Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu15/2014/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Cà Mau
Ngày ban hành10/12/2014
Người kýBùi Công Bửu
Ngày hiệu lực 01/01/2015
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Bất động sản

Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau

Value copied successfully!
Số hiệu15/2014/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Cà Mau
Ngày ban hành10/12/2014
Người kýBùi Công Bửu
Ngày hiệu lực 01/01/2015
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------

Số: 15/2014/NQ-HĐND

Cà Mau, ngày 10 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2015 TỈNH CÀ MAU

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 11

(Từ ngày 08 đến ngày 10 tháng 12 năm 2014)

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Xét Tờ trình số 118/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Bảng giá các loại đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Báo cáo thẩm tra số 47/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh;

Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 11 đã thảo luận và thống nhất,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.Ban hành Bảng giá các loại đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, với các nội dung như sau:

1. Về khung giá các loại đất:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

STT

Loại đất

Khung giá đất theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP của Chính phủ

Giá đất năm 2015

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

01

Đất trồng cây hàng năm (gồm: đất trồng lúa, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm còn lại)

15

212

20

70

02

Đất nuôi trồng thủy sản (gồm: đất chuyên tôm, đất nuôi trồng thủy sản kết hợp trồng lúa)

12

250

20

70

03

Đất trồng cây lâu năm

15

250

30

120

04

Đất rừng sản xuất (gồm: đất rừng ngập lợ, đất rừng ngập mặn, đất rừng sản xuất kết hợp nuôi trồng thủy sản)

10

142

15

05

Đất rừng phòng hộ (gồm: đất rừng phòng hộ rất xung yếu và đất rừng phòng hộ xung yếu)

 

 

06

Đất rừng đặc dụng

 

 

07

Đất làm muối

12

142

20

08

Đất ở tại đô thị

 

 

 

 

 

- Đô thị loại II

300

45.000

300

30.000

 

- Đô thị loại V

50

15.000

70

8.000

09

Đất ở tại nông thôn

40

15.000

70

2.300

Riêng xã Tắc Vân và xã Lý Văn Lâm của thành phố Cà Mau

 

 

200

8.000

10

Đất thương mại dịch vụ

 

 

 

 

 

- Tại đô thị:

 

 

 

 

 

+ Đô thị loại II

240

36.000

240

24.000

 

+ Đô thị loại V

40

12.000

56

6.400

 

- Tại nông thôn

32

12.000

56

1.840

11

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ

 

 

 

 

 

- Tại đô thị:

 

 

 

 

 

+ Đô thị loại II

180

27.000

180

18.000

 

+ Đô thị loại V

30

9.000

42

4.800

 

- Tại nông thôn

24

9.000

42

1.380

2. Về Bảng giá các loại đất:

Bảng giá các loại đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau được ban hành kèm theo Nghị quyết này, gồm:

a) Giá đất ở:

Ban hành mức giá cho 2.377 đoạn đường trên địa bàn tỉnh, trong đó: Giữ nguyên giá năm 2014 là 2.055 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 233 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 03 đoạn đường, bổ sung mới 86 đoạn đường, cụ thể như sau:

- Thành phố Cà Mau có 313 đoạn đường, trong đó: Giữ nguyên giá năm 2014 là 283 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 30 đoạn đường;

- Huyện Thới Bình có 159 đoạn đường, trong đó: Giữ nguyên giá năm 2014 là 144 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 14 đoạn đường, bổ sung mới 01 đoạn đường;

- Huyện U Minh có 262 đoạn đường, trong đó: Giữ nguyên giá năm 2014 là 226 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 25 đoạn đường, bổ sung mới 11 đoạn đường;

- Huyện Trần Văn Thời có 696 đoạn đường, trong đó: Giữ nguyên giá năm 2014 là 670 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 17 đoạn đường, bổ sung mới 09 đoạn đường;

- Huyện Cái Nước có 162 đoạn đường, trong đó: Giữ nguyên giá năm 2014 là 129 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 14 đoạn đường, bổ sung mới 19 đoạn đường;

- Huyện Phú Tân có 200 đoạn đường, trong đó: Giữ nguyên giá năm 2014 là 163 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 37 đoạn đường;

- Huyện Đầm Dơi có 258 đoạn đường, trong đó: Giữ nguyên giá năm 2014 là 200 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 20 đoạn đường, điều chỉnh giảm giá 03 đoạn đường, bổ sung mới 35 đoạn đường;

- Huyện Năm Căn có 237 đoạn đường, trong đó: Giữ nguyên giá năm 2014 là 172 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 61 đoạn đường, bổ sung mới 04 đoạn đường;

- Huyện Ngọc Hiển có 90 đoạn đường, trong đó: Giữ nguyên giá năm 2014 là 68 đoạn đường, điều chỉnh tăng giá 15 đoạn đường, bổ sung mới 07 đoạn đường.

b) Giá đất nông nghiệp:

Cơ bản giữ nguyên giá các loại đất nông nghiệp theo Bảng giá các loại đất năm 2014. Riêng đất rừng sản xuất (gồm: khu vực rừng ngập lợ, khu vực rừng ngập mặn, đất rừng sản xuất kết hợp nuôi trồng thủy sản); đất rừng phòng hộ (gồm: đất rừng phòng hộ rất xung yếu, đất rừng phòng hộ xung yếu); đất rừng đặc dụng được quy định chung một đơn giá là 15.000 đồng/m2.

c) Giá đất thương mại dịch vụ:

Tính bằng 80% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

d) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ:

Tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

đ) Giá các loại đất phi nông nghiệp còn lại khác:

- Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng các công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp còn lại khác được tính bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

- Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng kết hợp kinh doanh được tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

e) Giá đất chưa sử dụng:

Giá đất của loại đất chưa sử dụng được tính bằng giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

3. Về Quy định áp dụng Bảng giá các loại đất:

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định áp dụng Bảng giá các loại đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau theo quy định.

Điều 2.Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào Nghị quyết này Quyết định công bố Bảng giá các loại đất năm 2015 đúng thời gian theo luật định.

Điều 3.Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2014.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (BTP);
- TT. Tỉnh ủy;
- UBND tỉnh;
- BTT. UBMTTQ VN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT. HĐND, UBND huyện, TP Cà Mau;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Bùi Công Bửu

 

Từ khóa:15/2014/NQ-HĐNDNghị quyết 15/2014/NQ-HĐNDNghị quyết số 15/2014/NQ-HĐNDNghị quyết 15/2014/NQ-HĐND của Tỉnh Cà MauNghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND của Tỉnh Cà MauNghị quyết 15 2014 NQ HĐND của Tỉnh Cà Mau

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu15/2014/NQ-HĐND
                            Loại văn bảnNghị quyết
                            Cơ quanTỉnh Cà Mau
                            Ngày ban hành10/12/2014
                            Người kýBùi Công Bửu
                            Ngày hiệu lực 01/01/2015
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi