Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu20/2024/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Bắc Kạn
Ngày ban hành10/12/2024
Người kýPhương Thị Thanh
Ngày hiệu lực 01/01/2025
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Bất động sản

Nghị quyết 20/2024/NQ-HĐND quy định chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Value copied successfully!
Số hiệu20/2024/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Bắc Kạn
Ngày ban hành10/12/2024
Người kýPhương Thị Thanh
Ngày hiệu lực 01/01/2025
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2024/NQ-HĐND

Bắc Kạn, ngày 10 tháng 12 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH VỀ ĐẤT ĐAI ĐỐI VỚI ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ SINH SỐNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 24

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;

Xét Tờ trình số 248/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra số 213/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2024 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định chính sách về đất sinh hoạt cộng đồng cho đồng bào dân tộc thiểu số và chính sách đất đai cho cá nhân là người dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi sinh sống trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. 

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cộng đồng dân cư đồng bào dân tộc thiểu số chưa có đất sinh hoạt cộng đồng.

2. Cá nhân là người dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi không có đất ở, đất nông nghiệp hoặc thiếu đất ở, đất nông nghiệp so với hạn mức hoặc được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải đất ở để sản xuất, kinh doanh.

3. Các cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, dân tộc; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 3. Nguyên tắc thực hiện

1. Việc xác định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, cá nhân là người dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. 

2. Việc thực hiện chính sách đất đai đối với cộng đồng và cá nhân là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo được căn cứ vào điều kiện quỹ đất hiện có của địa phương; đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng và các quy hoạch khác có liên quan đã được phê duyệt.

3. Cá nhân thụ hưởng chính sách về đất đai phải có xác nhận thông tin nơi thường trú trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư do cơ quan có thẩm quyền xác nhận tại đơn vị hành chính cấp xã nơi có đất được giao đất, thuê đất,chuyển mục đích sử dụng đất. Không áp dụng đối với cá nhân đã được thực hiện chính sách về đất đai từ các chương trình, chính sách trước đây nhưng đến nay đã chuyển quyền sử dụng đất.

4. Ưu tiên cá nhân là người dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo là người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng.

5. Cá nhân thiếu đất ở là trường hợp đã có đất ở nhưng diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu sau tách thửa đất ở do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.

6. Đảm bảo công khai, minh bạch, đúng đối tượng, có sự tham gia, giám sát của người dân trong quá trình họp bình xét đối tượng và triển khai nội dung hỗ trợ, cá nhân được hỗ trợ phải sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống trên địa bàn tỉnh

1. Cộng đồng dân cư nơi đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống chưa có đất sinh hoạt cộng đồng được Ủy ban nhân dân cấp huyện bố trí đất sinh hoạt cộng đồng gắn với hệ thống thiết chế văn hoá, thể thao cơ sở phù hợp với phong tục, tập quán, tín ngưỡng, bản sắc văn hoá và điều kiện thực tế của địa phương, đảm bảo diện tíchtối thiểu là 300 m2.

2. Chính sách đất đai lần đầu

a) Trường hợp cá nhân không có đất ở thì được giao đất ở hoặc được chuyển mục đích sử dụng đất từ loại đất khác sang đất ở trong hạn mức giao đất ở theo quy định và được miễn tiền sử dụng đất. Diện tích giao đất tùy thuộc vào điều kiện thực tế và quỹ đất của địa phương nhưng không quá hạn mức giao đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.

b) Trường hợp cá nhân không có đất nông nghiệp thì được giao đất nông nghiệp theo quy định và không thu tiền sử dụng đất. Diện tích giao đất không vượt quá hạn mức giao đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.

c) Cá nhân được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở để sản xuất, kinh doanh và được miễn tiền thuê đất. Diện tích thuê đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định căn cứ vào tình hình thực tế và quỹ đất của địa phương.

3. Chính sách đất đai để bảo đảm ổn định cuộc sống

a) Trường hợp cá nhân đã được giao đất ở theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này nhưng nay không còn đất ở thì được giao đất ở hoặc được chuyển mục đích sử dụng đất từ loại đất khác sang đất ở và được miễn tiền sử dụng đất. Diện tích giao đất tùy thuộc vào điều kiện thực tế và quỹ đất hiện có của địa phương nhưng không quá hạn mức giao đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.

Trường hợp thiếu đất ở thì được chuyển mục đích sử dụng đất từ loại đất khác sang đất ở và được miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích trong hạn mức giao đất ở.

b) Trường hợp cá nhân đã được giao đất nông nghiệp tại điểm b khoản 2 Điều này nhưng nay không còn đất nông nghiệp thì được tiếp tục giao đất nông nghiệp và không thu tiền sử dụng đất. Diện tích giao đất tùy thuộc vào điều kiện thực tế và quỹ đất hiện có của địa phương nhưng không quá hạn mức giao đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.

4. Hỗ trợ 100% kinh phí đo đạc, lập hồ sơ địa chính khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Điều 5. Quỹ đất để thực hiện chính sách

Quỹ đất để thực hiện chính sách theo Nghị quyết này là đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý, bao gồm: Đất chưa sử dụng đang được địa phương quản lý; đất thu hồi; đất chưa giao, chưa cho thuê tại địa phương và quỹ đất thu hồi theo quy định tại khoản 29 Điều 79 Luật Đất đai năm 2024.

Điều 6. Nguồn kinh phí

1. Ngân sách nhà nước bố trí theo phân cấp và nguồn vốn hợp pháp khác quy định tại khoản 8 Điều 16 Luật Đất đai năm 2024 và khoản 3 Điều 8 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

2. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm rà soát, tổng hợp lập dự toán, bố trí kinh phí để thực hiện chính sách đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. 

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 24thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VPCP, VPCTN;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể tỉnh;
- TT Huyện (Thành) ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh; 
- LĐVP;
- Các phòng thuộc Văn phòng; 
- Lưu: VT, HS.

CHỦ TỊCH




Phương Thị Thanh

 

Từ khóa:20/2024/NQ-HĐNDNghị quyết 20/2024/NQ-HĐNDNghị quyết số 20/2024/NQ-HĐNDNghị quyết 20/2024/NQ-HĐND của Tỉnh Bắc KạnNghị quyết số 20/2024/NQ-HĐND của Tỉnh Bắc KạnNghị quyết 20 2024 NQ HĐND của Tỉnh Bắc Kạn

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu20/2024/NQ-HĐND
                            Loại văn bảnNghị quyết
                            Cơ quanTỉnh Bắc Kạn
                            Ngày ban hành10/12/2024
                            Người kýPhương Thị Thanh
                            Ngày hiệu lực 01/01/2025
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
                                                  • Điều 2. Đối tượng áp dụng
                                                  • Điều 3. Nguyên tắc thực hiện
                                                  • Điều 4. Chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống trên địa bàn tỉnh
                                                  • Điều 5. Quỹ đất để thực hiện chính sách
                                                  • Điều 6. Nguồn kinh phí
                                                  • Điều 7. Tổ chức thực hiện

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi