí đó, sau đó giá đất nông nghiệp khác tính bằng 60% giá đất ở đã được xác định như trên.

II. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP.

1. Đất ở

a) Khung giá đất ở tại nông thôn:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

TT

VÙNG

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1

Trung du

250

6.000

2

Miền núi

70

4.500

b) Khung giá đất ở tại đô thị:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

TT

Loại đô thị

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1

Thành phố Thái Nguyên

400

30.000

2

Thị xã Sông Công

350

12.000

3

Thị trấn trung tâm các huyện

200

8.040

4

Các thị trấn khác ngoài thị trấn trung tâm huyện

150

4.500

Ghi chú: Các thị trấn không thuộc trung tâm huyện, bao gồm: thị trấn Quân Chu, thị trấn Bắc Sơn, thị trấn Bãi Bông, thị trấn Sông Cầu, thị trấn Trại Cau, thị trấn Giang Tiên.

2. Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Giá đất được qui định như sau: Phải xác định giá đất ở tại vị trí đó, sau đó giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở tính bằng 60% giá đất ở đã được xác định như trên.

III. GIÁ ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG

Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây), khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng để định mức giá đất cụ thể.

IV. QUY ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ

1. Căn cứ giá đất nông nghiệp, khung giá đất ở, giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở nêu trên, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cụ thể giá các loại đất và công bố công khai áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 tại địa phương.

2. Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, cho thuê đất, thời điểm quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường để xác định lại giá đất cụ thể cho phù hợp và không bị giới hạn bởi khung giá quy định trên./.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Từ khóa:21/2012/NQ-HĐNDNghị quyết 21/2012/NQ-HĐNDNghị quyết số 21/2012/NQ-HĐNDNghị quyết 21/2012/NQ-HĐND của Tỉnh Thái NguyênNghị quyết số 21/2012/NQ-HĐND của Tỉnh Thái NguyênNghị quyết 21 2012 NQ HĐND của Tỉnh Thái Nguyên

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu21/2012/NQ-HĐND
                            Loại văn bảnNghị quyết
                            Cơ quanTỉnh Thái Nguyên
                            Ngày ban hành15/12/2012
                            Người kýVũ Hồng Bắc
                            Ngày hiệu lực 25/12/2012
                            Tình trạng Đã hủy

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi